TOÁN. Tiết: 98
BẢNG NHÂN 4
A- Mục tiêu:
- Lập bảng nhân 4 và học thuộc lòng bảng nhân 4.
- Thực hành nhân 4, giải bài toán và đếm thêm 4.
- HS yếu: học thuộc lòng bảng nhân 4. Thực hành nhân 4
B- Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
3 x 8 = 24.
3 x 6 = 18.
BT 3/9.
Nhận xét- Ghi điểm.
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài Ghi.
2- Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4:
- Giới thiệu các tấm bìa.
- Lấy 1 tấm bìa gắn lên bảng: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 được lấy 1 lần.
Viết: 4 x 1 = 4.
Mỗi tấm có 4 chấm tròn, ta lấy 2 tấm bìa, tức là 4 được lấy 2 lần được mấy?
Viết: 4 x 2 = 8.
Tương tự cho đến 4 x 10 = 40.
3- Thực hành:
- BT 1/10: hướng dẫn HS làm: Bảng lớp (3 HS).
HS đọc.
HS đọc.
HS đọc toàn bộ bảng nhân 4. Học thuộc lòng.
Miệng- Nhận xét.
TUẦN 20 Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2008 TẬP ĐỌC. Tiết 58 + 59 ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ A- Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện, lời nhân vật. - Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, - Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng thần gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên, sống nhân ái, hòa thuận với thiên nhiên. - HS yếu: Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. B- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Thư trung thu. Nhận xét- Ghi điểm. Đọc và trả lời câu hỏi (3 HS). II- Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ đọc truyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió. Qua truyện này các em sẽ thấy con người rất tài giỏi, thông minh và mạnh mẽ à Ghi. 2- Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc từng câu đến hết. - Hướng dẫn HS đọc từ khó: lăn quay, lồm cốm, quát, ngạo nghễ, - Hướng dẫn HS cách đọc. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn đến hết. à Từ mới: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chải, đẵn, ăn năn. - Hướng dẫn HS đọc đoạn. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc toàn bài. Tiết 2 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió? - Hình ảnh nào chúng tỏ thần Gió phải bó tay? - Ông Mạnh đã làm gì để thần Gió trở thành bạn của mình? - Ông Mạnh tượng trưng cho ai? - Thần Gió tượng trưng cho cái gì? - Gọi HS đọc toàn bài. 4- Luyện đọc lại: - Hướng dẫn HS đọc theo vai. - Nhận xét- Ghi điểm. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Để sống hòa thuận thân ái với thiên nhiên các em làm gì? - Về nhà đọc lại bài, trả lời câu hỏi- Nhận xét. HS nghe. Nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Giải nghĩa cá nhân. Theo nhóm(HS yếu luyện đọc nhiều.) Đoạn (đồng thanh). Đồng thanh. Xô ông ngã lăn quay, ông nổi giận. Thần Gió cười ngạo nghễ Vào rừng lấy gỗ, cả 3 lần đều bị quật ngã Hình ảnh cây cối xung quanhvững chải. Thần Gió đến nhà ông có vẻ ăn năn...các loài hoa Con người. Thiên nhiên. Cá nhân. 3- 4 nhóm. Yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên TOÁN. Tiết: 96 BẢNG NHÂN 3 A- Mục tiêu: - Lập bảng nhân 3 và học thuộc lòng bảng nhân 3. - Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3. - HS yếu: Học thuộc bảng nhân 3và thực hành nhân 3. B- Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 2 cm x 6 = 12 cm. 2 cm x 4 = 8 cm. BT 3/7. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2- Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3: - Giới thiệu các tám bìa. - Lấy 1 tấm bìa gắn lên bảng: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 3 được lấy 1 lần. Viết: 3 x 1 = 3. Tương tự: lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chám tròn, tức là 3 được lấy 2 lần. Viết: 3 x 2 = 6. Tương tự cho đến 3 x 10 = 30. 3- Thực hành: - BT 1/8: hướng dẫn HS làm: Bảng lớp. HS đọc. HS đọc. Hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng nhân 3. Miệng- Nhận xét. 3 x 2 = 6 3 x 5 = 15 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 3 x 3 = 9 3 x 7 = 21 HS yếu làm bảng lớp. - BT 2/8: Hướng dẫn HS làm: Tóm tắt: 1 can: 3 l 9 can: ? l Giải: Số lít 9 can có là: 3 x 9 = 27 (l) ĐS: 27 l Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. - BT 3/8: Hướng dẫn HS làm: Thứ tự điền: 6, 18, 21, 27, 30. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Gọi HS đọc bảng nhân 3. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Nhóm. ĐD làm. Nhận xét. Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2008 TOÁN. Tiết: 97 LUYỆN TẬP A- Mục tiêu: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính. - Giải bài toán đơn về nhân 3. Tìm các số thích hợp của dãy số. - HS yếu: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 2 x 3 = 3 x 2 Bảng con (2 HS). - BT 2/8. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2- Luyện tập: - BT 1/9: Hướng dẫn HS làm: x 4 x 7 3 12 ; 3 21 x 6 x 9 3 18 ; 3 27 Miệng. HS yếu làm bảng lớp. - BT 3/9: Hướng dẫn HS tóm tắt và giải: Làm vở, làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Đổi vở chấm. Tóm tắt: 1 đĩa: 3 quả cam. 10 đĩa: ? quả cam Giải: Số quả cam 10 đĩa có là: 3 x 10 = 30 (quả) ĐS: 30 quả - BT 4/9: Hướng dẫn HS làm: a- 4, 6, 8, 10, 12, 14. b- 9, 12, 15, 18, 21, 24. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Trò chơi: BT 5/9. - Giao BTVN: BT 2/9. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Bảng con. Nhận xét. 2 nhóm. Nhận xét. CHÍNH TẢ. Tiết: 39 GIÓ A- Mục đích yêu cầu: - Nghe, viết chính xác, không mắc lỗi bài thơ “Gió”. - Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ, - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: s/x; iêt/iêc. - HS yếu: Có thể cho tập chép. B- Đồ dùng dạy học: Viết sẵn BT. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: nặng nề, lặng lẽ, no nê, - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học à Ghi. 2- Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc bài. +Gió thích những gì? +Nêu những hoạt động của gió? - Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ? - Những chữ nào bắt đầu bằng r, d, gi? - Những chữ nào có dấu ?, ~, ?. - Luyện viết từ khó: gió, khẻ, quả, - GV đọc từng cụm từ. 3- Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS dò lỗi. - Chấm bài: 5- 7 bài. 4- Hướng dẫn làm BT: - BT 1b/6: Hướng dẫn HS làm: b- Làm việc, bữa tiệc. Thời tiết, thương tiếc. - BT 2a/6: Hướng dẫn HS làm: a- Mùa xuân, giọt nước. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Cho HS viết: Hoa súng, làm việc. - Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét. Bảng lớp và bảng con (3 HS). 2 HS đọc lại. Chơi thân với mọi người. Cù mèo mướp, rủ ông mật đến 2 khổ, 4 câu, 7 chữ. Gió, rất, rủ, ru, diều. Ở, khẽ, rủ, bẩy, Bảng con. Viết vở. Đổi vở chấm. Bảng con. 2 nhóm. ĐD làm. Nhận xét. KỂ CHUYỆN. Tiết: 20 ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ A- Mục đích yêu cầu: - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt. - Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. - Chăm chú nghe bạn kể chuyện và biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - HS yếu: Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện. Kể lại được một vài đoạn câu chuyện. B- Đồ dùng dạy học: 4 tranh minh họa câu chuyện trong SGK. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Chuyện bốn mùa. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió” à Ghi. 2- Hướng dẫn HS kể: a- Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện: - Hướng dẫn HS quan sát tranh. Gọi HS nêu thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện. - Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện. - Yêu cầu HS kể theo nhóm đôi. - Theo dõi HS kể chuyện. - Nhận xét. b- Đặt tên khác cho câu chuyện: Gợi ý cho HS đặt tên khác cho câu chuyện. Thần Gió và ngôi nhà nhỏ/Chiến thắng thần Gió/Ai thắng ai? III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Truyện “Ông Mạnh thằng Thần Gió” cho em biết điều gì? - Về nhà tập kể lại câu chuyện- Nhận xét. 4 HS kể 4 đoạn. Quan sát. 4, 2, 3, 1. Nhận xét. HS tập kể. ĐD trình bày. Nhận xét, bổ sung. HS đặt. Con người có khả năng chiến thằng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. THỦ CÔNG. Tiết: 20 CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG A- Mục tiêu: - HS biết cách cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng. - Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - Hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng. - HS yếu: biết cách cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng. B- Đồ dùng dạy học: Một số mẫu thiếp chúc mừng. Quy trình cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh họa cho từng bước. Giấy trắng, kéo, bút, thước, C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (3 phút) : kiểm tra bài cũ: Nhắc lại quy trình cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng. II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Tiết TC hôm nay các em tiếp tục cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng à Ghi. 2- Hướng dẫn HS cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng: - Gọi HS nhắc lại quy trình cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng. - Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng. - Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng. - GV tổ chức cho HS thực hành. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Nhắc lại cách cắt, gấp được thiếp chúc mừng sao cho đẹp? - Về nhà tập cắt, gấp và trang trí lại thiếp chúc mừng- Nhận xét. 1 HS nhắc. HS nhắc lại. Theo nhóm. Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2008 TẬP ĐỌC. Tiết: 60 MÙA XUÂN ĐẾN A- Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc với giọng tươi vui, nhấn giọng ở cáctừ gợi tả. - Biết một vài loài cây, loài chim trong bài. - Hiểu các từ ngữ mới: mận, nồng nàn, khướu, - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. - HS yếu: Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Ông Mạnh thằng Thần Gió. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Bài các em học hôm nay- “Mùa xuân đến” sẽ cho các em thấy rõ hơn vẻ đẹp của mùa xuân, sự thay đổi của bầu trờ và mặt đất khi mùa xuân đến à Ghi. 2- Luyện tập: - Gv đọc mẫu. - Gọi HS đọc từng câu đến hết. - Luyện đọc từ khó: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, nhanh nhảu, khướu, - Hướng dẫn cách đọc. - Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. à Rút từ mới: nồng nàn, đỏm dáng, - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc bài. 3- Tìm hiểu bài: - Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? - Kể lại những thay đổi của bầu trời khi mùa xuân đến? - Mọi vật thay đổi ntn? - Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ riêng của ỗi loài chim? 4- L ... hi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè? - BT 3/8: Hướng dẫn HS làm: b- Mở cửa ra! Không! Sángvào. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Mùa xuân thời tiết ntn? - Mùa hạ thời tiết ntn? - Mùa thu thời tiết ntn? - Mùa đông thời tiết ntn? - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Mùa đông. Mùa thu. Miệng(HS yếu làm). Nhận xét, bổ sung. 3 nhóm. Đại diện trình bày. Nhận xét. Làm vở. Đọc bài làm. Nhận xét. Tự chấm. HS trả lời. CHÍNH TẢ. Tiết: 40 MƯA BÓNG MÂY A- Mục đích yêu cầu: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn bài thơ “Mưa bóng mây”. - Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: iêt/iêc - HS yếu: Có thể cho tập chép. B- Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn nội dung bài tập. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Co HS viết: hoa sen, giọt sương. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài à Ghi. 2- Hướng dẫn HS nghe, viết: - GV đọc toàn bộ bài thơ. +Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên? +Mưa bóng mây có điểm gì lạ? +Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích? +Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng thơ, mỗi dòng có mấy chữ? - Luyện viết từ khó: thoáng, cười, tay, - GV đọc từng dòng thơ đến hết. 3- Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS dò lỗi. - Chấm bài: 5- 7 bài. 4- Hướng dẫn làm bài tập: - BT 1b/8: Hướng dẫn HS làm: Chiết cành, chiếc lá. Nhớ tiếc, tiết kiệm. Hiểu biết, xanh biếc. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Cho HS viết lại: thoáng, cười, thương tiếc. - Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét. Bảng con, bảng lớp (2 HS). 2 HS đọc lại. Mưa bóng mây. Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc Mưa dung dăng... 3 khổ, 4 dòng, 5 chữ. Bảng con. Viết bài vào vở.(HS yếu có thể tập chép). 2 bạn đổi vở. Bảng con. Bảng con. ĐẠO ĐỨC. Tiết: 20 TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiếp theo) A- Mục tiêu: - Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Trả lại của rơi là thật thà, không tham của rơi sẽ được mọi người quý trọng. - Đồng tình ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi. - Trả lại của rơi khi nhặt được. B- Chuẩn bị: Câu chuyện “Chiếc ví rơi”. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: - Nhặt được của rơi ta cần làm gì? - Làm như vậy ta cảm thấy ntn? Nhận xét. II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tiếp tục học bài Trả lại của rơi” à Ghi. 2- Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu truyện “Chiếc ví rơi”. - GV kể chuyện. - Phát phiếu thảo luận. +Nội dung câu chuyện là gì? +Qua câu chuyện em thấy ai đáng khen? Vì sao? +Nếu em là bạn HS trong truyện em có làm như bạn không? Vì sao? 3- Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân. Yêu cầu mỗi HS kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi. Nhận xét. Khen những HS có hành vi trả lại của rơi. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Có khi nào em nhặt được của rơi chưa? - Khi nhặt được em phải làm gì? - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Trả lại cho người mất. Rất vui. Nghe. Nhặt được của rơi trả lại người mất. Nam. Vì trả lại của rơi cho người đánh mất. Thảo luận. ĐD trả lời. Nhận xét, bổ sung. Đại diện HS trình bày. Nghe. Ghi nhớ. HS trả lời. THỂ DỤC. Tiết: 39 ĐỨNG KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG. TRÒ CHƠI: “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU”. A- Mục tiêu: - Ôn 2 động tác RLTTCB. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Học trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay vào nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng vỗ tay hát. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. - Vừa đi vừa hít thở sâu. - Xoay các khớp tay, chân, vai, hông, 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - Ôn đứng kiễng gót hai tay chống hông 4- 5 lần. - Lần 1: GV làm mẫu, giải thích, HS tập theo - Lần 2, 3: HS làm. GV theo dõi uốn nắn sửa sai. - Ôn động tác đứng kiễng gót hai tay giang ngang lòng bàn tay sấp. - Ôn phối hợp 2 động tác trên. - Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay vào nhau”. - Cách chơi: SGV/92. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III- Phần kết thúc: 8 phút - Cuối người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2008 TOÁN. Tiết: 100 BẢNG NHÂN 5 A- Mục tiêu: - Lập bảng nhân 5 và học thuộc lòng bảng nhân 5. - Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5. - HS yếu: học thuộc lòng bảng nhân 5. Thực hành nhân 5 B- Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: BT 3/11. Học thuộc lòng bảng nhân 4. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2- Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4: - Giới thiệu các tấm bìa. - Lấy 1 tấm bìa gắn lên bảng: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 được lấy 1 lần. Viết: 5 x 1 = 5. GV đính thêm 1 tấm bìa nữa. Nêu: Mỗi tấm có 5 chấm tròn, ta lấy 2 tấm bìa, tức là 5 được lấy 2 lần. 5 lấy 2 lần bằng bao nhiêu? Viết: 5 x 2 = 10. Tương tự cho đến 5 x 10 = 50. Hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng nhân 5. 3- Thực hành: - BT 1/12: hướng dẫn HS làm: Bảng lớp (1 HS). 2 HS đọc học thuộc lòng bảng nhân 4. HS đọc. 10. HS đọc. HS đọc toàn bộ. Cá nhân, đồng thanh. Miệng- Nhận xét. 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 5 x 8 = 40 5 x 7 = 35 Bổ sung. Hs yếu làm bảng lớp. - BT 2/12: Gọi HS đọc đề và hướng dẫn HS tóm tắt và giải: Tóm tắt: 1 tuần: 5 ngày. 8 tuần: ? ngày. Giải: Số ngày 8 tuần em đi học là: 5 x 8 = 40 (ngày) ĐS: 40 ngày. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. - BT 3/12: Hướng dẫn HS làm: a- 5, 10, 15, 20, 25, 30. b- 50, 45, 40, 35, 30, 25. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Trò chơi: BT 4/12. 5 x 4 = 4 x 5 ; 3 x 5 = 5 x 3 5 x 2 = 2 x 5 ; 5 x 1 = 1 x 5 - Về nhà xem lại bài, học thuộc lòng bảng nhân 4- Nhận xét. 2 nhóm. ĐD làm. Nhận xét, bổ sung. 2 nhóm làm. Nhận xét, tuyên dương. TẬP LÀM VĂN. Tiết 20 TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA A- Mục đích yêu cầu: - Đọc đoạn văn “Xuân về”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn đơn giản từ 3- 5 câu nói về mùa hè. - HS yếu: Dựa vào gợi ý, nói được từ 3- 5 câu nói về mùa hè. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS thực hành lại BT 1/5. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay sẽ tập cho các em tả ngắn về bốn mùa à Ghi. 2- Hướng dẫn làm bài tập: - BT 1/9: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc bài “Xuân về” +Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? +Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào? - BT 2/9: Hướng dẫn HS làm: VD: Mùa hè bắt đầu từ tháng 4. Vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò - Hướng dẫn cách viết một đoạn văn ngắn sao cho đúng? - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 2 HS. Cá nhân. Đồng thanh. Mùi hương của các loài hoa, không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo. Cây cối cởi bỏ những lớp áo già đen thủi Ngửi: mùi hương thơm của hoa, không khí. Nhìn: mặt trời, cây cối, Làm vở.HS yếu làm miệng. Gọi HS đọc bài làm của mình. Nhận xét. HS theo dõi. THỂ DỤC. Tiết: 40 MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI: “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” A- Mục tiêu: - Ôn động tác: đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước, sang ngang, lên cao chếch chữ V. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Tiếp tục học trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay vào nhau”. Yêu cầu biết cách chơi có kết hợp vần điệu. B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng vỗ tay hát. - Ôn một số động tác của bài thể dục. - Xoay các khớp tay, chân, vai, hông, 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, tay ra trước, dang ngang, lên cao chếch chữ V, về TTCB. - GV vừa làm vừa hô cho HS tập theo. - Lớp trưởng hô. GV theo dõi uốn nắn sửa sai. - Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay vào nhau”. - Cho HS đọc vần điệu: “Chạy đổi chỗ Vỗ tay nhau Haiba!”. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III- Phần kết thúc: 8 phút - Cuối lắc người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x SINH HOẠT LỚP TUẦN 20 A- Mục tiêu: 1- Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 20: a)- Ưu: - Hầu hết HS mua đầy đủ sách vở HKII. - Thực hiện tốt “Vệ sinh ATTP” và “Luật lệ giao thông”. - Đi học đều, đúng giờ. - Chữ viết có tiến bộ. b)- Khuyết: - Nề nếp truy bài còn mất trật tự. - Chưa có tinh thần tự học: Tuấn, Vy. - Còn nói chuyện riêng nhiều:Hiếu, Đăng - Còn leo trèo lên bàn ghế:My,Bình 2- Mục tiêu: - Cho HS hiểu ý nghĩa của ngày 03/02. - Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”. B- Nội dung: 1- Hoạt động trong lớp: - Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 03/02/1930: Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. - Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”. GV hát mẫu à từng câu. Hát cả bài. Nghe, nhắc lại (Cá nhân, đồng thanh). Lớp đồng thanh hát. 2- Hoạt động ngoài trời: - Đi theo vòng tròn hát tập thể. - Chơi trò chơi: Đi chợ, vòng tròn, bỏ khăn và chim sổ lồng. C- Phương hướng tuần 21: - Phụ đạo HS yếu. - Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Duy trì phòng trào “Đôi bạn cùng tiến”; “Vở sạch chữ đẹp”. - Thu các khoản tiền theo quy định.
Tài liệu đính kèm: