Tuần 21:
Tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn.
Để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời( trả lời được CH2,3,4,5).
* HSKG trả lời được CH3.
- Thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
Tuần 21: Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2011 Tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. Để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời( trả lời được CH2,3,4,5). * HSKG trả lời được CH3. - Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Mùa nước nổi - 2 HS đọc - Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ? - 1 HS trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3: 2.1. GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. *Giải nghĩa từ: Sơn ca - 1 HS đọc phần chú giải + Khôn tả - Tả không nổi + Véo von - Âm thanh cao trong trẻo. + Bình minh - Lúc mặt trời mọc + Cầm tù - Bị giam giữ + Long trọng - Đầy đủ nghi lễ c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xétm, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ? - Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm. - Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. Câu 3:(HSKG) - Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ? - Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát. - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca. Câu 4, 5: - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? - Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn 4. Luyện đọc lại: - 3, 4 em đọc lại chuyện C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. ___________________________________________________________________________________ Toán: Luyện tập i. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 5). - Nhận biết đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. - Làm được các BT1a; BT2; BT3. iii. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 5 - 2 HS đọc b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập : Bài 1a: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả. Bài 2: Tính theo mẫu - 1 HS đọc yêu cầu HD mẫu 5 x 4 = 20 – 9 = 11 - Y/c HS làm bài vào BC - Yêu cầu mỗi nhóm thực hiện một phép tính. - Theo dõi, phân tích mẫu Làm bài vào BC theo nhóm - Nhận xét, chữa bài. a) 5 x 7 - 15 = 35 – 15 = 20 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 Bài 3: Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải. Tóm tắt: Mỗi ngày học: 5 giờ Mỗi tuần học: 5 ngày Mỗi tuần học: giờ ? C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Bài giải: Số giờ Liên học trong mỗi tuần là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ ________________________________ Đạo đức Biết nói lời yêu cầu đề nghị (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu đề nghị lịch sự . - Bước dầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời câu yêu cầu đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời câu yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. * Mạnh dạn khi nối lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. - Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác . II. Hoạt động dạy học: - Tranh tình huống cho hoạt động 1. - Phiếu học tập. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bãi cũ: - Khi nhặt được của rơi em cần làm gì ? - Cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. b. Bài mới: *Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thảo luận lớp *Mục tiêu :HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng . *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh nội dung tranh vẽ gì ? - HS quan sát tranh - Trong giờ học các bạn đang vẽ tranh. - Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm ? - Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. - Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ? - HS nhiều em tiếp nối nhau. *VD: Mời các bạn ra sân tập thể dục - Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao. *Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm , Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng . Hoạt động 2: Đánh giá hành vi: *Mục tiêu :HS biệt phân biệt cá hành vi nên làm và không nên làm . *Cách tiến hành: - GV nêu tình huống - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. 1. Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà 1 người quen. - 1 vài cặp lên đóng vai. - Em muốn nhớ em bé lấy hộ chiếc bút ? *Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ *Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi , việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác . *Cách tiến hành: Trò chơi: Văn minh lịch sử - GV phổ biến luật chơi - HS nghe và thực hiện trò chơi. - GV nhận xét đánh giá. *Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học ____________________________________ Tập đọc: Ôn : Chim Sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: Giúp HS. - Ôn lại bài tập đọc buổi sáng:Chim Sơn ca và bông cúc trắng - Đọc đúng, trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Trả lời được các câu hỏi trong bài. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: - Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc buổi sáng Chim Sơn ca và bông cúc trắng - Giáo viên đọc mẫu - Theo dõi - Hớng dẫn HS đọc bài theo đoạn. 3. Luyện đọc: - Yêu cầu HS lần lượt từng em lên đọc bài - Đọc bài và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi. - Câu hỏi đúng với nội dung từng đoạn. - Giáo viên nhận xét cho điểm. Câu hỏi: Đ1: + Chim sơn ca nói về bông cúc như thế - CHim sơn ca nói : Cúc ơi! nào? Cúc mới xinh xắn làm sao! +Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm - Cúc cảm thấy sung sớng thấy thế nào? khôn tả Đ2 ,3,4: + Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng. buồn thảm? + Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? - Có hai cậu bé đã nhốt sơn ca + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? vào lồng. + Theo con việc làm của cậu bé đúng hay sai? - Các cậu bé làm như vậy là sai. + Câu chuyện khuyên con điều gì? - Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Động viên khuyến khích những em đọc to rõ ràng, trôi chảy. - Về nhà đọc lại bài, và chuẩn bị bài Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: HS - Thuộc bảng nhân 2, 3 , 4 , 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân , cộng và trừ trong trờng hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép tính nhân - Nhận biết đợc đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi hai em đọc thuộc bảng nhân 5. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2 Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. 2 x 4 = 12 3 x 8 = 24 5 x7 = 35 3 x4 = 12 4 x 8 = 24 4 x 7 = 28 4 x 4 = 16 5 x 8 = 40 3 x 7 = 21 Bài 2: Tính 5 x 5 + 7 = 32 4 x 6 + 10 = 34 2 x 9 - 8 = 10 4 x 8 - 15 = 17 Bài 3: Số? a) 5 ; 10; 15 ;20 ; ..; ; ..;;.;; b) 3 ; 6 ; 9 ; 12 ;; ;;...;.;. Bài 4: Mỗi can đựng 5 l dầu. Hỏi 18 can nh thế đụng đợc bao nhiêu lít dầu? Bài 5: HS khá giỏi làm bài. ( Bài 4 Vở BT toán nâng cao trang 16) 3. Hướng dẫn làm bài. 4. CHấm chữa bài. 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài. ________________________________________________________________________________ Chính tả: ( Nghe viết) Vè chim I. Mục tiêu: Giúp HS - nghe và viết đúng cả bài : Vè chim - Viét đúng các từ: lon xon, liếu điếu, nghịch, chèo bẻo, thím khách, nhặt. - Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - GV đoc: : rực rỡ, đâm chồi, mùa xuân. - HS viết vào bảng con. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - GV đọc đoạn viết. - theo dõi, 1em đọc lại Hỏi nội dung đoạn viết: + Em hãy nêu tên các loài chim - Đó là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi trong bài? chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. + Con gà có đặc điểm gì? - Con gà hay chạy lon ton. b. Hớng dẫn viết từ khó: - GV đọc các từ nh mục tiêu - Nghe và viết vào bảng con. - Nhận xét. c. Hớng dẫn viết bài. - GV đọc bài viết. - Nghe và viết bài vào vở. d. Đọc cho HS soát lỗi. - GV đọc lại bài. - HS nhìn vào bài viết để soát lỗi. 3. Thu bài chấm nhận xét 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại bài. Chuẩn bị bài sau. __________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Thể dục : Đi thường theo vạch kẻ thẳng I. Mục tiêu: - Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước ) , hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao thẳng hướng). - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng. - Trò chơi : Nhảy ô II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát. Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6-7' ĐHTT: ... câu và trả lời câu hỏi ở đâu? I. Mục tiêu: - Luyện kỷ năng nhận biết tên gọi các loài chim gắn với một số kiểu con ngời đặt tên cho nó. - Luyện kỷ năng nhận biết bộ phận phụ chỉ đặc điểm của câu bằng cách trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu? II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Xếp tên các loài chim trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: ( Chim cánh cụt. Tu hú, cuốc, bói cá, gõ kiến, quạ, vàng anh, cú mèo, chim sâu) a) Gọi tên theo hình dáng: ( Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.) b) Gọi tên theo tiếng kêu: ( Tu hú, cuốc, quạ.) c) Gọi tên theo cách kiếm ăn: ( Bói cá, gõ kiến, chim sâu). Bài 2: Viết câu trả lời cho mỗi câu sau: a) Loài chim thờng làm tổ ở đâu? b) Ngôi trờng của em nằm ở đâu? c) Nhà em ở đâu? d) Em mợn đồ dùng học tập ở đâu? Bài 3: Dùng cụm từ ở đâu để đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau. a) Chiếc bảng đen đợc treo ở chính giữa bức tường lớp học. (Chiếc bảng đen được treo ở đâu?) b) Trong vờn trường mấy bạn học sinh đang tới cây. ( ở đâu mấy bạn học sinh đang tới cây?) c) Chúng em đi chơi ở công viên. ( Chúng em đi chơi ở đâu?) Bài 4: HS khá giỏi làm bài ( Bài 3 trang 15 vở BT TV năng cao) 3. Hướng dẫn làm bài. 4. Chấm chữa bài. 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. -Về nhà làm lại bài . Chuẩn bị bài sau. Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về. - Bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ. - Biết làm bài toán về so sánh. - Biết giải bài toán có ,một phép nhân. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Gọi 2 em đọc thuộc bảng nhân 4 , 5. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 9 = 36 2 x 7 = 14 3 x 6 = 18 4 x 7 = 28 2 x 3 = 6 3 x 9 =27 4 x 5 = 20 5 x 5 = 25 5 x 7 = 35 5 x 8 = 40 Bài 2: Tính 5 x 6 + 14 = 44 5 x 9 - 2 6 = 19 4 x 6 + 38 = 62 5 x 7 - 18 = 7 Bài 3: ( > , < , = ) 2 x4 .4 x2 3 x 9 ..4 x 9 4 x 5.4 x 7 4 x 10..5 x 8 Bài 4: Số? 5 x .. = 35 4 x ..= 28 .. x 3 = 24 . x 8 =16 Bài 5: Mỗi học sinh giải đợc 4 bài toán. Hỏi 8 học sinh giải đợc bao nhiêu bài toán? Bài 6: HS khá giỏi làm. ( Bài 4 trang 20 vở BT toán năng cao .) 3. Hướng dẫn làm bài. 4. Chấm chữa bài. 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. _________________________________ Tự nhiên xã hội Cuộc sống xung quanh (T1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp chình và hoạt động sinh sống của người dân địa phương. * Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. - Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. II. Đồ dùng - dạy học: - Hình vẽ trong SGK - Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần làm gì ? - Phải bám vào người ngồi phía trước. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khởi động: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chíng ở nông thôn và thàng thị. *Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm 2. - Yêu cầu HS quan sát tranh nói về những gì em thấy trong hình ? - Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ? - Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thông các vùng miền khác nhau của đất nước. *Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn. *Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương. *Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương. *Cách tiến hành : - Yêu cầu HS đã sưu tầm tranh ảnh các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương. - Các nhóm tập trung tranh ảnh xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp. *Hoạt động 3: Vẽ tranh *Mục tiêu : Biết mô tả bằng hình ảnh nhưng nét đẹp của quê hương . *Cách tiến hành: Bước 1: - GV gợi ý: Có thể là nghề nghiệp, chợ quê em. - HS thực hiện vẽ. Bước 2: Yêu cầu các em dán tất cả tranh lên tường. Gọi một số em miêu tả tranh vẽ (hoặc bạn này mô tả tranh của bạn kia). - HS lêm mô tả. c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp - HS nghe - Về nhà các em có thể vẽ thêm tranh khác về chủ đề nông thônm, chợ quê em. Thứ sáu, ngày 21tháng 1 năm 2011 Tập làm văn : Đáp lời cảm ơn tả ngắn về loài chim I. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1; BT2). - Thực hiện được yêu cầu của BT3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2 - 3 câu về một loài chim). - ứng xử văn hoá . - Tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 - Tranh ảnh trích bông cho bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn viết về mùa hè - 2 - 3 em đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật. - HS thực hành đóng vai a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ? - "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu". - Phần b, c tương tự. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1 + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn bạn tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu bạn cứ đọc đi. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn. c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ ! Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu a. Những câu văn nào tả hình dáng cảu chích bông - Nhiều HS trả lời. - Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp - Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm. - Hai cánh: nhỏ xíu - Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại. b. Những câu tả hoạt động của chích bông ? - Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến. - Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút. - Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt. - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết 2, 3 câu về loài chim em thích - HS đọc yêu cầu. - Để làm tốt bày này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau: - Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. _____________________________ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Làm được các BT1, BT2, BT3(cột1), BT4. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 4 HS đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả - HS nhẩm rồi nối tiếp nêu kết quả - Ghi bảng các kết quả HS nêu - Nhân xét các kết quả vừa nêu - Nhận xét chữa bài Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở, 1em lên bảng làm Bài 3:( Cột1) ( ) - HS đọc yêu cầu, Làm bài vào BC Bài4: Gọi HS đọc đề Đọc đề, phân tich, tốm tắt BT - Làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải. Tóm tắt Bài giải: 1 HS : 5 quyển 8 học sinh mượn số quyển là: 8 HS : quyển ? 5 x 8 = 40 (quyển) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 quyển truyện C. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Nghe – viết) Sân chim I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2a/b , hoặc BT3a/b . II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - Giấy khổ to viết bài tập 3. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè. - HS viết lên bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe - viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - Đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Bài Sân Chim tả cái gì ? - Chim nhiều không tả xiết. - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s. - Viết tiếng khó - Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá. 2.2. Giáo viên đọc cho HS viết chính tả - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a) - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức. - 3 nhóm lên thi. a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó. - Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng - Các nhóm làm bài: 2 nhóm lên thi tiếp sức trường – em đến trường chạy – em chạy lon ton - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr. SINH HOẠT lớp I. Mục tiờu - Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của cỏ nhõn và tập thể - Biết được nhiệm vụ của tuần sau - Giỏo dục tớnh kỷ luật trong mụn học II. Tổng kết tuần qua - Cỏc tổ trưởng nhận xột ưu khuyết điểm của tổ viờn - Lớp trưởng nhận xột từng mặt -Nờu gương tốt trong học tập - Giỏo viờn tổng kết + Ưu điểm: - Đa số đi học đỳng giờ - Truy bài đầu giờ tốt - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp tốt - Vệ sinh cỏ nhõn ,trường lớp sạch sẽ + Nhược điểm : - Một số HS cũn quờn mang sách vở và dụng cụ học tập - Đi học chậm giờ , Một số HS chưa tham gia VS trường lớp III. Kế hoạch tuần sau - Học chương trỡnh tuần 22 - Phỏt huy ưu điểm tuần trước - Hạn chế nhược điểm tuần trước - Đi học phải đúng giờ , đến lớp phải tham gia VS trờng lớp - Chấm dứt tỡnh trạng quờn sách vở và dụng cụ học tập. - Duy trỡ sĩ số - Xếp hàng ra và vào lớp - Học và soạn bài trước khi đến lớp. - Trau dồi chữ viết, giữ gìn sách vở sạch sẽ - Tham gia giải toán violimpic trên mạng - Kiểm tra bài làm đầu giờ - Vệ sinh cỏ nhõn , trường lớp - Học sinh giỏi kốm học sinh yếu _____________________________________
Tài liệu đính kèm: