THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận dạng và nói tên được một số cây sống trên cạn.
2. Kỹ năng:
- Nêu được lợi ích của những loài cây đó.
- Hình thành và rèn luyện kĩ năng quan sát, mô tả.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Anh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm).
- HS: SGK.
Thứ , ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu Kiến thức: Nhận dạng và nói tên được một số cây sống trên cạn. Kỹ năng: Nêu được lợi ích của những loài cây đó. Hình thành và rèn luyện kĩ năng quan sát, mô tả. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Aûnh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm). HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây sống ở đâu? Cây có thể trồng được ở những đâu? 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Một số loài cây sống trên cạn. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn. Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau: Tên cây. Thân, cành, lá, hoa của cây. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì? - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS trình bày. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó. Yêu cầu các nhóm trình bày. + Hình 1 + Hình 2: + Hình 3: + Hình 4: + Hình 5: + Hình 6: + Hình 7: Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc: Loại cây ăn quả? Loại cây lương thực, thực phẩm. Loại cây cho bóng mát. Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc: Loại cây lấy gỗ? Loại cây làm thuốc? GV chốt kiến thức v Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây GV phổ biến luật chơi: GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào. - Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả. - GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước. - Hát - HS trả lời. - HS trả lời. - Bạn nhận xét - HS thảo luận - Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy. - 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít to, có gai. + Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành. Lợi ích: Chắn gió, chắn cát. + Cây ngô: Thân mềm, không có cành. Lợi ích: Cho bắp để ăn. + Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài. Lợi ích: Cho củ để ăn. + Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ. Lợi ích: Cho củ để ăn. - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung. + Cây mít, đu đủ, thanh long. + Cây ngô, lạc. + Cây mít, bàng, xà cừ. - HS nghe, ghi nhớ. - Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo. - Đại diện các nhóm HS lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN:TOÁN MỘT PHẦN NĂM I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS hiểu được “Một phần năm” Kỹ năng: Nhận biết; viết và đọc 1/5 Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bảng chia 5 GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Một phần năm Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm” Giới thiệu “Một phần năm” (1/5) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm. Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông. v Hoạt động 2: Thực hành HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. Đã tô màu 1/5 hình nào? Học sinh quan sát hình và xác định số phần tô màu rồi khoanh tròn vào chữ bên dưới hình Nhận xét và chốt kết quả đúng. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt? Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt? Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 2 HS đọc lại bảng chia 5 Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông. HS viết: 1/5 HS đọc: Một phần năm. HS đọc đề bài tập 1. Đã tô màu 1/5 hình :A D. HS đọc đề bài tập 3 Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào. Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ , ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Học thuộc lòng bảng chia 5 Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học Củng cố biểu tượng về 1/5 Thái độ: Ham thích học Toán II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Một phần năm GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: HS tính nhẩm và làm bài vào sách giáo khoa bằng bút chì. Sửa bài, nhận xét. Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5. Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột vào bảng con, chẳng hạn: 5 x 2 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và10 : 5 mà không cần tính”. Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao? v Hoạt động 2: Aùp dụng bảng chia 5 để giải các bài tập có liên quan. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài Có tất cả bao nhiêu quyển vở? Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn? HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7 Trình bày: Bài giải Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là: 35: 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở v Hoạt động 3: Thi đua Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: Hình ở phần a) có 1/5 số con voi được khoanh vào. Nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến. Học sinh làm bài theo yêu cầu. Sửa bài tiếp sức Học sinh làm bảng con theo hướng dẫn của GV Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia 10 : 2 = 5 và10 : 5 là các phép chia được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10. Khi lập các phép chia từ 1 phép tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa số kia. 1 HS đọc đề bài Có tất cả 35 quyển vở Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào ... ì được đón Mị Nương về làm vợ. Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn. Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Sơn Tinh là người chiến thắng. Một số HS kể lại. Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu. Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến. HT: Cá nhân 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN:TẬP ĐỌC BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt đúng nhịp thơ. Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh. Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa các từ mới: bễ, còng, sóng lừng, Hiểu được nội dung của bài văn: Bài thơ thể hiện sự vui tươi, thích thú của em bé khi được đi tắm biển. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh Gọi 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Viết tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng vui tươi, thích thú. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm: (HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng) Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này. (Tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm) Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. c) Luyện đọc đoạn Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS. d) Thi đọc giữa các nhóm Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài. e) Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài PP :Đàm thoại, gợi mở Gọi 1 HS đọc chú giải. Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng. Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao? v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con. Hát 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. HS đọc lại tên bài. Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm theo. 3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS đọc theo tổ, đồng thanh. Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài. Tiếp nối nhau đọc hết bài. Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài. Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc. HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến: Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là: Tưởng rằng biển nhỏ /Mà to bằng trời Như con sông lớn/ Chỉ có một bờ Biển to lớn thế Những câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con đó là: Bãi giằng với sóng/Chơi trò kéo co/ Lon ta lon ton HS cả lớp đọc lại bài và trả lời: Học thuộc lòng bài thơ. Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá nhân thi đọc cá nhân. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ , ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TẬP VIẾT Tiết: V – Vượt suối băng rừng. I. Mục tiêu: Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết V (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. Kỹ năng: - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. Thái độ: - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: U – Ư. Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : U – Ư. Ươm cây gây rừng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V Chữ V cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ V và miêu tả: + Gồm 3 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H, I, K; dừng bút trên đường kẽ 6. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẽ 1. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẽ 5. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: V – Vượt suối băng rừng. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt. HS viết bảng con * Viết: : V - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa X – Xuôi chèo mát mái - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - V : 5 li - b, g : 2,5 li - t : 1,5 li - s, r : 1,25 li - ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ơ - Dấu sắc (/) trên ô - Dấu huyền trên ư - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: