TẬP VIẾT. Tiết: 22
CHỮ HOA S
A- Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết chữ hoa S theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng “Sáo tắm thì mưa” theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp.
- Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định và viết đẹp.
B- Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ viết hoa S. Viết sẵn cụm từ ứng dụng.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết chư hoa R, Ríu.
- Nhận xét- Ghi điểm. Bảng lớp, bảng con (2 HS).
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa S ghi bảng.
2- Hướng dẫn viết chữ hoa:
- GV đính chữ mẫu lên bảng.
- Chữ hoa S cao mấy ô li?
- Chữ hoa S có một nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản cong dưới và móc ngược nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc ngược vào trong. Quan sát.
5 ô li.
- Hướng dẫn cách viết. Quan sát.
TUẦN 22 Thứ hai ngày 11 tháng 02 năm 2008 TẬP ĐỌC. Tiết: 64 + 65 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN A- Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa các từ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường. - Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác. - HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. B- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: học thuộc lòng bài thơ “Vè chim”. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2- Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc từng câu đến hết. - Luyện đọc từ khó: cuống quýt, reo lên, lấy gậy, buồn bã, nhảy vọt, - Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. - Hướng dẫn cách đọc. à Rút từ mới: ở cuối bài. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. - Thi đọc giữa các nhóm. - Hướng dẫn đọc toàn bài. Tiết 2 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà rừng? - Khi gặp nạn thì Chồn ntn? - Gà rừng đã nghĩ ra điều gì để cả 2 thoát chết? - Thái độ của Chồn đối với Gà rừng thay đổi ra sao? - Chọn một tên khác cho truyện? 4- Luyện đọc lại: - Gọi HS thi đọc lại câu chuyện theo lối phân vai. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Em thích con vật nào trong truyện? Vì sao? - Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi- Nhận xét. Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS). Nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Giải thích. Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều). Đoạn (cá nhân) Đồng thanh. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. Sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì? Giả chết rồi vùng chạy. Thấy trí khôn của bạn bằng trăm trí khôn của mình. Gà rừng thông minh. 3 nhóm. Gà rừng vì thông minh. TOÁN. Tiết: 106. KIỂM TRA 1- Tính: 2 x 7 = 4 x 5 = 3 x 6 = 5 x 3 = 5 x 8 = 2 x 9 = 4 x 3 = 3 x 8 = 2- Tính: 5 x 5 + 6 = 2 x 9 – 18 = 3 x 7 + 29 = 3- Mỗi can dựng 5 lít dầu. Hỏi 8 can như thế đựng bao nhiêu lít dầu? 4- Tính độ dài đường gấp khúc. N Q M P Đáp án: - Bài 1: 2 điểm. - Bài 2: 3 điểm. - Bài 3: 3 điểm. - Bài 4: 2 điểm. Thứ ba ngày 12 tháng 02 năm 2008 TOÁN. Tiết: 107 PHÉP CHIA A- Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân. - Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia. - HS yếu: Bước đầu nhận biết phép chia. B- Các hoạt động dạy học: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2- Nhắc lại phép nhân: 3 x 2 = 6 Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? Ta làm phép tính gì? Mấy x mấy? 3- Giới thiệu phép chia cho 2: - GV kẻ một vạch ngang như SGK. 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, hỏi mỗi phần có mấy ô? Ta đã thuực hiện được 1 phép tính mới là phép chia: 6 : 2 = 3 à Ghi bảng. Dấu : gọi là dấu chia. 4- Giới thiệu phép chia cho 3: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành mấy phần? Như vậy: 6 : 3 = 2. 5- Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có bao nhiêu ô? Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô? Có 6 ô, chia mỗi phần 3 ô thì được mấy phần? Từ 1 phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng: 3 x 2 = 6 à 6 : 2 = 3 à 6 : 3 = 2 6- Thực hành: - BT 1/21: Hướng dẫn HS làm: 6 ô. Nhân. 3 x 2 = 6. 3 ô. Nhắc lại. 2 phần. 3 x 2 =6. 6 : 2 = 3. 6 : 3 = 2. 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 =2 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 5 x 4 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 Bảng con. HS yếu làm bảng lớp. - BT 2/21: Hướng dẫn HS làm: a- 5 x 2 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 b- 3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 12 : 2 = ? 12 : 6 = ? - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 6. 2. CHÍNH TẢ. Tiết: 43 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN A- Mục đích yêu cầu: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. - Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn. - HS yếu: Có thể cho tập chép. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: châu chấu, chân trời, luộc rau. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2- Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc đoạn viết. +Sự việc gì xảy ra với Chồn và Gà rừng trong lúc dạo chơi? +Tìm câu nói của người thợ săn? +Câu nói đó được đặt trong dấu gì? - Luyện viết từ khó: buổi sáng, cuống quýt, reo lên, - GV đọc từng câu, cụm từ. 3- Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS dò lỗi. Chấm bài: 5- 7 bài. 4- Hướng dẫn HS làm BT: - BT 1a/14: Hướng dẫn HS làm: a- reo, giật, gieo. - BT 2b/14: Hướng dẫn HS làm: b- vẳng, thỏ thẻ, ngẩn. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. - Cho HS viết lại: cuống quýt. - Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét. Bảng con + bảng lớp (3 HS). 2 HS đọc lại. Gặp người đi săn nấp vào hang. Có mà trốn đằng trời. Dấu hai chấm. Bảng con. Nhận xét. Viết vào vở.Hsyếu tập chép. HS đổi vở dò. 2 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét. Bảng. KỂ CHUYỆN. Tiết: 22 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN A- Mục đích yêu cầu: - Đặt tên được cho từng đoạn truyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng phù hợp. - Tập trung theo dõi bạn kể, kể tiếp lời bạn. Biết nhận xét. - HS yếu: Kể lại được từng đoạn câu chuyện. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2- Hướng dẫn kể chuyện: a- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện: - Gọi HS đọc yêu cầu. Tên của mỗi đoạn câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. - Hướng dẫn HS đọc thầm đoạn 1, 2. - Tương tự đoạn 3, 4. +Đoạn 1: Chú Chồn kêu ngạo. +Đoạn 2: Trí khôn của Chồn. +Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng. +Đoạn 4: Gặp lại nhau. b- Kể từng đoạn câu chuyện: - Hướng dẫn HS kể. - HS thi kể nối tiếp 4 đoạn. - Nhận xét- Ghi điểm. III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Về nhà kể lại câu chuyện- Nhận xét. Kể nối tiếp. Cá nhân. Cá nhân. Nhận xét. Theo nhóm. Cá nhân đại diện kể. nhận xét. THỦ CÔNG. Tiết: 22 GẤP, CẮT DÁN PHONG BÌ (Tiết 2) A- Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Gấp, cắt, dán được phong bì. - Thích dùng phong bì để sử dụng. B- Chuẩn bị: Phong bì mẫu và mẫu thiệp chúc mừng. Quy trình gấp, cắt, dán phong bí có hình vẽ minh họa. Một tời giấy hình chữ nhật. Thước, bút, chì, hồ, kéo, C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét. II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ tiếp tục học bài “Gấp, cắt, dán phong bì” à Ghi. 2- Hướng dẫn HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì: - Gọi HS nhắc lại quy trình gấp: +Bước 1: Gấp phong bì. +Bước 2: Cắt phong bì. +Bước 3: Dán thành phong bì. - Tổ chức cho HS thực hành. - Theo dõi uốn nắn. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò - GV nêu lại cách gấp, cắt, dán phong bì sao cho đẹp? - Về nhà tập làm lại- Nhận xét. Thực hành. Cá nhân. Nhóm. Nhận xét, tuyên dương. Thứ tư ngày 13 tháng 02 năm 2008 TẬP ĐỌC. Tiết: 66 CÒ VÀ CUỐC A- Mục đích yêu cầu: - Đọc lưu loát. Nghắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc với giọng đọc vui, nhẹ nhàng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ khó: cuốc, thảnh thơi, - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. - HS yếu: Đọc lưu loát. Nghắt nghỉ hơi đúng. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Cò và Cuốc là 2 loài chim cùng kiếm ăn trên đồng ruộng. Cuốc sống trong bụi cây, thấy Cò có bộ áo trắng phau, thường bay trên trời cao mà vẫn phải lội ruộng bùn bắt tép thì thấy làm lạ lắm. Các em hãy xem Cò giải thích cho cuốc thế nào nhé? à Ghi. 2- Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc từng câu đến hết. - Luyện đọc từ khó: lội ruộng, trắng tinh, kiếm ăn, vất vả, - Hướng dẫn cách đọc. - Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. à Rút từ mới: cuốc, thảnh thơi, - Luyện đọc đoạn. - Thi đọc giữa các nhóm. 3- Tìm hiểu bài: - Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi ntn? - Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì? 4- Luyện đọc lại: Hướng dẫn HS đọc theo vai. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Truyện này khuyên ta điều gì? - Về nhà đọc và trả lời câu hỏi lại bài- Nhận xét. Đọc và trả lời câu hỏi. Nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Giải thích. Nhóm(HS yếu đọc nhiều). Cá nhân. Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợsao? Cuốc nghĩ rằng áo Cò trắng phao HS trả lời. 2 nhóm. Phải lao động mới sung sướng ấm no. TOÁN. Tiết: 108 BẢNG CHIA 2 A- Mục tiêu: - Lập bảng chia 2. Thực hành chia 2. - HS yếu: Thực hành chia 2. B- Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT. Thành lập các phép chia tương ứng từ phép nhân: 5 x 3 = 15. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2- Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2: - Nhắc lại phép nhân 2. Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả có mấy chấm tròn? Muốn biết ta làm phép tính gì? Mấy nhân mấy? - Nhắc lại phép chia: Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn. Mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? Ta làm ntn? - Nhận xét. - Từ phép nhân: 2 x 4 = 8 ta có phép chia 2 là: 8 : 2 = 4. 3- Lập bảng chia 2: - Tương tự như trên. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng chia 2. 4- Thực hành: - BT 1/22: Hướng dẫn HS làm: Bảng con + bảng lớp. 8 tấm tròn. Nhân. 2 x 4. Có 4 tấm bìa. 8 : 2 = 4. Cá nhân. Miệng. 8 : 2 = 4 4 : 2 = 2 12 : 2 = 6 6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 10 : 2 = 5 ... thế đã tô màu ½ hình vuông. - Hướng dẫn HS viết: ½. - Đọc: Một phần hai. *Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được ½ hình vuông (1/2 còn gọi là một nữa). 3- Thực hành: Bảng lớp (2 HS). Quan sát. 2 phần bằng nhau. Bảng con. - BT 1/23: Hướng dẫn HS làm: Làm vở, HS yếu làm bảng. Nhận xét. Nhận xét. Tự chấm vở. - BT 3/23: Hướng dẫn HS làm: Hướng dẫn HS khoanh vào ½ số con vật và tô màu vào số con vật đó. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Trò chơi: BT 4/23. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Làm vở. Làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. 2 nhóm. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: 22 TỪ NGỮ VỀ CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. A- Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ về chim chóc: biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim. - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. - HS yếu: biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim. B- Đồ dùng dạy học: Viết sẵn BT. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3/11. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 2- Hướng dẫn làm bài tập: - BT 1/15: Hướng dẫn HS làm: Chào mào, sẻ, cò, đại bàng, vẹt, sáo sậu, cú mèo. - BT 2/15: Hướng dẫn HS làm: Đen như quạ. Hôi như cũ. Nhanh như cắt. Nói như vẹt. Hót như khướu. - BT 3/15: Hướng dẫn HS làm: Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Gọi HS đọc BT 3. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Thực hành đối đáp (2 HS). Miệng(HS yếu làm). 2 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét. Tuyên dương. Làm vở. 2 HS đọc bài làm. Đổi vở chấm. Nhận xét. CHÍNH TẢ. Tiết: 42 CÒ VÀ CUỐC A- Mục đích yêu cầu: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện: Cò và Cuốc. - Làm đúng các BT phân biệt: r/d/gi, ?/~. - HS yếu: Có thể cho tập chép. B- Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: reo hò, gìn giữ Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2- Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc bài viết. - Đoạn viết nói chuyện gì? - Bài chính tả có 1 câu hỏi của Cuốc và 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cuốc và Cò được đặt sau dấu câu nào? - Luyện viết từ khó: ruộng, cuốc, bụi rậm, bùn bắn bẩn. - GV đọc từng câu, cụm từ. 3- Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS dò lỗi. - Chấm bài: 5- 7 bài. 4- Hướng dẫn HS làm BT: - BT 1a/16: Hướng dẫn HS làm: a- Ăn riêng, ra giêng. Loài dơi, rơi rụng. Sáng dạ, rơm rạ. - BT 2b/17: Hướng dẫn HS làm: b- Tàu thủy, suy nghĩ. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. - Cho HS viết lại: bùn, ruộng. - Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét. Bảng con. 2 HS đọc lại. Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi Cò có ngại không? Dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. Bảng con. HS viết vào vở.HS yếu tập chép. Đổi vở dò. 2 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét, bổ sung. Làm vở. Bảng con. ĐẠO ĐỨC. Tiết: 22 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (Tiếp theo) A- Mục tiêu: - Cần nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. - Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tôn trong và tôn trọng người khác. - HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp. - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS trả lời câu hỏi: - Cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi là đúng hay sai? Vì sao? - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự tôn trọng và tôn trọng người khác là đúng hay sai? Vì sao? II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2- Hoạt động 1: HS tự liên hệ. - Những em nào đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần được sự giúp đỡ? - Hãy kể một vài trường hợp. - Khen những HS biết thực hiện bài học. 3- Hoạt động 2: Đóng vai. - GV nêu tình huống. +Em muốn được bố và mẹ cho đi chơi ngày thứ 7. +Em muốnhỏi thăm chú công an đường đi đến nhà người quen. +Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút. *Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Trò chơi: “Văn minh lịch sự”. - GV phổ biến luật chơi. Lớp trưởng đứng trên bảng nói to một câu đề nghị nào đó đối với các bạn trong lớp. VD: Mời các bạn đứng lên. Mời các bạn ngồi xuống. Tôi muốn đề nghị các bạn giơ tay phải. Nếu là lời đề nghị lịch sự thì HS trong lớp sẽ làm theo và ngược lại. *Kết luận chung: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự tông trọng và tôn trọng người khác. - Về nhà làm theo bài học- Nhận xét. HS trả lời. Nhận xét. HS kể. Thảo luận đóng vai theo cặp. Đại diện đóng vai. Nhận xét. HS thực hiện trò chơi. THỂ DỤC. Tiết: 43 ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG TRÒ CHƠI: NHẢY Ô A- Mục tiêu: - Ôn 2 động tác đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác về tư thế của bàn chân và tư thế của 2 tay. - Ôn trò chơi: Nhảy ô. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi.Tranh đi theo vạch kẻ thẳng. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. - Xoay các khớp tay, chân, vai, hông, - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn một số động tác của bài thể dục. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - Đi theo vạch kể thẳng hai tay chống hông. - HS tập. GV theo dõi uốn nắn, sửa sai. - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - Trò chơi “Nhảy ô”. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III- Phần kết thúc: 8 phút - Đi đều theo 2- 4 hàng dọc. - Cuối người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x Thứ sáu ngày 15 tháng 02 năm 2008 TOÁN. Tiết: 110 LUYỆN TẬP A- Mục tiêu: - Giúp HS học thuộc lòng bảng chia 2 rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2. - HS yếu: đi theo vạch kẻ thẳng. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1/23. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2- Luyện tập: - BT 1/24: Hướng dẫn HS làm: Bảng con, bảng lớp (1 HS). 4 : 2 = 2 14 : 2 = 7 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 Làm miệng. HS yếu làm bảng. - BT2/24:Tính nhẩm: 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 - BT3/24:HDHS làm. Bảng con. Giải: Số cái bánh mỗi hộp là: 10 : 2 = 5 (cái bánh) ĐS: 5 cái bánh. 1 HS làm bảng lớp. Nhận xét. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - BT 5/24. 2 nhóm làm. Nhận xét. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. TẬP LÀM VĂN. Tiết: 22 ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM A- Mục đích yêu cầu: - Biếp đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. - Biết sắp xếp lại các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý. - HS yếu: Biếp đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc BT 3/13. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Bài TLV hôm nay sẽ tập cho các em biết đáp lời xin lỗi và tả ngắn về loài chim à Ghi. 2- Hướng dẫn làm BT: - BT 1/17: Hướng dẫn HS làm theo nhóm. c- Em đáp: Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé. d- Không sao. Mai cũng được. - BT 2/18: Hướng dẫn HS làm: HS viết theo thứ tự: b, a, d, c. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. - Gọi HS đọc lại BT 2/18. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Nhận xét. 2 HS. Đại diện đóng vai(HS yếu). Nhận xét, bổ sung. Làm vở. 3 HS đọc bài. Nhận xét. Nhận xét. THỂ DỤC. Tiết: 44 ĐI KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG TRÒ CHƠI: “NHẢY Ô” A- Mục tiêu: - Ôn một số bài tập RLTTCB. Học đi kiễng gót 2 tay chống hông. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Tiếp tục học trò chơi: “Nhảy ô”. Yêu cầu nắm vững cách chơi. B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi.Tranh đi kiễng gót 2 tay chống hông. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. - Xoay các khớp tay, chân, vai, hông, 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. - Đi kiễng gót hai tay chống hông. - Thi đi kiễng gót hai tay chống hông. - Nhận xét- Khen thưởng. - Trò chơi “Nhảy ô”. - Chia 4 tổ chơi. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III- Phần kết thúc: 8 phút - Cuối người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x SINH HOẠT LỚP TUẦN 22 A- Mục tiêu: 1- Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 22: a)- Ưu: - Duy trì sĩ số, đi học chuyên cần.. - Có tiến bộ trong học tập. - Chữ viết có tiến bộ. - Thể dục giữa giờ khẩn trương. b)- Khuyết: - Một vài em chưa vâng lời. - Nộp các khoản tiền còn chậm. 2- Mục tiêu: - Cho HS hiểu ý nghĩa của ngày 03/02. - Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”. B- Nội dung: 1- Hoạt động trong lớp: - Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 03/02/1930: Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. - Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”. GV hát mẫu à từng câu. Hát cả bài. Nghe, nhắc lại (Cá nhân, đồng thanh). Lớp đồng thanh hát. 2- Hoạt động ngoài trời: - Đi theo vòng tròn hát tập thể. - Chơi trò chơi: Đi chợ; Vòng tròn; Bỏ khăn; Chim sổ lồng; Nhảy ô; Mèo đuổi chuột. - GV cùng HS tập một số động tác hồi tĩnh. C- Phương hướng tuần 23: - Hát 10 bài hát truyền thống. - Tiếp tục phong trào: “Rèn chữ viết”. - Thu các khoản tiền theo quy định.
Tài liệu đính kèm: