Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2016-2017

Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2016-2017

KỂ CHUYỆN

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện (BT1).

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2).

2. Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

3. Thái độ

 - HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên

 - Giáo án, SGK.

2. Chuẩn bị của học sinh

 - Sách, vở, bút.

III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC

 - Nhóm, cá nhân.

 

doc 22 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai, ngày 6 tháng 2 năm 2017
Tiết 1 :
CHÀO CỜ
_______________________________
Tiết 2+3 :
TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Kiến thức
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu bài học rút ra rừ câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí khôn của mỗi người; chớ kiêu căng coi thường người khác.Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5.
2. Kĩ năng
- Mức độ 1: HS đọc đúng bài tập đọc.
-Mức độ 2: HS đọc đúng, trôi chảy bài tập đọc.
- Mức độ 3: HS đọc trôi chảy bài tập đọc, diễn cảm bài đọc.
- Mức độ 4: HS đọc diễn cảm bài đọc, trả lời câu hỏi trong bài.
3. Thái độ
 - HS biết vượt qua những khó khăn thử thách.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Tranh minh họa bài đọc.
2. Chuẩn bị của học sinh
 - Sách, vở, bút.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra 
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
- HS hát.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài: 
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: 2 lần.
+ Chú ý đọc đúng các từ ngữ khó đọc.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc đúng các từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp: 2 lần.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Đọc đoạn lần 1: 
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- Giải nghĩa từ.
- Cho lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc chú giải.
- Lớp đọc ĐT.
Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng ?
- Nhận xét, chốt lại.
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn: Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Khi gặp nạn chồn như thế nào ?
- Nhận xét, chốt lại.
- Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ?
Câu 3: 
- Gà rừng nghĩ ra điều gì để cả hai thoát nạn ?
- Nhận xét, chốt lại.
- Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang.
Câu 4:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ?
- Nhận xét, chốt lại.
- Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
Câu 5:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ?
- Chọn gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đang được ca ngợi.
* Qua bài muốn nói lên điều gì ?
- Nhận xét, chốt lại.
- Hs nêu nội dung bài.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Trong chuyện có những nhân vật nào ?
- Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn.
- Gv đọc mẫu lần 2, HD cách đọc.
- Các nhóm đọc theo phân vai. 
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS nghe.
- 3, 4 em đọc lại chuyện.
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài.
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe .
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________
Tiết 4:
TOÁN
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
 - Củng cố cho học sinh về: Bảng nhân 2,3,4,5.
 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
 - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. 
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng tính toán thành thạo các bài tập trong bài. 
- Mức độ 1 làm bài 1cột 1, 2. 
- Mức độ 2 làm bài 1. 
- Mức độ 3 làm bài 1, 2.
- Mức độ 4 làm các bài tập trong tiết học.
3. Thái độ.
 - HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
 - Nội dung ôn.
2. Chuẩn bị của học sinh.
 - Giấy , vở, bút. 
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
 - Cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra . 
3. Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài.
- Hs hát + kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra vở bài tập HS làm ở nhà.
- HS theo dõi.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Cho HS làm bài.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
2+7=9 2x3=6 2x9=18 4x6=24
3+5=8 5x4=20 3x8=24 5x2=10
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 10cm, 9cm và 12 cm. Tính độ dài đường gấp khúc đó ?
- Đọc yêu cầu bài toán.
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
 Bài giải:
 Độ dài đường gấp khúc là: 
 10 + 9 + 12 = 31(cm) 
 Đáp số: 31 cm 
Bài 3: Mỗi học sinh trồng được 4 cây hoa. Hỏi 8 học sinh trồng được bao nhiêu cây hoa?
- Cho HS làm bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
 Bài giải:
 8 học sinh trồng được số cây hoa là:
 4 x 8 = 32 (cây) 
 Đáp số: 32 cây hoa
4. Củng cố.
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò.
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 7 tháng 2 năm 2017
Tiết 1: 
TOÁN
PHÉP CHIA (TR. 107)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Bước đầu nhận biết phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
2. Kĩ năng
 - Mức độ 1 làm bài 1a, b; mức độ 2 làm bài 1; mức độ 3 làm bài 1, 2.
3. Thái độ
 - HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
2. Chuẩn bị của học sinh
 - Sách, vở, bút.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra 
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- HS hát.
- Kiểm tra vở bài tập hs làm ở nhà.
 - HS theo dõi.
Hoạt động 1: Giíi thiÖu phÐp chia cho 2, 3.
* Giới thiệu phép chia cho 2.
- GV kÎ mét v¹ch ngang (nh­ h×nh vÏ)
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ?
- Có 3 ô.
- Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia ?
- Vậy là 6 : 2 = 3, dấu ( : ) gọi là dấu chia.
* Giới thiệu phép chia cho 3.
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?
- 6 ô chia thành 2 phần.
- Ta có phép chia ?
- Sáu chia ba bằng hai viết 6 : 3 = 2
* Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
2 x 3 = 6
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
6 : 2 = 3
- Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia?
- 2 phép chia.
 6 : 2 = 3
3 x 2 = 6 
 6 : 3 = 2
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- HS đọc yêu cầu.
a) 3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
- HS làm bài và chữa bài
- Nhận xét chữa bài.
b) 4 x 3 = 12 c) 2 x 5 = 10
 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5
 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 
Bài 2: Tính.
- Nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở và chữa bài.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________
Tiết 2: 
CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT 2a/b hoặc BT3 a/b.
2. Kĩ năng
- Mức độ 1 làm bài tập 2a; 
- Mức độ 2 làm bài tập 2; 
-Mức độ 3 làm bài 2,bài 3a.
3. Thái độ
 - HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 a.
2. Chuẩn bị của học sinh
 - Sách, vở, bút.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra 
 - Nhận xét.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
- HS hát.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi.
Hoạt động 1: Hướng dẫn Nghe - viết.
1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại bài.
- Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi ?
- Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.
- Tìm câu nói của người thợ săn ?
 ... . Chuẩn bị của học sinh
 - Sách, vở, bút.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra 
- Nhận xét. 
3. Dạy bài mới 
* Giới thiệu bài 
- HS hát
- Kiểm tra vở bài tập hs làm ở nhà.
- HS theo dõi.
Hoạt động 1: Giới thiệu : Một phần hai.
- Cho HS quan sát hình vuông.
- Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau.
- HS quan sát.
- 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu.
- Như thế đã tô màu một phần hai 
hình vuông.
- Hướng dẫn viết.
1/2 đọc: Một phần hai.
* Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được 1/2 hình vuông.
- HS nghe.
- Một phần hai còn gọi là gì ?
- 1/2 còn gọi là một nửa.
	Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: 
- Đã tô màu 1/2 hình nào ?
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát các hình A, B, C, D.
-Cho hs làm bài và chữa bài.
- Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình A).
- Đã tô màu 1/2 hình tam giác (hình C).
- Nhận xét, chữa bài.
- Đã tô màu 1/2 hình tròn (hình D).
Bài 2: 
- HS quan sát hình.
- Hình nào đã khoanh vào 1/2 số con cá ?
- Hình ở phần b đã khoanh vào 1/2 số con cá.
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________
Tiết 2+ 3: CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT )
 CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1. Kiến thức 
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT2 a/b hoặc BT3 a/b.
2. Kĩ năng 
- Mức độ 1 làm bài 2a; mức độ 2, 3 làm bài 2a, 3a.
3. Thái độ
- HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Bảng phụ viết nội dung bài 2.
2. Chuẩn bị của học sinh 
 - Sách, vở, bút.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC 
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Dạy bài mới 
* Giới thiệu bài. 
- HS hát.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe -viết.
* Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả một lần.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại bài.
- Đoạn viết nói chuyện gì ?
- Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không.
- Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ?
- Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở:
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Thu vở sửa lỗi cho Hs.
- HS nộp vở.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Lựa chọn.
- GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a) ăn riêng, ở riêng.
- loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ.
Bài 3: (Lựa chọn).
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi).
- Nhận xét, chữa bài.
- rồi, rào, ra...
- dao, dong, dung....
- giao, giã (gạo), giảng....
4. Củng cố 
- Nêu nội dung. 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
- Hs về chuẩn bị bài mới.
- HS nêu.
- HS nghe. 
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________
Tiết 4:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
(GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG)
__________________________________________________________________
 Thứ sáu, ngày 10 tháng 2 năm 2017
Tiết 1: LUYỆN VIẾT
 (GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG)
___________________________
Tiết 2: ÂM NHẠC
 (GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG)
___________________________
Tiết 3: 
TOÁN
LUYỆN TẬP (TR.111)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải toán có một phép tính ( trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. 
2. Kĩ năng
 - Mức độ 1 làm bài 1, 2a; mức độ 2 làm bài 1, 2, 3; mức độ 3 làm các bài tập.
3. Thái độ
 - HS có ý thức tự giác trong học toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị bảng lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách, vở, bút.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Hoạt động cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra 
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài.
- HS hát + kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra vở bài tập hs làm ở nhà.
- HS theo dõi.
* Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Tính nhẩm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Học sinh tự nhẩm và điền kết quả vào vở.
8 : 2 = 4
16 : 2 = 8
14 : 2 = 7
20 : 2 = 10
- HS đọc nối tiếp.
10 : 2 = 5
18 : 2 = 9
6 : 2 = 3
12 : 2 = 6
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính.
2 x 6 = 12
2 x 2 = 4
12 : 2 = 6
4 : 2 = 2
2 x 8 = 16
2 x 1 = 2
16 : 2 = 8
2 : 2 = 1
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì ?
Tóm tắt:
Có : 18 lá cờ
Chia đều : 2 tổ
Mỗi tổ : . Lá cờ
- Nhận xét chữa bài.
Bài 5: 
Hình nào có 1/2 số con chim đang bay ?
- Nhận xét.
Bài giải
Mỗi tổ có số lá cờ là.
18 : 2 = 9 (lá cờ)
 Đáp số: 9 lá cờ
- Học sinh quan sát hình. 
- Hình a. có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu.
Có 1/2 số con chim đang bay.
- Hình c. có 3 con chim đang đậu có 3 con chim đang bay.Vậy 1/2 số con chim đang bay.
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________
Tiết 4:
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Tập sắp sếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý (BT3).
2. Kĩ năng
 - Mức độ 1 làm bài 1; mức độ 2 làm bài 1, 2; mức độ 3 làm bài 1, 2 ,3.
3. Thái độ
 - HS có ý thức tự giác trong học tập. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Tranh minh họa bài tập 1.
- 3 bộ băng giấy mỗi bộ gồm 4 băng, mỗi băng viết sẵn 1 câu a, b, c.
2. Chuẩn bị của học sinh 
- Sách, vở, bút.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra 
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài. 
- HS hát.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi.
Bài 1: (Miệng)
- Đọc lời các nhân vật trong tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật.
- Nói về nội dung tranh.
- 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao".
- Yêu cầu 2 cặp HS thực hành.
- HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại.
- Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ?
- Khi làm điều gì sai trái.
- Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
- Nhận xét.
- Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Mỗi cặp HS làm mẫu.
- HS làm mẫu.
HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút.
HS 2: Mời bạn.
- Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp.
- Nhận xét.
- Nhiều HS thực hành.
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm.
- Câu b: Câu mở đầu.
- Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn.
- Câu a: Tả hình dáng.
- Nhận xét.
- Câu d: Tả hoạt động.
- Câu c: Câu kết.
4. Củng cố 
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
 - HS về chuẩn bị bài mới.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2016_2017.doc