Giáo án Lớp 2 tuần 2 - Trường tiểu học TT Cờ Đỏ 1

Giáo án Lớp 2 tuần 2 - Trường tiểu học TT Cờ Đỏ 1

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết 1: PHẦN THƯỞNG

I. Mục tiêu

- Biết nghỉ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ

 - Hiểu Ý nghĩa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt

II. Chuẩn bị

 - GV: SGK + tranh

- HS: SGK

 

doc 45 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 2 - Trường tiểu học TT Cờ Đỏ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
Biết nghỉ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
 - Hiểu Ý nghĩa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt
II. Chuẩn bị
 - GV: SGK + tranh 
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ngày hôm qua đâu rồi?
 - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. TLCH
 - Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
 - Kết quả học tập của em ngày hôm qua được in ở đâu?
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
 - GVđọc mẫu 
 - Luyện đọc câu
 - Nêu các từ cần luyện đọc.
 - Nêu các từ khó hiểu.
 - Tổ chức cho HS đọc nhóm và góp ý cho nhau về cách đọc.
- Hát
- HS đọc
- HS nêu
- HS khá đọc
- HS đọc từng câu đến hết 
- Quen, tuyệt, bàn tán, xếp hạng, sáng kiến
- Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
- HS đọc đoạn 1 và đoạn 2
- Từng nhóm đọc
MÔN TẬP ĐỌC
Tiết 2: PHẦN THƯỞNG
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hiểu được ý của đoạn 1,2
Em có nghĩ rằng Na xứng đáng có được thưởng không?
CV cho HS đóng vai các bạn của Na bí mật bàn bạc với nhau
GV giúp HS khẳng định Na xứng đáng được thưởng vì có tấm lòng tốt rất đáng quí. Trong trường học phần thưởng có nhiều loại. Thưởng cho HSG, thưởng cho HS có đạo đức tốt, thưởng cho HS tích cực tham gia lao động, văn nghệ.
Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui mừng ntn
 1 HS đọc toàn bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
+ Em học điều gì ở bạn Thu?
+ Em thấy việc làm của cô giáo và các bạn có tác dụng gì
 Chuẩn bị: Kể chuyện
- Na xứng đáng được vì người tốt cần được thưởng.
- Na xứng đáng được thưởng vì cần khuyến khích lòng tốt.
- Na vui mừng đến mức tưởng nghe nhằm, đỏ bừng mặt
- Cô giáo và các bạn: vui mừng, vỗ tay vang dậy
- Mẹ vui mừng: Khóc đỏ hoe cả mắt.
 MÔN: TOÁN
 Tiết 6:LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đợn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản 
- Nhận biết được độ dài cm trên thước thẳng 
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản 
- Vẽ dược đoạn thẳng có độ dài 1 dm
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm. 
HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Đêximet
 - Gọi 1 HS đọc các số đo trên bảng: 2dm, 3dm, 40cm
 - Gọi 1 HS viết các số đo theo lời đọc của GV
 Hỏi: 40cm bằng bao nhiêu dm?
3. Bài mới 
Giới thiệu bài 
 - Hôm nay các em học bài luyện tập - ghi đầu bài lên bảng
Bài 1:
 - Yêu cầu HS tự làm phần a vào bảng con
 - Yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng phấn gạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước
 -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con
 - Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm
 Bài 2:
 - Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu
 - Hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet?(Yêu cầu HS nhìn lên thước và trả lời)
Bài 3:
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Muốn làm đúng phải làm gì?
 - Lưu ý cho HS có thể nhìn vạch trên thước kẻ để đổi cho chính xác
 - Gọi HS đọc chữa bài sau đó nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
 - Yêu cầu HS đọc đề bài
- Hướng dẫn: Muốn điền đúng, HS phải ước lượng số đo của các vật, của người được đưa ra. Chẳng hạn bút chì dài 16, muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của bút với 1 dm và thấy bút chì dài 16 cm, không phải 16 dm.
 - Yêu cầu 3 HS đọc bài làm của mình
 4. Củng cố – Dặn dò
 - Nếu còn thời gian GV cho HS thực hành đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. 
- - Hát	
- HS đọc các số đo: 2 đêximet, 3 đeximet, 40 xăngtimet
- HS viết: 5dm, 7dm, 1dm
- 40 xăngtimet bằng 4 đeximet
- HS viết:10cm = 1dm,1dm = 10cm
- Thao tác theo yêu cầu
- Cả lớp chỉ vào thước vừa vạch được đọc to: 1 đêximet
 - Chấm điểm A trên bảng, đặt thước sao cho vạch 0 trùng với điểm A. Tìm độ dài 1 dm trên thước sau đó chấm điểm B trùng với điểm trên thước chỉ độ dài 1dm. Nối AB. 
- 2 dm = 20 cm.
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Suy nghĩ và đổi các số đo từ dm thành cm, hoặc từ cm thành dm.
- HS đọc
- Hãy điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp
- Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng. Sau đó làm bài vào Vở. 2 HS ngồi cạnh nhau có thể thảo luận với nhau.
- 3 HS đọc bài làm của mình các em khác nhận xét
TUẦN 2
MÔN ĐẠO ĐỨC
Tiết 2:HỌC TẬP,SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ 
I. Mục tiêu
 - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân
 - Thực hiện theo thời gian biểu
II. Chuẩn bị
GV:.Phiếu giao việc
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Học tập, sinh hoạt đúng giờ
 - 3 HS đọc ghi nhớ
 - Trong học tập, sinh hoạt điều làm đúng giờ có lợi ntn?
 Thầy nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Hôm nay chúng ta cùng thảo luận về thời gian biểu
v Hoạt động 1: Thảo luận về thời gian biểu
Ÿ Mục tiêu: HS được bày tỏ ý kiến lớp về việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Ÿ Phương pháp: Trực quan
 - Cho HS để thời gian biểu đã chuẩn bị lên bàn và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
Kết luận: Thời gian biểu nên phù hợp với hoàn cảnh gia đình và khả năng bản thân từng em. Thực hiện thời gian biểu giúp các em làm việc chính xác và khoa học.
v Hoạt động 2: Hành động cần làm
Ÿ Mục tiêu: Tự nhận biết thêm về lợi ích và biết cách thực hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ.
Ÿ Phương pháp: Nhóm thảo luận
Nhóm bài 2, 3 trang 5 SGK
Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho nhóm tự ghi việc cần làm và so sánh kết quả ghi.
 Kết luận: việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp ta học có kết quả, thoải mái. Nó rất cần.
v Hoạt động 3: Hoạt cảnh “Đi học đúng giờ”
Ÿ Mục tiêu: Sắp xếp lại tình huống hợp lý
Ÿ Phương pháp: Sắm vai
Kịch bản
 - Mẹ (gọi) đến giờ dậy rồi, dậy đi con!
 - Hùng (ngáy ngủ) con buồn ngủ quá! Cho con ngủ thêm tí nữa!
 - Mẹ: Nhanh lên con, kẻo muộn bây giờ.
 - Hùng: (vươn vai rồi nhìn đồng hồ hốt hoảng) ôi! Con muộn mất rồi!
 - Hùng vội vàng dậy, đeo cặp sách đi học. Gần đến cửa lớp thì tiếng trống: tùng! tùng! tùng!
 - Hùng (giơ tay) lại muộn học rồi!
 - Giới thiệu hoạt cảnh.
 - Cho HS thảo luận.
 - Tại sao Hùng đi hocï muộn.
Kết luận: Cần học tập sinh hoạt đúng giờ
4. Củng cố – Dặn dò
Xem lại bài và thực hiện theo thời gian biểu
Chuẩn bị: Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Hát
- HS nêu
- HS nhận xét về mức độ hợp lý của thời gian biểu.
- 1 số cặp HS trình bày trước lớp về kết quả thảo luận.
- ĐDDH: Phiếu giao việc
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp tranh luận
- 2 HS sắm vai theo kịch bản
- HS diễn
- Vì Hùng ngủ nướng
- Hùng thức khuya nên sáng chưa muốn dậy.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết3 : PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài phần thưởng
Làm được bài tập 3, bài tập 4
II. Chuẩn bị
GV: SGK – bảng phụ
HS: SGK – vở + bảng
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Ngày hôm qua đâu rồi?
 2 HS lên bảng
 - GV đọc cho HS viết: nàng tiên, làng xóm, làm lại
 - GV nhận xét cho điểm
 - Vài HS đọc và viết 19 chữ cái đã học.
3. Bài mới 
Giới thiệu:
 - Hôm nay chúng ta sẽ chép 1 đoạn tóm tắt nội dung bài phần thưởng 
 -Giáo viên đọc đoạn viết
 - GVhướng dẫn HS nhận xét
 - Đoạn này tóm tắt nội dung bài nào
 - Đoạn này có mấy câu?
 - Cuối mỗi câu có dấu gì?
 - Chữ đầu câu viết ntn?
 - Chữ đầu đoạn viết ntn?
 - GV hướng dẫn HS viết bảng con
 - Học sinh nhìn đoạn viết , viết bài
 - GV chấm sơ bộ – nhận xét
 + Bài 3: Điền chữ cái vào bảng
 + Bài 4: Điền vào chỗ trống: s / x, ăn / ăng.
4. Củng cố – Dặn dò
GV cho HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với g/gh 
Đọc lại tên 10 chữ cái
Xem lại bài
Chuẩn bị: Chính tả: Làm việc thật là vui
- Hát
 - 1 học sinh đọc lại
- 2 câu
- Dấu chấm (.)
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu lùi vào 1 ô
- Cuối năm, tặng, đặc biệt
- HS viết vở – chữa lỗi
- 2 HS lên bảng điền
- lớp nhận xét và viết vào vở
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 3: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu
 - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Hiểu ý nghĩa: mọi người vật đều làm việc , làm việc mang lại niềm vui
 - Trả lời được các câu hỏi trong sách
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, bảng từ
HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Phần thưởng
 - 3 HS đọc 3 đoạn + TLCH?
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
 - Giáo viên đọc mẫu bài
- Nêu những từ ngữ khó đọc
 Luyện đọc và hiểu nghĩa từ
+ Đoạn 1: Từ đầu . . . tưng bừng
 + Đoạn 2: Đoạn còn lại 
Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì
Em thấy cha mẹ và những người xung quanh biết làm việc gì?
Bé làm những việc gì?
Câu nào trong bài cho biết bé thấy làm việc rất vui?
Hằng ngày em làm những việc gì?
Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui không
Thầy chốt ý: Khi hoàn thành 1 công việc sẽ cảm thấy rất vui, vì công việc đó giúp ... ái nhau qua trò chơi thi tìm chữ
Bài 3: 
Sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Ghi nhớ qui tắc chính tả g – gh
Chuẩn bị: Làm văn
- Hát
- Hoạt động lớp
- 2 HS đọc
- 3 câu
- Câu 2
 - HS viết bảng con
- HS viết vở
- Trò chơi thi tìm các tiếng bắt đầu bằng g – gh. 
- Nhóm đố đứng tại chỗ. Nhóm bị đố lên bảng viết
- Nhóm đôi: Từng cặp HS lên bảng sắp xếp lại tên ghi sẵn. Mỗi lần chỉ được 1 tên.
- HS lên bảng xếp
- Lớp nhận xét
MÔN: TOÁN
Tiết10: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Củng cố về :
Đọc, viết số có 2 chữ số, số tròn chục, số liền trước và số liền sau của 1 số 
2Kỹ năng: 	
Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) và giải toán có lời văn
3Thái độ: 
Tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị 	
	GV:	Các bài tập và mẫu hình
HS:	Vở + sách và bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
Học sinh sửa bài 
Thầy nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Thầy giới thiệu ngắn gọn tên bài sau đó ghi tên bài lên bảng
Phát triển các hoạt động( 28’)
v Hoạt động 1: Làm bài tập miệng
Ÿ Mục tiêu: Đọc và viết số có 2 chữ số
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Bài 1 : Viết các số :
GV chỉ học sinh đếm số từ 40 đến 50 (HS TB)
Từ 68 đến 74(HS YẾU)
Tròn chục và bé hơn 50(HS GIỎI)
Bài 2:Nêu yêu cầu 
Dựa vào số thứ tự các số để tìm 
Thầy lưu ý HS : Số 0 không có số liền trước
Thầy nhận xét
v Hoạt động 2: Làm bài tập viết
Ÿ Mục tiêu: Tính dọc và giải toán
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Bài 3:
- Đăït tính rồi tính
Thầy lưu ý : các số xếp thẳng hàng với nhau
 - Thầy nhận xét
Bài 4 
Để tìm số học sinh 2 lớp ta làm thế nào ?
v Hoạt động 3: Trò chơi
Ÿ Mục tiêu: Nhóm đôi đăït tính và nêu kết quả
Phương pháp: Thực hành
Thầy cho phép tính yêu cầu học sinh đặt tính và nêu tên các thành phần trong phép tính đã học
Thầy cho học sinh thi đua làm
4. Củng cố – Dặn dò(2’) 
Làm bài 1
Chuẩn bị : kiểm tra
 - Hát
- HS lập lại tên bài
 - Vài học sinh đếm: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50
- Học sinh đếm: 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74
 - Học sinh nêu: 10, 20, 30, 40, 50
 - Học sinh làm vở
 - Học sinh đọc yêu cầu đề bài
 - Học sinh làm, sửa bài
- Học sinh nêu cách đặt
32 87 21
 +43 - 35 +57
 75 52 78 
 96 -	Số bị trừ 	 53
 -42 -	Số trừ 	-10
 54 -	Hiệu 	 43
 48 -	Số hạng 	 32
 +30 -	Số hạng 	+32
 78 -	Tổng 	 64
 MÔN: LÀM VĂN
Tiết 2: CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Biết chào hỏi trong những tình huống giao tiếp cụ thể 
Biết viết 1 bản tự thuật ngắn
Biết trả lời 1 số câu hỏi về bản thân
2Kỹ năng: 
Rèn cách trả lời mạch lạc, tự tin
3Thái độ: 
Tính can đảm, mạnh dạn.
II. Chuẩn bị
GV: SGK , Tranh , Bảng phụ
HS: Vở
III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
 - 1 số HS lên bảng tự nói về mình. Sau đó nói về 1 bạn
 - Thầy nhận xét cho điểm
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
 - Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách chào hỏi và luyện tập tiếp cách tự giới thiệu về mình
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Làm bài tập miệng
Ÿ Mục tiêu: Biết cách chào hỏi, tự giới thiệu
Ÿ Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, trực quan
 Bài 1: Nói lại lời em
 - Thầy cho HS dựa vào 1 nội dung trong bài để thực hiện cách chào
Nhóm 1:
 - Chào mẹ để đi học: phải lễ phép, giọng nói vui vẻ
Nhóm 2:
 - Chào cô khi đến trường
 - Đến trường gặp cô, giọng nói nhẹ nhàng, lễ độ
Nhóm 3:
 - Chào bạn khi gặp nhau ở trường
 - Chào bạn khi gặp nhau ở trường, giọng nói vui vẻ hồ hởiû 
Bài 2: Viết lại lời các bạn trong tranh:
 - Tranh vẽ những ai?
 - Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu ntn? 
 - Nêu nhận xét về cách chào hỏi của 3 nhân vật trong tranh
v Hoạt động 2: Làm bài tập viết
Ÿ Mục tiêu:Biết viết tự thuật theo mẫu 
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Bài 3:
Viết tự thuật theo mẫu.
 Thầy uốn nắn, hướng dẫn
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thực hành những điều đã học
Chuẩn bị: Tập viết
- Hát
- Hoạt động nhóm
- Nhóm hoạt động và phân vai để nói lời chào
- Từng nhóm trình bày
- 1 HS đóng vai mẹ, 1 HS đóng vai con và nêu lên câu chào
- Lớp nhận xét 
HS phân vai để thực hiện lời chào
 - Lớp nhận xét
 - HS thực hiện
 - Lớp nhận xét
- HS quan sát tranh + TLCH
 - Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít
 - HS đọc câu chào
 - HS viết bài
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 2: BỘ XƯƠNG 
I. Mục tiêu
 - HS nhận biết vị trí các vùng xương chínhcủa bộ xương : xương đầu,xương mặt xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
 - Biết được nếu gãy xương rất đau đi lại khó khăn.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Mô hình bộ xương người. Phiếu học tập
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ 
 - Cơ quan vận động
 - Nêu tên các cơ quan vận động?
 Thầy nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu:
 - Cơ và xương được gọi là cơ quan vận động. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về bộ xương.
 - HS nhận biết vị trí và tên gọi một số xương và khớp xương 
 + Bước 1 : Cá nhân 
 - Yêu cầu HS tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi tên, chỉ vị trí các xương trong cơ thể mà em biết
 + Bước 2 : Làm việc theo cặp 
 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương SGK chỉ vị trí, nói tên một số xương.
 - GV kiểm tra 
 + Bước 3 : Hoạt động cả lớp 
 - GV đưa ra mô hình bộ xương.
 - GV nói tên một số xương: Xương đầu, xương sống
 + Bước 1: Thảo luận nhóm
GV đưa bảng phụ ghi các câu hỏi 
Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không
Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? Nó bảo vê cơ quan nào? Xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào
Nếu thiếu xương tay ta gặp những khó khăn gì
Xương chân giúp ta làm gì? 
Vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối?
Kết luận: Bộ xương cơ thể người gồm có rất nhiều xương, Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được.
4. Củng cố – Dặn dò Trò chơi
 - GV phát cho mỗi nhóm một bộ tranh : Bộ xương cơ thể đã được cắt rời. Yêu cầu HS gấp SGK lại.
 - Đội nào nhanh hơn sẽ thắng
 Nhận xét – tuyên dương 
 Chuẩn bị: Hệ cơ 
- Hát
- Cơ và xương
- Thực hiện yêu cầu và trả lời: Xương tay ở tay, xương chân ở chân . . .
- HS thực hiện
- HS chỉ vị trí các xương đó trên mô hình.
- HS nhận xét
- HS đứng tại chỗ nói tên xương đó
- HS nhận xét.
- HS đứng tại chỗ nói tên các khớp xương đó.
- Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não.
- Lồng ngực bảo vệ tim, phổi . 
- Nếu không có xương tay, chúng ta không cầm, nắm, xách, ôm được các vật.
- Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy, trèo
 * Khớp bả vai giúp tay quay được.
 * Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra.
 * Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi.
- HS làm bài.
- 
 Thứ sáu, ngày 22 tháng 8 năm 2008 
 MÔN: TẬP VIẾT
Tiết 2: Ă ; Â
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Viết được con chữ A Â theo mẫu
2Kỹ năng: 
Rèn viết đều đẹp 
3Thái độ: 
Yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị
GV:Chữ mẫu 
HS:Bảng con , tập viết 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
HS viết bảng con con chữ A
Nhận xét bài viết con chữ A
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Viết con chữ Ă ; Â
Phát triển các hoạt động(27’)
v Hoạt động 1: 
Ÿ Mục tiêu: Cho HS nắm được cấu tạo con chữ 
Ÿ Phương pháp: trực quan 
GV đính con chữ mẫu 
v Hoạt động 2: 
Ÿ Mục tiêu: HS viết được con chữ 
Ÿ Phương pháp: thực hành 
GV yêu cầu HS viết bài vào vở và bảng con 
v Hoạt động 3: 
Ÿ Mục tiêu: Rèn chữ đẹp 
Ÿ Phương pháp: Thi đua 
GV yêu cầu HS thi đua viết chữ đẹp 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Rèn chữ đẹp 
Chuẩn bị : B
- Hát
 - HS quan sát , phân tích cấu tạo con chữ 
 - HS viết bài trên bảng con
Viết vào vở tập viết 
 - HS viết bảng con 
 LUYỆN VIẾT
 Bài : Chữ hoa ĂÂ
 Mục tiêu
 - Học sinh viết đúng mẫu chữ ĂÂ.(Viết trong vở tập viết .Bài luyện viết thêm)
 - Viết đúng độ cao của con chữ,chiều rộng con chữ.
 - GV theo dõi khi học sinh viết, sửa sai cho học sinh
 - Lưu ý học sinh khi viết không được đồ lại
Thời Khóa Biểu Hai 4
BUỔI
TIẾT
THỨ 2
THỨ 3
THỨ 4
THỨ 5
THỨ 6
SÁNG
1
HĐTT
CHÍNH TẢ
LUYỆN TỪ -CÂU
TẬP ĐỌC
TẬP LÀM VĂN
2
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
TOÁN
CHÍNH TẢ
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Ra chơi 
3
TẬP ĐỌC
TOÁN
KỂ CHUYỆN
TOÁN
TOÁN
4
TOÁN
THỂ DỤC
THỦ CÔNG
THỂ DỤC
TẬP VIẾT
CHIỀU
1
NHẠC (nk)
ÂM NHẠC
CỦNG CỐ
MỸ THUẬT
CỦNG CỐ
2
ĐẠO ĐỨC
ANH VĂN
HỌA (nk)
CỦNG CỐ
TỰ HỌC
3
TỰ HỌC
ANH VĂN
TỰ HỌC
TỰ HỌC
HĐTT
Thời Khóa Biểu Hai 4
BUỔI
TIẾT
THỨ 2
THỨ 3
THỨ 4
THỨ 5
THỨ 6
SÁNG
1
HĐTT
CHÍNH TẢ
LUYỆN TỪ -CÂU
TẬP ĐỌC
TẬP LÀM VĂN
2
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
TOÁN
CHÍNH TẢ
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Ra chơi 
3
TẬP ĐỌC
TOÁN
KỂ CHUYỆN
TOÁN
TOÁN
4
TOÁN
THỂ DỤC
THỦ CÔNG
THỂ DỤC
TẬP VIẾT
CHIỀU
1
NHẠC (nk)
ÂM NHẠC
CỦNG CỐ
MỸ THUẬT
CỦNG CỐ
2
ĐẠO ĐỨC
ANH VĂN
HỌA (nk)
CỦNG CỐ
TỰ HỌC
3
TỰ HỌC
ANH VĂN
TỰ HỌC
TỰ HỌC
HĐTT

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 2.doc