Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Trịnh Phương Huyền

Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Trịnh Phương Huyền

Đạo đức

Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (TIẾT 1)

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :

 - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhắc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.

2.Kĩ năng :

-Biết phân biệt hành vi đúng – sai khi nhận và gọi điện thoại. Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.

3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Băng ghi âm một đoạn hội thoại. Bộ đồ chơi điện thoại.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

 

doc 43 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Trịnh Phương Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2019
Tập đọc
BÁC SĨ SÓI
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
• -Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
• -Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa, Sói)
 Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc ..
 -Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
 3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, thật thà.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bác sĩ Sói.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Cò và Cuốc”
+Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi gì ?
+Vì sao Cuốc hỏi như vậy ?
+Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ?
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể vui, vẻ tinh nghịch, giọng Sói giả bộ hiền lành, giọng Ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép). Nhấn giọng các từ ngữ : thèm rỏ dãi, toan xông đến, khoác lên người, bình tĩnh, giả giọng, lễ phép.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
+Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
+Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau,/ định lựa miếng/ đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.//
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 42)
- Giảng thêm : 
+Thèm rỏ dãi : nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra.
+Nhón nhón chân : hơi nhấc cao gót, chỉ có đầu ngón chân chạm đất.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Tiết 2
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Gọi 1 em đọc. 
- Giới thiệu :Tranh .
+Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ?
+Sói làm gì để lừa Ngựa ?
+Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?
+Tả cảnh Sói bị Ngựa đá ?
-GV yêu cầu học sinh chọn tên khác cho truyện.
- Bảng phụ : ghi sẵn tên 3 truyện.
-GV theo dõi giúp đỡ nhóm trình bày.
-Nhận xét. 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
-Trực quan : Dụng cụ hóa trang : Mũ Sói, mũ Ngựa, ống nghe, kính đeo mắt, mũ bác sĩ.
-Gọi một vài HS thi đọc lại câu chuyện theo kiểu phân vai .
-Lớp và GV nhận xét
3.Củng cố- Dặn dò:
+Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng : Sống chân thật không nên gian dối . Nhận xét 
-Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Bác sĩ Sói.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : rỏ dãi, cuống lên, lễ phép, mũ, khoan thai, bác sĩ, vỡ tan, giở trò, giả giọng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- HS đọc chú giải: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng.
-2 em nhắc lại nghĩa của từ : thèm rỏ dãi, nhón nhón chân.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời 
+Thèm rỏ dãi.
-1-2 em nói lại nghĩa thèm rỏ dãi.
+Nó giả làm bác sĩ chữa bệnh cho Ngựa.
+Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.
+Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra .
-Học sinh thảo luận để chọn tên truyện và giải thích .
-Đại diện nhóm trình bày .
+Sói và Ngựa vì đó là tên 2 nhân vật thể hiện cuộc đấu trí giữa hai nhân vật.
+Lừa người lại bị người lừa vì thể hiện nội dung truyện.
+Anh Ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng ca ngợi.
-1 em đọc lại bài.
-Lớp tự phân vai (người dẫn chuyện, Sói, Ngựa)
-5 em đại diện thi đọc lại truyện.
+Em thích con Ngựa vì Ngựa thông minh .
-Tập đọc bài.
Toán
 SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG 
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức :Giúp học sinh :
•-Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
•-Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các thẻ từ ghi sẵn : Số bị chia- Số chia- Thương.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : 
-Điền dấu thích hợp vào chỗ trống .
2 x 3 c 2 x 5
8 : 2 c 2 x 2
 20 : 2 c 6 x 2
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu Số bị chia- Số chia- Thương.
-Viết bảng : 6 : 2
-6 : 2 = ?
-Giới thiệu : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là Thương (vừa giảng vừa gắn thẻ từ).
6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
-Số bị chia là số như thế nào trong phép chia ?
-Số chia là số như thế nào trong phép chia ?
-Thương là gì ?
6 : 2 = 3, 3 là thươ ng trong phép chia 6 : 2 = 3 nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này.
-Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3 ?
-Yêu cầu học sinh nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Viết bảng : 8 : 2 và hỏi 8 : 2 = ?
-Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính chia trên ?
-Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Bài 2 yêu cầu làm gì ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Bảng phụ : Ghi bài 3.
-Dựa vào phép nhân hãy suy nghĩ và lập phép chia
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép chia 8 : 2 = 4 ? 
-Nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò: 
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia 20 : 2 = 10.
-Nhận xét tiết học.
-Bảng con, 3 em lên bảng.
2 x 3 c 2 x 5
8 : 2 c 2 x 2
 20 : 2 c 6 x 2
-Số bị chia- Số chia- Thương.
-6 chia 2 bằng 3.
-Theo dõi.
-6 gọi là số bị chia.
-2 gọi là số chia.
-3 gọi là thương.
-Là một trong hai thành phần của phép chia (hay là số được chia thành hai phần bằng nhau)
-Là thành phần thứ hai trong phép chia (hay là số các phần bằng nhau được chia ra từ số bị chia)
-Thương là kết quả trong phép chia hay cũng chính là giá trị của một phần.
-1 em nhắc lại.
-Thương là 3, Thương là 6 : 2.
-Trao đổi theo cặp (tự nêu phép chia và nêu tên gọi).
-Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống.
8 chia 2 được 4.
 8 : 2 = 4 
 ¯ ¯ ¯
 Số bị chia Số chia Thương
 Thương 
-8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương.
-2 em làm trên bảng. Lớp làm VBT.
-Nhận xét.
-Tính nhẩm .
-2 em lên bảng làm, mỗi em làm 4 phép tính . Nhận xét.
-Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống.
-Học sinh đọc phép nhân : 2 x 4 = 8.
-Phép chia 8 : 2 = 4, 8 : 4 = 2.
-Đồng thanh 2 phép chia vừa lập.
-8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương.
-1 em lên bảng điền tên gọi các thành phần và kết quả. Nhận xét.
-1 em nêu : Số bị chia- số chia- thương.
-Học thuộc bảng chia 2.
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2019
Chính tả- tập chép
BÁC SĨ SÓI
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
 - Chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện “Bác sĩ Sói”
 - Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n, ươt/ ươc .
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải biết cảnh giác bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác giả nhân giả nghĩa.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Bác sĩ Sói” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết tập chép.
a/ Nội dung bài tập chép ;
- Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
+Tìm tên riêng trong đoạn chép ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
+Lời của Sói được đặt trong dấu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì 
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 81).
+nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa.
+ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng con hay nháp.
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 81).
a/ Chứa tiếng bắt đầu bằng l/n : lúa, lễ phép,làm lụng, nồi, niêu, nấu nướng, nóng, non nước .
b/ Chứa tiếng có vần ươt/ ươc : trước sau, thước kẻ, tha thướt, sướt mướt, mượt mà.
3.Củng cố- Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS chép bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
-Sửa lỗi.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-3 tiếng có thanh hỏi hoặc thanh nga ... Hướng dẫn cách trình bày : Tên bảng nội quy viết giữa dòng. Xuống dòng, viết lần lượt từng điều, đánh số thứ tự cho mỗi điều.
-Giáo viên kiểm tra.
3.Củng cố- Dặn dò: 
-Giáo dục tư tưởng 
-Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ và tuân theo nội quy nhà trường.
-PP thực hành :
-2 em thực hành nói lời xin lỗi.
-Thưa cô, cô đừng nói thế, không có gì đâu ạ, em nhặt lên được mà.
-Thưa cô không có gì , em không có sao cả, cô đừng bận tâm.
-1-2 em đọc nội quy (đọc rõ ràng rành mạch)
-Học sinh tự chọn và làm bài vào vở.
-5-6 em đọc lại bài (rõ ràng rành mạch từng điều), giải thích lí do vì sao chọn điều này mà không chọn điều khác.
-Nhận xét.
-Ghi nhớ và tuân theo nội quy nhà trường.
Toán
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
• -Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
 -Biết cách trình bày bài giải.
 2.Kĩ năng : Tìm thừa số của phép nhân đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : GV cho HS làm phiếu .
-Một đàn vịt có 24 con. Hỏi 1/3 đàn vịt có mấy con ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Tìm một thừa số của phép nhân.
a/ Tìm một thừa số của phép nhân.
-GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
-Nêu bài toán : Có 3 tấm bìa như nhau, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
+ Em hãy nêu phép tính giúp em tìm số chấm tròn trong cả 3 bìa ?
+Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân ?
-GV gắn thẻ từ : Thừa số- thừa số- Tích.
 2 x 3 = 6
 ¯ ¯ ¯
 Thừa số Thừa số Tích
+Dựa vào phép nhân trên hãy nêu phép chia tương ứng ?
PP truyền đạt : Để lập được phép chia 6 : 2 = 3 chúng ta hãy lấy tích (6) trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3).
-GV giới thiệu tương tự với phép chia 6 : 3 = 2.
+2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6 ?
-Vậy ta thấy nếu lấy tích chia cho một thừa số ta sẽ được thừa số kia .
+Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
-Nhận xét.
B/Tìm thừa số chưa biết.
-PP thực hành : Viết bảng : x x 2 = 8 và yêu cầu học sinh đọc.
- x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 2= 8. Chúng ta sẽ học cách tìm thừa số chưa biết này.
+ x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ?
+Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào ?
+Em nêu phép tính tương ứng để tìm x như thế nào ?
+Vậy x bằng mấy ?
-GV ghi bảng x x 2 = 8.
 x = 8 : 2
 x = 4.
-Như vậy ta tìm được x = 4 để có 4 x 2 = 8
-GV viết tiếp bài toán : 3 x x = 15
- Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm thế nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành .
Bài 1 :
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : x là gì trong phép tính ?
-Vì sao em lấy 12 chia cho 3? Lấy 21 :3?
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Có bao nhiêu bông hoa ?
-Được cắm đều vào mấy bình?
-Bài toán yêu cầu gì ?
-Muốn tìm số bông hoa ta thực hiện phép tính gì ?
-Nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò: 
-Muốn tìm thừa số trong một tích ta làm thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết.
-Học sinh tóm tắt và giải vào phiếu.
-Tìm một thừa số của phép nhân.
-Quan sát.
-Suy nghĩ và trả lời : Có tất cả 6 chấm tròn.
+Phép nhân : 2 x 3 = 6.
+2 và 3 là các thừa số, 6 là tích.
-Nhiều em nhắc lại.
-Phép chia 6 : 2 = 3, 6 : 3 = 2.
-Nghe và nhắc lại : Cách lập phép chia 6 : 2 = 3 là dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6.
-Thực hiện tiếp với phép tính 
6 : 3 = 2.
-Là các thừa số.
-Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
-Nhiều em nhắc lại.
-1 em đọc x nhân 2 bằng 8.
+x là thừa số.
+Ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
x : 2 = 8
+ x = 4
-Học sinh đọc bài toán.
x x 2 = 8.
 x = 8 : 2
 x = 4.
-1 em lên bảng. Lớp làm bài vào nháp
3 x x = 15
 x = 15 : 3
 x = 5.
-Nhận xét bài bạn,
-Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học thuộc lòng.
Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.
-1 em đọc bài, sửa bài.
-Tìm x
-x là thừa số chưa biết.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
x x 3 = 12 3 x x = 21
 x = 12 : 3 x = 21 : 3
 x= 4 x = 7
-Vì x là thừa số trong phép nhân x x 3 = 12, nên để tìm x ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Có 15 bông hoa cắm đều vào 3 bình. Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa?
-Có 15 bông hoa.
-3 bình.
-Tìm số bông hoa của mỗi bình.
-Phép chia 15 : 3
-HS làm bài, 1 em lên bảng.
Tóm tắt 
2 HS : 1 bàn 
20 HS : ? bàn 
Giải
Số bông hoa của mỗi bình là:
15 : 3 = 5(bông hoa)
Đáp số: 5 bông hoa.
-1 em nêu.
-Học thuộc ghi nhớ.
Thủ công
KIỂM TRA : CHƯƠNG PHỐI HỢP GẤP CẮT DÁN HÌNH .
 I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đánh giá kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp, cắt, dán đã học.
2.Kĩ năng : Gấp, cắt, dán được nhanh, thạo .
3.Thái độ : Thích lao động sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : •- Các hình mẫu : Hình tròn, Các BBGT, Thiệp chúc mừng, Phong bì.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :- Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?- Mẫu : Phong bì.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán phong bì.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kiểm tra.
-Đề kiểm tra : “Em hãy gấp cắt dán một trong những sản phẩm đã học”
- Giáo viên đưa các vật mẫu cho học sinh quan sát.
-Giáo viên đưa yêu cầu : sản phẩm nộp phải đúng kĩ thuật : nếp gấp sát, cắt thẳng, dán cân đối, màu sắc hài hòa.
-Giáo viên theo dõi, gợi ý nhắc nhở học sinh còn lúng túng.
Hoạt động 2 : Đánh giá.
-Giáo viên nhận xét đánh giá 
-Hoàn thành
-Chưa hoàn thành
-Đánh giá sản phẩm của học sinh.
3. Củng cố- Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Vệ sinh lớp học.
-Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Gấp cắt dán phong bì / tiết 2.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.
- Nhận xét.
-Kiểm tra.
-Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học : hình tròn, các BBGT, thiệp chúc mừng, phong bì để làm bài.
-Quan sát.
-Học sinh thực hiện .
-Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại.
-Học sinh tự nhận xét sản phẩm của bạn.
-Hoàn thành : cắt thẳng, thực hiện đúng quy trình, cân đối.
-Chưa hoàn thành : cắt không thẳng, không đúng quy định, chưa thành sản phẩm.
-Đem đủ đồ dùng.
THỂ DỤC
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY.
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
A. MỤC TIÊU
¶ Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi: kết bạn. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia được vào trò chơI tương đối chủ động, nhanh nhẹn.
B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Xoay cổ tay, vai, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng theo đội hình hàng dọc trên sân trường.
- Đi thường và hít thở sâu.
- Ôn các động tác của bài thể dục.
2. Phần cơ bản:
* Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 2 lần 10 m. 
* Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang: 2 lần 10 m. 
* Đi nhanh chuyển sang chạy: 2 - 3 lần 15 - 20m
- GV chỉ cho HS biết: vạch chuẩn bị, vạch xuất phát đi, vạch bắt đầu chạy và vạch đích.
- Từng đợt chạy xong, vòng sang hai bên, đi thường vầ tập hợp ở cuối hàng.
- HS đi theo khẩu lệnh của GV.
b. Trò chơi: Kết bạn: 2 - 3 phút
- GV nêu tên trò chơi.
- GV nhắc lại cách chơi và cho HS đi thường thành vòng tròn, sau đó vừa chạy chậm vừa hô kết bạn! Kết bạn! chúng ta cùng nhau kết bạn!
- Khi GV hô kết 3 hay kết 5, HS đứng theo nhóm 3 hoặc 5. Ai đứng sai thì bị phạt.
- GV quan sát, hướng dẫn thêm.
- HS quan sát.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- cả lớp tham gia chơi.
3. Phần kết thúc:
- GV củng cố nội dung bài.
- Đi đều 2 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng.
- Đứng vỗ tay hát.
- G V nhận xét giờ học, nhắc nhở HS về nhà ôn lại bài đã học.
SINH HOẠT TẬP THỂ
I.Mục tiêu:
-Báo cáo tình hình cơng tác tuần 23.
-SHCĐ Yêu đất nước.
-Sinh hoạt Quyền trẻ em.
II. Chuẩn bị:
-GV: Bài hát, chuyện kể
-HS:Các báo cáo, sổ tay ghi chép
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm điểm cơng tác tuần 23:
-GV đề nghi các tổ bầu thi đua.
-GV nhận xét. Khen thưởng tổ đạt thành tích tốt trong tuần qua.
2. Chủ điểm Yêu đất nước:
- GV giới thiệu chủ điểm.
-GV cho HS xem 1 số tranh ảnh về đất nước, quê hương Việt Nam.
-GV phổ biến nội qui HS và nhiệm vụ của HS, 5 điều Bác Hồ dạy.
-HS hát các bài hát về Xuân.
3. Sinh hoạt Quyền trẻ em: 
Giáo án rời
4. Củng cố, dặn dị:
-Hệ thống nội dung bài học.
-HTL nội qui HS, nhiệm vụ của HS.
-Văn nghệ: hát những bài đã được học.
-Các tổ trưởng báo cáo
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu, chọn tổ xuất sắc.
-HS thảo luận đưa ra phương hướng tuần 24
-Hs lắng nghe
-HS tiếp tục HTL nội qui và nhiệm vụ HS, 5 điều Bác Hồ dạy.
-HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2018_2019_trinh_phuong_huyen.doc