Tập đọc
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Đọc đúng: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, sung sướng
- Hiểu các từ ngừ: thân thiết, mắt cá chân, bó bột,bất động, hài lòng.
- ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
* GDMT: C ác em biết yêu quí loài vật.
Tuần 16 Thứ hai, ngày 7 tháng 12 năm 2009 Chào cờ Tập đọc Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Đọc đúng: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, sung sướng - Hiểu các từ ngừ: thân thiết, mắt cá chân, bó bột,bất động, hài lòng. - ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. * GDMT: C ác em biết yêu quí loài vật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ ghi các câu từ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 ND HĐ của HS Hỗ trợ của GV 1.Khởi động - Lắng nghe. - Giới thiệu chủ điểm. - Giới thiệu bài gây hứng thú cho HS. 2. Luyện đọc - Theo dõi GV đọc bài. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Phát hiện các từ khó đọc và luyện đọc. - Đọc nối tiếp câu từ đầu đến hết bài. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu dài. + Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.// + Con muốn mẹ giúp gì nào? ( Cao giọng ở cuối câu) + Con nhớ Cún, mẹ ạ!( Giọng tha thiết) - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn. - HS đọc bài trong nhóm,các HS trong nhóm theo dõi chỉnh sửa cho nhau. - Thi đọc giữa các nhóm. - Lớp đọc đồng thanh. - GV đọc mẫu lần 1. - Gọi HS đọc lại . - Giúp HS phát hiện và luyện đọc đúng các từ khó đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc từng câu. - Giúp HS tìm cách đọc và đọc đúng các câu dài. - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Chia nhóm và Y/c HS luyện đọc trong nhóm. - Theo dõi và giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt. - Cho cả lớp đọc đọc đồng thanh toàn bài. Tiết 2 3.Tìm hiểu bài - 1HS đọc thành tiếng,cả lớp đọc thầm theo. + Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2.Cả lớp đọc thầm theo. + Bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau không đứng dậy được. Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. - HS đọc thầm 3 đoạn còn lại. - Tl và trả lời các câu hỏi SGK. + Bạn bè thay nhau đến thăm nhng Bé vẫn buồn vì chưa gặp được Cún Bông. + Cún luôn quấn quýt bên Bé, Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. + Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông. Y/c HS đọc đoạn 1. Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai? Y/c HS đọc đoạn 2. H: Chuyện gì đã xảy ra với Bé, Cún Bông đã giúp Bé như thế nào? - Gọi HS đọc thầm 3 đoạn còn lại. H: + Những ai đến thăm Bé, Tại sao Bé vẫn buồn? + Những từ ngữ nào cho thấy Cún đã làm cho Bé vui? + Câu chuyện cho chúng ta thấy điều gì? 4. Luyện đọc lại. - Mỗi nhóm 5 HS thi đọc nối tiếp. - Vài HS thi đọc cả bài. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm. -Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân. - Nhận xét tuyên dương. 5. Củng cố. - Nêu ND chính bài( MT3) - HD nắm ND SGK. - Nhận xét giờ học. - HD về nhà. Toán Ngày, giờ I. Mục tiêu: Giúp HS: Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian: Ngày, giờ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. II. Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ có thể quay kim được. III. Các hoạt động dạy học: ND HĐ của HS Hỗ trợ của GV 1Khởi động - Lắng nghe. - Giới thiệu bài ngắn gọn và ghi đầu bài lên bảng. 2. Giới thiệu ngày, giờ. - Nghe và trả lời câu hỏi của GV. - HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng. Đếm: +1 giờ sáng, 2giờsáng,.10 giờ sáng. + 11 giờ tra, 12 giờ tra. + 13 giờ chiều, 14 giờ chiều,.18 giờ chiều. + 19 giờ tối, 20 giờ tối, 21 giờ tối. +22 giờ đêm,, 24 giờ đêm. - HD HS trả lời về thời gian làm việc trong ngày. - Cho HS quay kim giờ trên mặt đồng hồ 2 vòng. Hỏi HS : Một ngày có bao nhiêu giờ? - Sau đó giới thiệu cho HS biết bảng phân chia thời gian trong ngày. - Gọi HS đọc lại phần bài học trong SGK. 3. Thực hành. Bài 1: Xem giờ trên mặt đồng hồ và ghi số chỉ giờ tương ứng. - 1 HS chữa bài. - Nhận xét bài bạn. Bài 2: HS tự làm bài và báo cáo kết quả. - Nêu công việc hàng ngày của HS. Bài 3:HS tự làm bài. - 1 HS đọc bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Y/c HS quan sát các hình vẽ trong BT1. - Hỏi lại HS về cách làm. - Giao việc cho HS tự làm bài. - Gọi 1 HS chữa bài. - Nhận xét và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS tự làm bài. - Hỏi thêm HS về các công việc hàng ngày của em? - Giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó Y/c HS tự làm bài.Nhận xét chung. 4. Củng cố. - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - HD về nhà. Thủ công Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều ( Tiết 2). I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. Gấp, cắt, dán được 2 biển báo đó. Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. Đồ dùng dạy học: 2 biển báo mẫu. Giấy thủ công, kéo, hồ dán, III. Các hoạt động dạy học: ND HĐ của HS Hỗ trợ của GV 1. Khởi động - Vài HS nêu lại. - Em khác nhận xét, bổ sung. - Quan sát, nhận xét. - Gọi HS nêu lại các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông. - Cho HS quan sát 2 mẫu biển báo. - Tổ chức cho HS nhận xét về hình dạng, kích thước của 2 biển báo đó. 2. Thực hành - HS thực hành cá nhân. - Làm xong, trưng bày sản phẩm. - Nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn. - Tổ chức cho HS thực hành. - Giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá cho điểm HS 3. Củng cố - Nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ học. - HD về nhà. Thứ ba, ngày 8 tháng 12 năm 2009 Thể dục Trò chơi: “ Vòng tròn” và “ Nhóm ba, nhóm bảy” I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn 2 trò chơi “Vòng tròn” và “ Nhóm ba, nhóm bảy”. Yêu cầu HS chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: Vệ sinh an toàn nơi tập. 1 còi, cờ và kẻ sân để chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời gian Đội hình tập Phần mở đầu GV nhận lớp, phổ biến ND, y/c giờ học. Lớp đi đều và hát Ôn bài thể dục phát triển chung. 3- 5/ - 3 hàng dọc. - 3 hàng ngang. 2. Phần cơ bản: * Ôn trò chơi: “Vòng tròn ” + GV nhắc lại cách chơi. Lần 1: Cả lớp chơi thử. Lần 2: chơi chính thức. * Ôn trò chơi: “ Nhóm ba, nhóm bảy” - Chơi kết hợp vần điệu. 20- 25/ - Vòng tròn. - Vòng tròn. 3. Phần kết thúc: - Nhảy thả lỏng * Đứng vỗ tay và hát - GV hệ thống ND bài. - GV nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. 3-5/ 3 hàng dọc. - 3 hàng dọc. Toán Thực hành xem đồng hồ I.Mục tiêu: Giúp HS: Biết xem giờ trên đồng hồ ở các thời điểm sáng, trưa, chiều, tối. Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17giờ, 23 giờ. Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. II. Đồ dùng dạy học : - Mô hình đồng hồ có thể quay kim được. III. Các hoạt động dạy học: ND HĐ của HS Hỗ trợ của GV 1. Khởi động. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài ngắn gọn và ghi đầu bài lên bảng. 2.Thực hành. Bài 1: Đọc Y/c bài tập. Thực hành quay kim đồng hồ và trả lời Y/c của GV. Nhận xét đúng ,sai. Bài 2: Quan sát tranh và đọc giờ quy định trong tranh. + Câu a đúng, câu b sai. Bài 3: Trò chơi: thi quay kim đồng hồ. 3 đội thi đua nhau. Chơi theo Y/c của GV. Kết thúc đội nào đúng nhiều hơn thì đội đó thắng cuộc. - Gọi HS đọc Y/c BT1. Nêu câu hỏi: +Đồng hồ nào chỉ bảy giờ sáng. + 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối? + 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều? - Nhận xét đúng, sai. -Y/c HS đọc các câu ghi dưới bức tranh. - Hỏi HS câu nào đúng, câu nào sai. - GV chia nhóm, nêu luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi. - Tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố. - Nhắc lại ND bài học - Nhận xét giờ học. - HD về nhà. Chính tả( Tập chép) Con chó nhà hàng xóm. I. Mục tiêu: Giúp HS: Chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm.Trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm đúng các bài tập BT2, BT3phân biệt vần ui/ uy; ch/tr; thanh hỏi/ thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn bài chính tả. III. Các hoạt động dạy học: ND HĐ của HS Hỗ trợ của GV 1.Khởi động - Lắng nghe. - Giới thiệu bài gây hứng thú cho HS. 2. HD viết chính tả. - Theo dõi GV đọc. - 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm theo. TL: Đoạn văn kể về câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm. - Nêu cách trình bày. - Tập viết các từ khó: nuôi, quấn quýt, giường, giúp Bé mau lành. - Chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Treo bảng phụ và đọc đoạn vă cần chép 1 lượt. - Hỏi ND: Đoạn văn kể lại câu chuyện nào? - HD cách trình bày. - HD viết một số từ khó. - Theo dõi và chỉnh sửa cho HS. - Y/c HS chép bài vào vở. - Đọc lại cho HS soát lỗi. - Chấm bài, nhận xét. 3. HD làm BT chính tả. - Thi tìm từ theo Y/c của GV: + núi, túi, chui, múi bưởi, vui vẻ + Chăn, chiếu,chõng, chảo, chạn... + Nhảy nhót, mải, kể chuyện - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ : Có vần ui, uy; ch/ tr; hỏi/ngã. - Nhận xét sau khi kết thúc trò chơi. 4. Củng cố. - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - HD về nhà. Kể chuyện Con chó nhà hàng xóm. I. Mục tiêu: Giúp HS: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện SGK. III. Các hoạt động dạy học: ND HĐ của HS Hỗ trợ của GV 1. Khởi động - Lắng nghe và trả lời câu hỏi: Bài con chó nhà hàng xóm kể về tình bạn giữa Bé và Cún Bông. Tình bạn đó rất gần gũi và thân thiết. - Trò chuyện với HS: Đầu tuần các em đã được học bài TĐ gì? Câu chuyên đó kể về điều gì? - Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Kể từng đoạn câu chuyện. - 5 HS tạo thành 1 nhóm. Lần lượt từng HS kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa cho nhau. - Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi em kể một đoạn. - Cả lớp nghe và nhận xét sau mỗi lần kể. - Bước 1: Chia nhóm và Y/c HS tập kể trong nhóm. Giúp đỡ và dành thời gian cho HS. - Bước 2: Tổ chức cho HS thi kể giữa các nhóm. Theo dõi và nêu câu hỏi gợi mở, nếu HS gặp khó khăn. + Cún bông và Bé đang làm gì? + Chuyện gì xảy ra khi Cún Bông và Bé đang chơi? + Khi Bé bị thương những ai đã đến thăm Bé và Bé vẫn mong m ... sắt, đường thuỷ và đường không. - HS quan sát tranh SGK, nhận biết các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông - HS kể tên các loại đường giao thông và các phương tiện giao thông ở địa phương. - Tự vẽ một phương tiện giao thông + Trao đổi với bạn cùng bàn về tên phương tiện , phương tiện đó đi trên đường gt nào? Khi đi trên phương tiện đó cần lưu ý đến điều gì? - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Phát các tấm bìa, giao việc cho HS. - GV trao đổi cùng HS, giúp HS nhận biết và gọi tên đúng các loại đường giao thông. - Gợi ý, giúp đỡ nếu HS gặp khó khăn. * GV liên hệ giáo dục HS ý thức chấp hành luật lệ giao thông: Khi đi xe, chờ xe không đứng sát mép đường - GV đặt câu hỏi để giúp HS phân biệt các loại biển báo. - Trao đổi cùng HS giúp HS nhận thấy tác dụng của biển báo giao thông. 3.Củng cố - HS nhắc lại ND bài. - GV nhận xét giờ học. - HD về nhà. Thứ năm, ngày 14 tháng 1 năm 2010 Thể dục Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn 2 động tác: đứng đưa một chân ra trước hai tay chống hông và đứng 2 chân rộng bằng vai, 2 tay đưa ra trước, sang ngang, lên cao chếch chữ V: Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. - Giáo dục HS tính tích cực , tự giác. II. Địa điểm phương tiện : - Trên sân trường, vệ sinh an toàn sân tập - Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung T.gian Phơng pháp 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - HS khởi động: Xoay các khớp: Đầu cổ, cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông. 3- 5/ - Đội hình tập trung 3 hàng dọc 2. Phần cơ bản: - Ôn đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay chống hông. - Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai, 2 tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao - chếch chữ V - về tư thế chuẩn bị. - GV làm mẫu, giải thích động tác, dùng khẩu lệnh điều khiển HS. - HS tập dưới sự hướng dẫn của GV. * Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. - GV tổ chức, hướng dẫn HS trò chơi. - HS tham gia trò chơi. 20-25/ - Đội hình3 hàng ngang - Đội hình tổ chức trò chơi. 3. Phần kết thúc: - HS làm động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, giao BTVN 3-5/ - Đội hình tập trung 3 hàng dọc. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính,giải bài toán, -Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép tính nhân ( trong bảng nhân 4). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, phấn màu. III. Hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1.Khởi động - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài 2. Học sinh thực hành: Bài 1(100):Tính nhẩm - HS tự nhẩm rồi nêu kết quả từng cột tính. - HS rút ra nhận xét: “ Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi” Bài 2(100): Tính (Theo mẫu) - HS làm bài vào vở, bảng nhóm. - HS nêu cách thực hiện: Thực hiện từ trái sang phải Bài 3(100):Giải bài toán: - HS giải và trình bày bài giải vào vở/ bảng nhóm. - HS chữa bài, lớp nhận xét. Bài 4(100): - HS tự lựa chọn đáp án đúng. - HS trả lời: Khoanh vào chữ C. - Giúp HS biết vận dụng bảng nhân 4 vào làm bài. - Giúp HS biết thực hiện biểu thức từ trái sang phải. - GV nêu câu hỏi củng cố cách giải bài toán có lời văn. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố bài - HS mở vở ghi bài GV nhận xét giờ học. HD về nhà. Chính tả(Nghe viết) Mưa bóng mây I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài thơ“ Mưa bóng mây”theo cách trình bày thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu dễ viết sai: l/n. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1Khởi động1’ - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài. 2. HD HS nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lại - HS theo dõi, trả lời câu hỏi. - HS tự tìm và viết bảng những tiếng dễ viết sai: nào, lạ, làm nũng - HS thực hành viết bài. - HS soát lỗi chính tả. - GV đọc bài viết 1 lần. - GV nêu câu hỏi trong SGK. - Nhận xét, sửa chữa bảng sai, hướng dẫn HS viết đúng. - GVđọc bài cho HSviết - Chấm bài, nhận xét. 3 . Thực hành làm bài tập: Bài 2(a): + sương - mù ; xương - rồng + chiết – cành; chiếc – lá. - HS làm bài vào vở, bảng nhóm. - HS chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung. - GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B. -GV chia nhóm , giao nhiệm vụ. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ vừa nối được 4.Củng cố - HS nhắc lại ND bài . - GV nhận xét giờ học. - HD về nhà. Luyện từ và câu Từ ngữ về thời tiết. đặt và trả lời câu hỏi: khi nào? Dấu chấm- dấu chấm than. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được một số từ ngữ về thời tiết 4 mùa. - Biết dùng cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời gian. - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, phấn màu; phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1.Khởi động - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài. 2.Học sinh thực hành: HĐ1: Từ ngữ về các mùa. HĐ2: Thay cụm từ khi nào bằng các từ ngữ khác. HĐ3: Trả lời câu hỏi( miệng): - HS trao đổi cặp đôi, nêu tên các tháng trong năm, tên các mùa, tháng bắt đầu và tháng kết thúc của từng mùa - HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. - HS làm bài vào bảng nhóm, phiếu học tập. - HS trình bày,lớp nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm, tập trả lời các câu hỏi trong nhóm. - Một số cặp HS thực hành trớc lớp. - Chia nhóm, giao việc cho HS. - Giúp đỡ nếu HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập; giao việc cho HS. - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài - GV chia nhóm, giao việc cho HS. - Gợi ý, hướng dẫn HS biết trả lời câu hỏi ngắn gọn, đủ ý. 6. Củng cố - HS mở vở ghi bài. - GV nhận xét giờ học. - HD về nhà. –––––––––––––––––––––––––––– Thứ sáu, ngày 15 tháng 1 năm 2010 Toán Bảng nhân 5 I. Mục tiêu: Giúp HS : Lập được bảng nhân 5. Nhớ được bảng nhân 5. Biết giải bài toán đơn trong bảng nhân 5 . Biết đếm thêm 5. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phóm, phấn màu. III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1. Khởi động - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài 2.Học sinh thực hành: Bài 1: Số: - HS tự nhẩm và nêu miệng các số trong từng ô trống. Bài2: Bài toán: - HS giải bài toán vào vở, bảng nhóm. - HS chữa bài, lớp nhận xét. Bài 3:Viết số thích hợp vào ô trống: - HS nêu các tích tìm được, nêu cách tìm các tích đó. - Giúp HS nắm yêu cầu bài tập. - Nhận xét, động viên HS. Giúp HS nhận biết đơn vị của bài toán. Dự kiến bài giải: 4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 ( ngày) Đáp số: 20 ngày. - Củng cố cho HS về thành phần và tên gọi của phép nhân. 4. Củng cố - HS nhắc lại ND bài. - GV nhận xét giờ học. - HD về nhà. Tập viết Chữ hoa Q I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết viết chữ hoa Q theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng : “Quê hương tươi đẹp” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục HS viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của HS Hỗ trợ củaGV 1- Khởi động: - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài. 2- Học sinh tập viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng: “Quê hương tươi đẹp.” - HS quan sát, nhận xét chữ mẫu, nêu cách viết. - HS viết bảng con chữ Q. - HS đọc từ, cụm từ ứng dụng - nêu cách hiểu. - HS nêu nhận xét, nêu cách viết cụm từ ứng dụng - HS viết bảng con:“Quê” - GV gắn chữ mẫu. - Nhận xét uốn nắn, giúp đỡ HS. - GV gắn từ, cụm từ ứng dụng. - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng : “ Đất nước thanh bình nhiều cảnh đẹp.” -GV nhận xét, bổ sung - Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS. 3- Học sinh viết bài - HS thực hành viết bài. -Theo dõi, giúp đỡ HS. - GVchấm bài, nhận xét 4. Củng cố - HS nhắc lại ND bài - GV nhận xét giờ học. - HD về nhà. Tập làm văn Tả ngắn về bốn mùa. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về ND bài. - Dưạ vào gợi ý viết được đọan văn đơn giản từ 3- 5 câu về một mùa mà em thích nhất. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh(SGK), bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1.Khởiđộng - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài gây hứng thú cho HS. 2. Học sinh thực hành Bài 1: (miệng) Đọc và trả lời câu hỏi về mùa xuân. Bài 2: Viết đoạn văn từ 3- 5 câu về một mùa mà em thích nhất. - HS quan sát tranh, đọc thầm - HS trao đổi trong nhóm về ND đoạn văn. - Từng cặp HS thực hành trước lớp theo nội dung SGK. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét. - Một số HS đọc lại đoạn đối thoại. - GV chia nhóm, giao việc cho HS. Nhận xét và KL: + Những dấu hiệu báo mùa xuân + TG quan sát mùa xuân = ngửi, nhìn - GV liên hệ giáo dục HS đáp lời chào, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen 3.Củng cố - HS nhắc lại ND chính của bài. - GV nhận xét giờ học. - HD về nhà. Sinh hoạt Sao I. Mục tiêu: - Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của các sao. - Tiếp tục thực hiện tốt chủ điểm tháng 1. “ Mừng Đảng mừng xuân” - Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy, nề nếp. II. Nội dung sinh hoạt: *Bước1: ổn định tổ chức: - Hát. - Kiểm tra sĩ số. *Bước2: Đánh giá kết quả thi đua trong tuần 20: - GVCN nhận xét kết quả hoạt động của các sao: Những việc các sao đã hoàn thành, những việc còn chưa thực hiện được. - Nhận xét kết quả hoạt động của đôi bạn cùng tiến, động viên HS cố gắng vươn lên trong học tập. *Bước3: GV trao đổi cùng HS xây dựng phương hướng nhiệm vụ tuần sau: - Thực hiện tốt chủ điểm tháng 1: “ Mừng Đảng mừng xuân” - Học tập chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, làm vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Các đôi bạn cùng tiến tiếp tục duy trì và giúp đỡ nhau trong học tập. *Bước4: Các sao đăng ký thi đua. * Bước5: Nhắc nhở chuẩn bị buổi sinh hoạt sau. ******************************************************************
Tài liệu đính kèm: