Tâp đọc
TIẾT 52, 53: ÔN TẬP (TIẾT 1)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2), biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc; bảng phụ, VBT.
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010 Tâp đọc Tiết 52, 53: ôn tập (tiết 1) I- yêu cầu cần đạt - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2), biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3). II- Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên các bài tập đọc; bảng phụ, VBT. III- Các hoạt động dạy học 1 - Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích yêu cầu tiết dạy. 2- Kiểm tra tập đọc ( 5 - 6 em) và trả lời một số câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Hình thức kiểm tra: Lần lượt HS bắt thăm - Đọc – trả lời câu hỏi. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài trong phiếu chỉ định. - GV đặt câu hỏi về bài đã đọc, HS trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Luyện tập : Bài tập1 : Yêu cầu HS tìm các từ chỉ sự vật trong các câu đã cho (SGK). - HS nối tiếp nhau nêu trước lớp. Cả lớp nhận xét, GV kết luận: (Các từ chỉ sự vật : ô cửa, máy bay, nhà cửa, ruộng đồng,làng xóm, núi non). - HS làm bài vào VBT. Bài tập 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu: Viết bản tự thuật - HS tự viết rồi trình bày trước lớp. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bản tự thuật. - Nhận xét, ghi điểm những HS làm bài tốt. 3 - Nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu về nhà đọc lại các bài tập đọc và học thuộc lòng. tiết 2 I- yêu cầu cần đạt - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2). - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả (BT3). II- Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên các bài tập đọc; bảng phụ, VBT. III- Các hoạt động dạy học 1 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết dạy. 2- Kiểm tra tập đọc( 5 - 6 em) và trả lời một số câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Hình thức kiểm tra: Lần lượt HS bắt thăm - Đọc – trả lời câu hỏi. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài trong phiếu chỉ định. - GV đặt câu hỏi về bài đã đọc, HS trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Luyện tập : Bài tập1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập: Tự giới thiệu. - Gọi 3 HS, mỗi em đọc một tình huống. Cả lớp đọc thầm. - Gọi 1 HS khá làm mẫu - Giới thiệu về mình với thái độ vừa lễ phép, mạch lạc, tự tin. - HS nối tiếp nhau trình bày. - HS làm bài vào VBT. Ví dụ: Cháu chào bác ạ. Bác cho cháu hỏi bạn Lan ạ. Cháu là Thanh bạn cùng lớp với Lan. - Thưa bác, cháu là Hoa, con bố Chiến. Bố cháu bảo cháu sang mượn bác cái kìm. Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập: Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn. - GV nêu yêu cầu, giải thích yêu cầu: Các em phải ngắt đoạn văn đã cho thành 5 câu sau đó viết lại cho đúng chính tả, nhớ viết hoa chữ cái đầu câu. - Gọi 1 HS làm bài ở bảng phụ, cả lớp làm bài vào VBT. - Chữa bài - Nhận xét, bổ sung. 5- Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học Toán Tiết 86: ôn tập Về GIảI TOáN I- yêu cầu cần đạt - Biết tự giải bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. - HS cả lớp làm được BT1, BT2, BT3. - HS khá giỏi làm thêm được các BT còn lại. II- Các hoạt động dạy học - GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong VBT. Bài 1: Yêu cầu HS đọc kĩ bài toán. - Bài toán cho biết gì? Buổi sáng bán được 48 l dầu. Buổi chiều bán được 37 l dầu. - Bài toán hỏi gì? Cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu số lít dầu. - HS phân tích bài toán rồi tự giải bài toán vào VBT. (1 HS làm bài trên bảng phụ còn lại làm bài vào vở). Bài giải Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số lít dầu là: 48 + 37 = 85 (l) Đáp số: 85 lít dầu Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1. Hỏi: - Bài toán cho biết gì? Bình cân nặng 32 kg, An nhẹ hơn Bình 6kg. Bài toán hỏi gì? An cân nặng bao nhiêu kg? Yêu cầu tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải. Bài giải An cân nặng là: 32 – 6 = 26( kg) Đáp số: 26 kg. Bài 3 : - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nghiều hơn Lan 16 bông hoa. - Bài toán hỏi gì? Liên hái được mấy bông hoa? - bài toán thuộc dạng gì? (Bài toán về nhiều hơn) Bài giải Liên hái được số hoa là: 24 + 16 = 40( bông hoa) Đáp số: 40 bông hoa Bài 4 : - Gọi HS đọc đề bài: Viết số thích hợp vào các ô màu xanh. - GV tổ chức cho HS thi điền số nhanh giữa các tổ. IV- Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài làm của HS , tuyên dương những HS làm bài tốt, trình bày đẹp. Nhắc HS học thuộc các bảng cộng, bảng trừ đã học. .. Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010 Toán Tiết 87: Luyện tập chung (tiết 1) I- yêu cầu cần đạt - Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - HS cả lớp làm được BT1 (cột 1, 2, 3), BT2 (cột 1, 2), BT3 (a, b). - HS khá giỏi làm thêm được các BT còn lại. II- Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng trừ đã học. - 1 HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ. Số hạng chưa biết. 2- GV tổ chức cho HS lần lượt làm các bài tập trong SGK. Bài 1: Tính nhẩm. GV yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và viết ngay kết quả. - Gọi HS báo cáo kết quả. Bài 2. Gọi học sinh nêu yêu cầu ‘Đặt tính rồi tính” Học sinh lần lượt nêu cách tính. Học sinh làm vào vở Gọi học sinh lên làm bảng phụ. Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu (Tìm x) - Học sinh lần lượt nêu qui tắc tìm số bị trừ, tìm số trừ, tìm số hạng chưa biết. a, x + 18 = 62 b. x - 27 = 37 c, 40 -x = 8 - Học sinh làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4. Gọi học sinh đọc bài toán. Phân tích bài toán. - Học sinh tóm tắt và giải bài toán vào vở. 92kg Con lợn to: |----------------------------|-------| ?kg 16kg Con lợn bé:|----------------------------| Bài 5: Học sinh chấm các điểm vào vở rồi nối các điểm đó để có hình chữ nhật, hình tứ giác. 3- Chấm bài- chữa lỗi 4- Cũng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS làm bài tốt, trình bày sạch đẹp. - Dặn HS học thuộc các bảng trừ đã học. Kể chuyện Tiết 18: ôn tập kiểm tra tiết 3 I- yêu cầu cần đạt - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2). - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả, tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút. II- Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên các bài tập đọc; bảng phụ, VBT. III- Các hoạt động dạy học 1 - Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu tiết dạy. 2- Kiểm tra tập đọc ( 5 - 6 em) và trả lời một số câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Hình thức kiểm tra: Lần lượt HS bắt thăm - Đọc – trả lời câu hỏi. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài trong phiếu chỉ định. - GV đặt câu hỏi về bài đã đọc, HS trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Bài tập : Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách. - HS thực hành theo nhóm - Rồi trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung. - HS làm bài vào VBT. 4- Viết chính tả( Nghe viết) - GV đọc đoạn văn, gọi 2 HS đọc lại. + Hỏi : Bài chính tả có mấy câu?( 4 câu) - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?(Chữ đầu câu và tên riêng). - HS viết chữ khó vào bảng: nản, chăm học... - Chấm bài, chữa lỗi. 5- Nhận xét tiết học. Chính tả Tiết 35: ôn tập kiểm tra tiết 4 i-yêu cầu cần đạt - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. - Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2). - Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình ?(BT4). II- Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên các bài tập đọc; bảng phụ, VBT. III- Các hoạt động dạy học 1 - Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết dạy. 2- Kiểm tra tập đọc (Những HS còn lại) và trả lời một số câu hỏi về nội dung bài tập đọc. ( Hình thức kiểm tra: Lần lượt HS bắt thăm - Đọc – trả lời câu hỏi) - HS đọc một đoạn hoặc cả bài trong phiếu chỉ định. - GV đặt câu hỏi về bài đã đọc, HS trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Luyện tập : Bài tập : Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - Yêu cầu HS viết những từ tìm được ra vở nháp rồi gạch chân các từ ấy ở VBT. - 2 HS làm bài ở bảng phụ còn lại làm bài ở VBT. * Chữa bài: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy Trong đoạn văn có sử dụng các dấu câu như : Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng... HS thực hành bài tập 2: Đóng vai chú công an, hỏi chuyện em bé. - 1HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - GV giúp Hs định hướng làm bài: chú công an phải biết vỗ về, an ủi em nhỏ, gợi cho em tự nói về mình (tên em, tên bố mẹ, địa chỉ nhà ở) - HS thảo luận, tự đóng vai rồi trình diễn trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. 4- Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 18: Thực hành kĩ năng cuối học kì i I. yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh nhớ lại các kiến thức đã học. - Ôn tập tốt để thi cuối học kì . II.Phương tiện dạy học Vở ô li III.Hoạt động dạy học 2.Bài mới. Giới thiệu bài ghi bảng. HĐ1. Thảo luận nhóm. Gv phát phiếu cho từng nhóm nội dung phiếu như sau. *Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì? 1 - Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em như thế nào? 2 - Em làm những việc gì để thực hiện gọn gàng ngăn nắp? 3 - Liên hệ bản thân em đã gọn gàng ngăn nắp chưa? 4 - Chăm chỉ học tập có ích lợi gì? 1 - Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của ai? 2 - Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp chúng ta nên làm gì? 3 - Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng em phải làm gì? 4 - Hãy kể những việc làm cụ thể. 5- Chăm chỉ học tập thể hiện đức tính gì? - Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét giờ học . Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010 Toán Tiết 88: Luyện tập chung tiết 2 I- yêu cầu c ... tập: + Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặt câu - 1 HS đọc, và nêu yêu càu của bài. Cả lớp đọc thầm. - HS quan sát từng tranh minh hoạ hoạt động trong SGK, viết nhanh ra giấy nháp từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi tranh. - HS nêu 5 từ ngữ chỉ hoạt động trong 5 tranh. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS tập đặt câu với mỗi từ tìm được. - HS tìm từng nhóm tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt. GV ghi nhanh mmọt số câu hay lên bảng lớp. Ví dụ: Chúng em tập thể dục / Sáng nào chúng em cũng tập thể dục. Chúng em vẽ tranh / Chúng em vẽ ông mặt trời. Em cho gà ăn / Ngày nào em cũng cho gà ăn. + Ghi lại lời mời , nhờ, lời đề nghị. - 1 HS đọc và nêu rõ yêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - HS làm vào VBT. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài làm. Cả lớp và GV nhận xét, sữa chữa, hoàn thiện các câu nói. Ví dụ: Thưa cô, chúng em kính mời cô tới dự buổi họp mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20/ 11 ở lớp chúng em ạ. - Nam ơi, khênh giúp mình cái ghế với. - Đề nghị tất cả các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng. 4 - Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục chuẩn bị cho tiết kiểm tra học thuộc lòng. Luyện từ và câu Tiết 18: ôn tập kiểm tra tiết 6 I- yêu cầu cần đạt - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3). II- Đồ dùng dạy học - Các tờ phiếu ghi tên những bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng trong sách Tiếng Việt - Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. - VBT. III- Các hoạt động- học 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra học thuộc lòng( khoảng 10 - 15 em) - Từng HS lên bốc thăm chọn tên bài thơ. Đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Kể chuyện theo tranh, rồi đặt tên cho câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát để hiểu nội dung từng tranh, sau đó kết nối nội dung 3 bức tranh ấy thành một câu chuyện và đặt tên cho câu chuyện ấy. - HS làm việc cá nhân hoặc làm việc theo cặp - Nhiều HS nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận Tranh 1: Một bà cụ chống gậy bên hè phố. Cụ muốn sang dường, nhưng đường đang đông xe cộ qua lại. Cụ lúng túng không biết làm cách nào qua đường. Tranh 2: Một bạn học sinh đI tới, thấy bà cụ và hỏi: Bà ơi, bà muốn sang đường phải không ạ? Bà cụ đáp: - ừ, nhưng đong xe quá cụ không sang được. - Bà đừng sợ, cháu sẽ giúp bà. Tranh 3: Nói rồi, bạn dẫn bà cụ sang đường. Tên truyện: Qua đường/ Cởu bé ngoan. 4- Viết nhắn tin - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào vở hoặc VBT. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn lời nhắn hay (gọn, đủ ý, đạt mục đích nhắn tin) 5- Củng cố , dặn dò. Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010 Tập viết Tiết 18: ôn tập kiểm tra tiết 7 I- yêu cầu cần đạt - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2). - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3). II- Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi các bài tập đọc học thuộc lòng. - GV chuẩn bị một bưu thiếp để viết lời chúc mừng - Mỗi HS chuẩn bị một bưu thiếp đã viết lời chúc mừng. - Mỗi HS chuẩn bị một bưu thiếp chưa viết lời chúc mừng. III- Các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra học thuộc lòng. 3- Ôn luyện : + Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật -1 HS đọc yêu cầu của đầu bài. - Cả lớp làm vào giấy VBT - 1 HS làm vào bảng - Cả lớp và GV nhận xét Lời giải: a.Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. b. Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. c. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp. + Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS viết lời chúc mừng thầy cô vào bưu thiếp, bưu ảnh - Nhiều HS đọc bưu thiếp đã viết . Cả lớp và GV nhận xét nội dung lời chúc, cách trình bày 4- Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiét học - Yêu càu HS về nhà làm thử bài luyện tập . Toán Tiết 89: Luyện tập chung tiết 3 I- yêu cầu cần đạt - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - HS cả lớp làm được BT1, BT2, BT3. - HS khá giỏi làm thêm được các BT còn lại. II- Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng trừ đã học. - 1 HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ. Số hạng chưa biết. 2- GV tổ chức cho HS lần lượt làm các bài tập trong SGK. Bài1: Đặt tính rồi tính. Yêu cầu viết thẳng hàng, thẳng cột, trình bày đẹp - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 38 + 27; 70 – 32; 33 – 8. - HS tự làm bài rồi chữa bài. 1 HS làm ở bảng phụ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập: Tính - Ghi kết quả tính. Yêu cầu HS thực hiện các phép cộng, trừ liên tục được kết quả rồi ghi sau dấu bằng. 12 + 8 + 6= 25 + 15 – 30 = 36 + 19 – 19 = 51 – 19 + 18 = Bài3: HS đọc thầm bài toán - Bài toán thuộc dạng nào? (Bài toán về ít hơn) - Vì sao? (Vì kém có nghĩa là ít hơn) - Yêu cầu tóm tắt và làm bài. Bài giải: Số tuổi của bố là: 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi Bài 4: Víêt số thích hợp vào ô trống: - HS làm bài rồi chữa bài. Nhận xét về đặc điểm của từng bài tập và cách giải quyết để HS nhận ra được là khi đổi chổ các số hạng thì tổng không thay đổi. Bài 5: HS thực hành xem lịch 3- Chấm bài, chữa lỗi. 4- Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS làm bài tốt, trình bày sạch đẹp. - Dặn HS học thuộc các bảng trừ đã học. Chuẩn bị kiểm tra. Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2008 Chính tả Kiểm tra đọc tiết 8 I- yêu cầu cần đạt Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiến Việt lớp 2, HK I (Bộ giáo dục và đào tạo - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 2, NXB Giáo dục). II- Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. III- Hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết thuộc lòng. 2- Kiểm tra học thuộc lòng( số HS còn lại) 3- Ôn luyện : + Nói lời đồng ý, không đồng ý - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm - GV nhắc HS nói lời đồng ý, từ chối phù hợp với tình huống đã nêu, phù hợp với đối tượng giao tiếp - Từng cặp HS thực hành : 1 em nói yêu cầu đề nghị - em kia đáp lời theo từng tình huống đã nêu. Cả lớp và GV nhận xét + Viết khoảng 5 câu nói về một bạn trong lớp em - 1 HS đọc yêu cầu của bải - GV nhắc HS : Mỗi em chọn viết về một bạn trong lớp. Không cần viết dài. Cố gắng viết chân thật, câu văn rõ ràng sáng sủa. - HS làm vào VBT - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt câu văn. Ví dụ: Ngọc Khánh là tổ trưởng tổ em. Bạn ấy xinh xắn, học giỏi hay giúp đỡ mọi người. Em rất thân với bạn. Chúng em ngày nào cũng đến trường cùng nhau. Bố mẹ em rất vui khi e có người bạn như thế. 4- Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập. Toán Tiết 90: Kiểm tra định kì I- yêu cầu cần đạt Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Cộng, trừ trong phạm vi 20. - Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc phép trừ có liên quan đến các đơn vị đo đã học. - Nhận dạng hình đã học. II- Chuẩn bị - Đề bài , một tờ lịch tháng 12 III- Hoạt động trên lớp 1- GV chép bài lên bảng – Nhắc HS yêu cầu tiết kiểm tra . 2- Đề bài: - Bài 1 : Tính : - 8 + 7 12 – 8 5 + 9 11 – 6 - 14 – 9 4 + 9 17 – 8 13 + 8 Bài 2 : Đặt tính rồi tính : - 45 + 26 62 – 29 34 + 48 90 – 37 Bài 3 : Tìm x: X +22 = 40 x – 14 = 34 59 – x = 18 4- Nam cân nặng 36 kg . Hải nhẹ hơn Nam 8 kg . Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kg? 5- Xem tờ lịch tháng 12 rồi cho biết: - Trong tháng 12 có mấy ngày thứ bảy? Đó là nhãng ngày nào ? 6 - Khoanh vào trớc chữ cái có kết quả đúng: Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là: A.3 B.4 C.5 3- Học sinh làm bài – GV theo dõi bao quát lớp . Tập làm văn Tiết 18: Kiểm tra viết tiết 9 I- yêu cầu cần đạt Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiến Việt lớp 2, HK I (Bộ giáo dục và đào tạo - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 2, NXB Giáo dục). II- Chuẩn bị : Đề bài III- Hoạt động trên lớp 1- GV chép đề lên bảng - HS chuẩn bị kiểm tra. Đề bài : 1- GV đọc bài Mẹ cho HS viết. 2 -Điền vào chổ trống d/ r / gi. anh dụm ; tranh ành ; ành mạch. 3- Điền từ ngữ thíc hợp vào chổ trống: Trái nghĩa với khoẻ: . Cùng nghĩa vời siêng năng: 4- Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của người và sự vật: Tiết trời lạnh giá. Hoa mướp vàng tươi Mai là cô bé rất đẹp. 5- Từ mỗi câu sau đây đặt một câu tỏ ý khen ngợi: Chú Mạnh rất khoẻ. Nhà cửa hôm nay rất sạch. Anh Nam học giỏi. - HS làm bài - GV theo bao quát lớp. - Thu bài chấm – nhận xét giờ kiểm tra. Sinh hoạt lớp Nhận xét, đánh giá cuối tuần I. yêu cầu cần đạt - Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần. - Xây dựng kế hoạch tuần tới. II. Các hoạt động dạy học - Giới thiệu tiết sinh hoạt. HĐ1: Đánh giá kết quả hoạt động của lớp trong tuần. - Lớp trưởng điều hành. Yêu cầu tổ trưởng lên nhận xét từng cá nhân trong tổ. *Về nề nếp, học tập và các hoạt động khác. - Bình chọn cá nhân xuất sắc đề nghị tuyên dương. Nhắc nhở các cá nhân còn chậm tiến hay nói chuyện riêng. - Giáo viên nhận xét và cho lớp bình chọn tổ xuất sắc, nhắc nhở các tổ chậm tiến. HĐ2. Xây dựng kế hoạch tuần tới. - GV lớp trưởng lên kế hoạch tuần tới. - Các thành viên trong tổ thảo luận, thống nhất kế hoạch. - Lớp trưởng thông qua kế hoạch đã được thống nhất. *GV nhận xét, tuyên dương những cá nhân, tổ xuất sắc, nhắc nhở những cá nhân chậm tiến cần cố gắng hơn
Tài liệu đính kèm: