Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào?
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu bài
-Kể chuyện đến chơi nhà bạn
-Yêu cầu cả lớp thảo luận
-Mẹ bạn toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì
-Sau khi được nhắc nhở, bạn dũng đă có thái độ, cư xử như thế nào?
-Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì?
-Cư xử lịch sự là em cần làm gì?
KL:Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi
-Gọi HS đọc bài tập 2
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm viết thêm các việc nên làm khi đến nhà người khác chơi
-Cho HS liên hệ:Trong những việc nên làm em đã làm được những việc gì?Việc nào em chưa làm được ? vì sao?
-Nhận xét nhắc nhở thêm
Bài 3 yêu cầu HS đọc
+HD HS cách giơ tay tán thành ý kiến
-Nêu từng ý kiến
-Nhận xét tổng kết từng ý kiến
-Nhận xét tổng kết ý kiến.
KL:Khi đến nhà ai em cũng cần phải lịch sự.
-Nhận xét giờ học.
-Phân công HS theo dõi, nhận xét thái độ của bạn khi đến nhà mình chơi.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác chơi Tập đọc2 Sơn tinh, thuỷ tinh Toán Một phần năm Thể dục Bài 49 Thứ ba Toán Luyện tập Kể chuyện Sơn tinh, thuỷ tinh Chính tả Sơn tinh, thuỷ tinh Thủ công Làm giây súc xích trang trí Thứ tư Tập đọc Dự báo thời tiết. Luyện từ và câu Từ ngữ về sông biển Đặt và trả lời câu hỏi Toán Luyện tập chung. Mĩ thuật Vẽ trang trí. Hát nhạc Chuyên Thứ năm Tập đọc Bé nhìn biển. Chính tả Bé nhìn biển Toán Giờ, phút. Tập viết Chữ hoa V. Thứ sáu Toán Thực hành xem đồng hồ Tập làm văn Đáp lời đồng ý – quan sát và trả lời câu hỏi. Tự nhiên xã hội Một số loài cây trên cạn. Thể dục Bài 50. Hoạt động NG Thứ hai ngày tháng năm 2005. @&? Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Lịch sự khi đến nhà người khác I.MỤC TIÊU: HS hiểu được 1 số quy tắc ứng xử khi đến nhà ngưới khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 3-4’ 2.Bài mới. HĐ 1: Phân tích câu chuyện đến thăm nhà bạn 10 -12’ HĐ 2: Làm việc theo nhóm 8 -10’ HĐ 3: Bày tỏ ý kiến. 8 -10’ 3.Củng cố dặn dò: Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào? -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài -Kể chuyện ‘’đến chơi nhà bạn’’ -Yêu cầu cả lớp thảo luận -Mẹ bạn toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì -Sau khi được nhắc nhở, bạn dũng đă có thái độ, cư xử như thế nào? -Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? -Cư xử lịch sự là em cần làm gì? KL:Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi -Gọi HS đọc bài tập 2 -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm viết thêm các việc nên làm khi đến nhà người khác chơi -Cho HS liên hệ:Trong những việc nên làm em đã làm được những việc gì?Việc nào em chưa làm được ? vì sao? -Nhận xét nhắc nhở thêm Bài 3 yêu cầu HS đọc +HD HS cách giơ tay tán thành ý kiến -Nêu từng ý kiến -Nhận xét tổng kết từng ý kiến -Nhận xét tổng kết ý kiến. KL:Khi đến nhà ai em cũng cần phải lịch sự. -Nhận xét giờ học. -Phân công HS theo dõi, nhận xét thái độ của bạn khi đến nhà mình chơi. -2-3 HS nêu: -Nghe: -2-3HS đọc lại. -Nhớ bấm chuông khi gõ cửa, chào hỏi người lớn. -Thái độ ngượng ngùng lễ phép chào hỏi khi ra mề. -Cần phải lịch sự khi đến nhà người khâc. -gõ cử, chào hỏi -Nghe. 3-4HS đọc. -Hình thành nhóm và thảo luận. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. -Nhận xét – bổ xung -Nhiều Hs liên hệ. -Nhận xét đánh giá. -3-4HS đọc. -Cả lớp đọc. -Giơ tay biểu hiện ý kiến. -Giải thích ý kiến đó mà em nhận xét được. -Đọc ghi nhớ SGK. -Thực hiện theo bài học. ?&@ Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới : Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK Hiểu nội dung câu chuyện: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là thủy Tinh ghen tức với Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 4 -5’ 2.Bài mới. 3-4’ HĐ 1: HD đọc chuyện. 25 – 28’ HĐ 2: Tìm hiều bài. 17 – 20’ HĐ 3: Luyện đọc lại. 13 – 15’ 3.Củng cố – dặn dò. 2-3’ -Gọi HS đọc bài : Voi nhà -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu Chủ điểm sông, biển. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Đọc mẫu toàn bài. -Yêu cầu đọc câu. -HD đọc một số câu văn dài trên bảng phụ. -Kén có nghĩa như thế nào? -Chia nhóm và nêu yêu cầu đọc trong nhóm. -Gọi HS đọc thầm. -Câu hỏi 1. -Em hiểu miền non cao là thần gì?Miền nước thẳm là thần gì? -Câu hỏi 2. -Lễ vật gồm những gì? -Câu 3: Treo bảng phụ kể lại cuộc chiến đấu giữ hai vị thần. +Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào? +Sơn Tinh đánh lại Thủy Tinh bằng cách nào? -Cuối cùng ai thắng? -Người thua làm gì? Câu 4: YC thảo luận theo bàn -Qua bài này em hiểu vì sao con người luôn thắng thiên nhiên? -HD cách đọc và yêu cầu đọc. -Nhận xét- đánh giá. -Hằng năm nhân dân ta phải thường xuyên đắp đê chống lũ lụt -Nhắc HS. -2-3HS đọc bài và trả l ời câu hỏi SGK. -Nhận xét. -Quan sát tranh. -Quan sát tranh. -Ghe theo dõi. -Nối tiếp đọc. -Phát âm từ khó. -Luyện đọc cá nhân. -Nối tiếp nhau đọc đoạn. -Giải nghĩa từ SGK. -Lựa chọn kĩ. -Luyện đọc trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm -Đại diện HS thi đọc. -Nhận xét HS đọc hay. -Thực hiện. -Đọc. +Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn Mị Nương. -Thần núi (Sơn Tinh) -Thần nước (Thuỷ Tinh) -Đọc câu hỏi 2 và trả lời. -Ai mang lễ vật đến trước thì lấy mị nương. -2-3HS nêu. -Hô mưa gọi gió làm nhà cửa gập lụt. +Bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi . -Sơn Tinh thắng. -Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt. -3-4 HS kể lại. -Nhận xét. -Thảo luận báo cáo kết quả. -Câu chuyện nó lên điều có thật là nhân dân ta chống lũ lụt -Vài HS đọc lại. -Lòng dũng cảm kiên trì, cần cù -3-5HS thi đọc. -Nhận xét đánh giá. -Về nhà luyện đọc. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Một phần năm. I:Mục tiêu: Giúp HS: -Hiểu được 1/5, nhận biết, đọc, viết 1/5. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 4-5’ 2.Bài mới. HĐ 1: Giới thiệu 1/5 10’ HĐ 2: Thực hành 18 – 20’ 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Yêu cầu HS đọc bảng chia 5. -Yêu cầu HS vẽ hình 4 phần lấy 1 phần. -Nhận xét đánh giá. -Yêu cầu HS vẽ hình theo cá nhân chia làm 5 phần và lấy một phần. -Lấy đi mấy phần của hình chữ nhật? -Em hiểu lấy đi một phần năm hình chữ nhật là ntn? Bài1: Yêu cầu quan sát. -Hình tròn chia làm mấy phần? -Tô màu mấy phần? -Vậy đã tô màu mấy phần của hình tròn? Bài 2: Yêu cầu HS quan sát -Hình nào tô màu 1/5? -Hình Btô màu 1/mấy? -Hình C tô mày 1/ mấy? Bài 3: Hình a có mấy con vịt? Đã khoanh vào mấy con? -Hình b đã khoanh vào mấy con? -Vậy hình nào khoanh vào 1/5? -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS làm lại vào vở. -5-6HS đọc. -Vẽ bảng con. 1 4 -Thực hiện. 1 5 -Lấy đi một phần năm. -Viết bảng con. -Đọc. -Hình chữ nhật chia 5 phần lấy đi một phần. -Quan sát và thảo luận theo cặp. -Nêu: Đã tô màu hình A, C, D -5phần. -2phần. -2/5 -Quan sát và thảo luận theo bàn. -Hình A, C. -1/3 -¼ -10con vịt. 2con. -5con. -Vậy hình a, hình b khoanh tròn ½. ?&@ Môn: Thể dục Bài: Ôn một số đống tác rèn luyện tư thế cơ bản. Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh. I.Mục tiêu. - Tiếp tục ôn một số động tác bài tập rèn luyện tư thế cơ bản – yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. II.Chuẩn bị Địa điểm: sân trường Phương tiện: Còi. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Chạy theo một hàng dọc. -Đi theo vòng tròn và hít sâu. - Khởi động xoay các khớp chân tay. - Ôn bài thể dục phát triển chung. B.Phần cơ bản. - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông giang ngang. - Đi nhanh chuyển sang chạy. - Trò chơi: Nhảy nhanh nhảy đúng. + Giớ thiệu trò chơi và nhắc lại cách chơi. Chụm hai chân nhảy vào ô 1, chân trái ô 2 chân phải ô thức 3 chụm hai chân và ô 4 sau đó bật 2 chân đến vạch đích. -Cho vài HS nhảy thử. - Cho HS chơi theo tổ và có sự thi đua, tổ nào có nhiều người nhảy đúng nhanh thì thắng. C.Phần kết thúc. -Đi đều theo 4 hàng dọc và hát. -Chiến sĩ tí hon. -Cúi lắc người thả lỏng. -Trò chơi chim bay cò bay. -Hệ thống bài – nhắc về ôn bài. 1’ 70 -80m 1’ 2’ 1lần 2-3lần 2-3lần 2-3’ 1’ 2’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Đích 3 4 1 2 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài:Luyện tập. I.Mục tiêu. Giúp HS củng cố về: Học thuộc bảng chia 5 và rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học. Nhận biết 1/5. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2-3’ 2.Bài mới. HĐ 1: Oân bảng chia 5 10 – 14’ HĐ 2: Giải toán 15 – 18’ 3.Củng cố - dặn dò: 2-3’ -Gọi HS đọc bảng nhân, chia 5 -Nhận xét – đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1: Yêu cầu nêu miệng Bài 2: yêu cầu nêu. -Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nhân và chia? Bài 3: Gọi HS đọc. Bài4: Bài5: Yêu cầu HS quan sát và nêu? -Thu chấm vở HS. -Nhận xét đánh giá chung. -Giao bài tập về nhà cho HS. -3-4HS đọc. -Vẽ hình chữ nhật chia 5 lấy 1. -10 : 5 = 2 15 :5=3 20 : 5=4 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 :5=7 -3-4HS đọc lại bảng chia 5. -HS 1:5 x 2 = 10 -HS 2: 10 : 2 = 5 -HS 3: 10 : 5 =2 -Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa ... giờ, 10 giờ 15’, 10 giờ 30’ trên mô hình đồng hồ và nêu. 60’ 1giờ. -Nêu đều bài: Đồng hồ chỉ mấy giờ. -Thảo luận theo cặp, -nêu kết quả. Đồng hồ a: 6giờ 15’ -Đọc : mỗi tranh ứng với đồng hồ nào? -Vẽ bạn Mai vừa ngủ dậy. -Mai ngủ dậy lúc 6 giờ. -Đồng hồ C. -Thảo luận theo bàn. -Tự hỏi đáp với nhau theo gợi ý của GV. -Nêu miệng phép tính. -Làm bài vào vở. ?&@ Môn: TẬP VIẾT Bài: Chữ hoa V. I.Mục đích – yêu cầu: Biết viết chữ hoa V(theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứngdụng “ Vượt khó băng rừng” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ, bảng phụ. Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1,Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: HD viết chữ hoa. HĐ 2: Viết cụm từ ứng dụng. HĐ 3: Tập viết. HĐ 4: chấm đánh giá. 3.Củng cố dặn dò: -yêu cầu HS viết U, Ư, Ươm cây gây rừnng -chấm một số vở HS. -Nhận xét đánh giá. -Đưa mẫu chữ V trong khung. -Chữ V đựơc cấu tạo thế nào? -Phân tích cách viết và viết mẫu vào bảng lớn. -Nhận xét uốn nắn HS. -Giới thiệu vượt núi băng rừng. -Cụm từ trên cho em hiểu gì? -Cụm từ nào cũng có nghĩa như cụm từ vượt núi băng rừng. -yêu cầu HS nêu độ cao các con chữ trong cụm từ. -HD cách viết chữ Vượt. -Nhận xét uốn nắn. HD HS viết – nhắc nhở theo dõi. -Chấm bài HS. -Nhận xét chung. -Nhắc nhở HS về viết bài ở nhà. -Viết bảng con. -Quan sát. -Cao 5 li được viết bởi. -Quan sát theo dõi. -Viết bảng con 2-3 lần. -2-3HS đọc cả lớp đọc. -Vượt qua đoạn đường không quản ngại khó khăn. -Trèo đèo lội suối. -Vài HS nêu. -Nêu cách nối chữ. -Khoảng cách giữa các chữ là một chữ o. -Quan sát. -Viết bảng con – 2 – 3lần -Viết vào vở. Thứ sáu ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Thực hành xem đồng hồ. I. Mục tiêu. Giúp HS: Rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim chỉ số 3 hoặc số 6 Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: Giờ, phút, phát triển biểu tượng về các thời gian 15’, 30’ Nhắc nhở HS cần có thói quen làmviệc đúng giờ giấc. II. Chuẩn bị. 30 bộ đồ dùng có mô hình đồng hồ. 1 Mô hình lớn của GV. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Thực hành. 3.Củng cố dặn dò: -yêu cầu HS nêu. -Nhận xét đánh giá. Bài 1: Gọi HS đọc. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại các giờ buổi chiều buổi tối. Bài 3: Nêu yêu cầu và cho HS thực hiện cá nhân. -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà làm lại bài tập. -1 giờ = 60 phút 60 phút = 1 giờ. -Thực hành quay kim đồng hồ. 6h15’; 8h 30’ -Nhận xét. -Đọc: Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Thảo luận cặp đôi thực hành trên đồng hồ. Nêu:A:4h15’; B: 1h30’; C:9h15’ 8h30’ -Vài HS nêu: 13 giờ, 14 giờ, 15 giờ, 16, giờ, 17 giờ 24 giờ. -Tự làm bài vào vở. -Vài Hs đọc lại bài. 13h30’: A B: 15 giờ: D C 15 giờ 15’ D: 16 giờ 30’ E: 5 giờ 30’: C G: 7 giờ tối: G. -Sử dụng đồng hồ và quay kim: 2 giờ, 1 giờ 30phút, 6 giờ 15’, 5giờ rưỡi. -Nhận xét. ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. I.Mục đích - yêu cầu. - Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường. -Quan sát tranh vẽ một cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh. II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phu -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới HĐ 1: Đáp lời đồng ý. HĐ 2: quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 3.Củng cố dặn dò. -Yêu cầu HS lên tập đáp lời phủ định theo ý các em. -Nhận xét đánh giá cho điểm -Giới thiệu nội dung yêu cầu giờ học. Bài 1: -Em có nhận xét gì về thái độ của bạn Hà? -Bài 2: -yêu cầu thảo luận theo cặp đôi đóng vai theo 2 tình huống SGK. -Khi đáp lời đồng ý cần có thái độ thế nào? -Nhận xét tuyên dương HS. Bài 3: -yêu cầu HS quan sát kĩ các tranh. a) Tranh vẽ cảnh gì? b)Sóng biển như thế nào? c) Trên mặt biển có những gì? d)Trên mặt biển có những gì? -Nhận xét đánh giá HS. -Nhận xét giờ học. Nhắc HS về tập nói viết bài 3 -HS 1: Bạn đã nhìn thấy con voi bao giờ chưa? HS 2: Chưa bao giờ HS 1: Thật đáng tiếc đây. -Tự đặt câu hỏi đáp theo mẫu. -2-3HS đọc theo câu đối thoại. -Tập đóng vai theo tình huống có thể thay lời thoại. -2-3cặp HS thực hiện. -Nhận xét. -Lịch sự, lễ phép. -2-3HS đọc: Nói lời đáp trong các đoạn đối thoại sau: -thảo luận. -3-4cặp HS lên đóng vai. a) cảm ơn bạn b) Em ngoan quá. -Thái độ lịch sự chân thành. -Quan sát tranh. -Đọc câu hỏi SGK. -Tự trả lời miệng các câu hỏi. -Tranh vẽ cảnh buổi sáng ở biển. -Nhấp nhô – xanh như đánh lên trên mặt biển. - Những cách buồm - cách chim hai âu đang chao lượn -Mặt trời đang lên mây trôi bồng bềnh. -Vài HS nói theo 4 câu hỏi. -Nhận xét. -Làm vào vở ở nhà. @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài: Một số loài cây sống trên cạn. I.Mục tiêu: Giúp HS: Nói tên và nêu lợi ích của một số loài cây sống trên cạn. Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét, mô tả. Biết chăm sóc và bảo vệ một số loài cây. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1,Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: quan sát nhận xét. HĐ 2: Làm việc với sách Giáo khoa. 3.Củng cố dặn dò: -Cây có thể sống ở những đâu? -Kể tê một số loài cây sống trên cạn dưới nước? -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Cho HS ra sân và làm việc theo nhóm quan sát cây và cho biết. +Cây tên gì? To hay nhỏ? Cây cho bóng mát hay hoa quả. +Thân cành lá có gì? +Cây có hoa quả không? +Rễ cây như thế nào? -Nhận xét chung. -yêu cầu HS quan sát SGK. -Các cây trên cây nào là cây ăn quả?, cây lương thực, cho bóng mát, dùng làm thuốc, làm gia vị? -Ngoài cây trên em hãy kể thêm các loài cây? -Cây này sống ở đâu? -Có rất nhiều loài cây sống trên cạn và có lợi ích riêng. -Cho HS thi đua kể tên các loài cây và nêu ích lợi. -Nhận xét nhắc nhở chung. -Nêu: -Vài HS nêu. -Thảo luận theo nhóm và ghi vào phiếu. -Báo cáo kết quả. -Nhận xét bổ xung. -Quan sát – thảo luận theo cặp. -Nêu tên các loài cây. +Mít, phi lao, ngô, đu đủ, thanh long, cây sả, lạc, -Nêu: -Nhiều HS kể. -Sống trên cạn. -Tham gia chơi. -HS nêu: cây tiêu – HS 2 nêu làm gia vị. THỂ DỤC Bài: Ôn ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản Trò chơi: Nhảy nhanh nhảy đúng. I.Mục tiêu: - Tiếp tục ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu Hs thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn trò chơi: nhảy nhanh nhảy đúng. - yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tướng đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. - Chạy theo một hàng dọc theo mô hình tự nhiên. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp. - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Kiểm tra HS về bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. B.Phần cơ bản. -Ôn đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông hai tay giang ngang. -Đi nhanh chuyển sang chạy. -Trò chơi: nhảy đúng nhảy nhanh. +Nhắc lại cách chơi. +Cho HS chơi. -Theo dõi nhận xét. C.Phần kết thúc. -Đi đều theo 4 hàng dọc -Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. -Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. -Nhận xét giờ học. -Giao bài về nhà. 2-3’ 80 – 90m 1’ 2-3’ 1lần 2’ 2-3lần 2-3lần 2-3’ 5-lần 2’ 1’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Bài:Các hoạt đong tìm hiểu thực hành về bảo vệ môi trường I. Mục tiêu. -Thế nào là môi trường?Thực hành về môi trường là làm những việc gì? -Môi trường xanh, sạch đẹp mang lại lợi ích sức khoẻ cho con người -Có ý thức bảo vệ môi trường và giữ môi trường luôn sạch đẹp II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Tìm hiểu về môi trường -HĐ2: Thực hành bảo vệ môi trường 3)Em đã làm gì để bảo vệ môi trường 4)Củng cố dặn dò -Cho HS hiểu thế nào là môi trường -Em hãy cho biết môi trường gồm những nơi nào xung quanh em? -Môi trường nơi em ở như thế nào? -Những nơi nào môi trương trong lành sạch sẽ? -Để môi trường luôn trong lành, sahj sẽ em cần làmgì? -Nơi em ở, em học môi trường đã trong lành sạch sẽ chưa? -Em cần làm gì để môi trường nơi em ở sạch sẽ? -nhận xét đánh giá -Môi trường sạch sẽ mang lại lợi ích gì? -Yêu cầu HS vẽ tranh thể hiện viêvj em đã làm để bảo vệ môi trường? -Nhận xét tuyên dương -Nhận xét ghờ học -Nhắc HS có ý thức bảo vệ môi trường -Kể : cánh đồng, rừng, sông, suối,đường làng -Nêu : -Cánh đồng, rừng, biển, suối -nhiều HS nêu -Quét dọn, không phóng úê bưa bãi. -Tích cực trồng cây gây rừng -Nêu -Nhiều HS nêu -Sức khoẻ tốt, học tập tiến bộ, -Vẽ tranh theo ý thích -Tự đánh gía bài vẽ của mình và giới thiệu việc em đã làm qua tranh -Nhận xét
Tài liệu đính kèm: