Giáo án Lớp 2 tuần 15 (6)

Giáo án Lớp 2 tuần 15 (6)

Toán

100 TRỪ ĐI MỘT SỐ

I.MỤC TIÊU:

- Giúp hoc sinh biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.

- Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng con - bộ đồ dùng.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ: 4

- HS tiếp nối nhau đọc bảng trừ. GV nhận xét, sửa.

2.Bài mới: 30

a.Giới thiệu bài:

b. HDHS thực hiện phép trừ: 100 - 36; 100 - 5.

- GV nêu bài toán - hs nghe và phân tích đề toán

- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

 

doc 19 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 15 (6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15
Ngày soạn: 27.11.2010
Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010
Chào cờ: Tập trung toàn trường GV trực ban soạn giảng
Toán
100 trừ đi một số 
I.Mục tiêu:
- Giúp hoc sinh biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
 II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng con - bộ đồ dùng.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS tiếp nối nhau đọc bảng trừ. GV nhận xét, sửa.
2.Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài: 
b. HDHS thực hiện phép trừ: 100 - 36; 100 - 5. 
- GV nêu bài toán - hs nghe và phân tích đề toán
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Thực hiện phép trừ 100 - 36
- HS thực hiện cột dọc - nêu cách tính 
- Cả lớp + GV nhận xét, bổ sung. 
+ Dạng 100 - 5: GV HDHS tương tự như 100 - 36.
- HS thực hiện cột dọc - nêu cách tính 
- Cả lớp + GV nhận xét, bổ sung. 
c. HDHS thực hành:
Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu - mẫu.
- Mẫu: 100 - 20 = ?
 Nhẩm: 10 chục - 2 chục = 8 chục
 Vậy : 100 - 20 = 80.
 - HS nhẩm, tiếp nối nhau nêu miệng kết quả. Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố cách trừ nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
Bài 1: HS đọc yêu cầu: 
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp HS trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số HS. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách thực hiện phép trừ 100 trừ đi một số.
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Tâp đọc
Hai Anh em
I.Mục tiêu:
- HS biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
+ Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi rõ nội dung cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài Nhắn tin.
- Nhận xét,cho điểm từng hs. 
2.Bài mới: 36’ 
a. Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh hoạ và hỏi:Tranh vẽ cảnh gì? Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa.
b. Luyện đọc bài: 
- GV đọc mẫu toàn bài Câu chuyện bó đũa. giọng chậm rãi, tình cảm.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu.Mỗi hs đọc từng câu cho đến hết bài. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho hs nếu có.
- Luyện đọc các từ khó:Nọ, lúa, nuôi, lấy lúa. Rất đỗi, kì lạ, lấy nhau.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu dài, khó ngắt..
- Ngày mùa đến,/họ gặt rồi bó lúa/chất thành hai đống bằng nhau,/để cả ở ngoài đồng.//
- Thế rồi anh ra đồng/lấy lúa của mình/bỏ thêm vào phần của em.//
- Hỏi hs về nghĩa của các từ: công bằng, xúc động, kì lạ. Hs trả lời theo ý hiểu.
- Giảng lại cho hs hiểu.
- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe, chỉnh sửa.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. Lần lượt từng hs đọc bài trước nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài: 15’
- HS đọc thầm, đọc thành tiếng + trả lời câu hỏi.
- Ngày mùa đến, hai anh em chia lúa như thế nào? (Chia lúa thành hai đống bằng nhau).
- Họ để lúa ở đâu? (Để lúa ở ngoài đồng).
- Người em có suy nghĩ như thế nào? (Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu Phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng).
- Nghĩ vậy người em đã làm gì? (Ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào phần lúa của anh).
- Tình cảm của người anh đối với người em như thế nào? (Rất yêu thương nhường nhịn em).
- Người anh vất vả hơn người em như thế nào? (Còn phải nuôi vợ con).
- Người anh bàn với vợ điều gì? (Em ta sống một mình vất vả.Nếu phần của ta cũng bằng chú ấy thật không công bằng).
- Người anh đã làm gì sau đó? (Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần em).
- Điều kì lạ đã xảy ra? (Hai đống lúa bằng nhau).
- Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào? (Phải sống một mình).
- Người anh cho thế nào là công bằng? (Chia cho em phần hơn).
- Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau? (Xúc động, ôm chầm lấy nhau).
- Tình cảm của hai anh em đối với nhau như thế nào?( Hai anh em rất yêu thương nhau).
- Anh em cùng một nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc, lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh). 
d. Luyện đọc lại : 23’
- HS thi đọc lại truyện. Cả lớp + GV nhận xét, bình chọn hoc sinh, nhóm đọc bài tốt nhất. Tuyên dương trước lớp.
3.Củng cố- dặn dò: 2’
- Gọi 2 hs đọc bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn hs về nhà đọc lại bài: quan tâm yêu thương nhường nhịn anh em trong gia đình.
Ngày soạn: 28. 11.2010
Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010
Chính tả: (tập chép)
Hai anh em
I.Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
- Làm được BT2; BT3 (a).
ii.Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ chép sẵn đoạn cần chép.
 - Nội dung bài tập bài tập 3 vào giấy, bút dạ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 118.
- Nhận xét,cho điểm từng hs.
2. Bài mới: 34’
a. Giới thiệu bài: GV nêu MD,YC của tiết học.
b. Hướng dẫn tập chép.
- Treo bảng phụ và yêu cầu hs đọc đoạn cần chép. 2 hs đọc đoạn cần chép.
- Đoạn văn kể về ai? (Người em).
- Người em đã nghĩ gì và làm gì? (Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng).
+ Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu? (4 câu).
- ý nghĩ của người em được viết như thế nào? (Trong dấu ngoặc kép).
- Những chữ nào được viết hoa? (Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ).
- Yêu cầu hs đọc các từ khó, dễ lẫn: Nghĩ, nuôi, công bằng.
- Yêu cầu hs viết các từ khó. 2 hs lên bảng viết.HS dưới lớp viết bảng con.GV nhận xét, sửa sai.
- HS Chép bài vào vở. HS viết bài GV quan sát HDHS viết yếu. HS tự soát lỗi.
- GV thu bài chấm, chữa, nhận xét.
c. HDHS làm bài tập chính tả.
Bài 2: Yêu cầu một hs đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 2 hs làm bảng phụ. GV giúp HS trung bình, yếu.
GV chấm vở một số hs. Cả lớp + GV nhận xét, chữa bảng phụ.
Lời giải: Từ có tiếng chứa vần ai: Chai, trái, tai, hái, mái,
 Từ có tiếng chứa vần ay. Chảy, trảy, vay, máy, tay,..
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con, giơ bảng. GV nhận xét, sửa.
Lời giải: bác sĩ, sáo, sẻ, sơn ca, xấu.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học.Tuyên dương các em viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả.
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
Ôn : Toán
Tìm số trừ
I.Mục tiêu:
 - Học sinh biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
 - áp dụng kiến thức về phép trừ để làm toán dạng bài tập trắc nghiệm.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 9.
III.Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS tiếp nối nhau đọc bảng trừ. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2. HDHS luyện tập: 30’ 
Bài 9. (Tr 44) VBT: HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bảng nhóm. GV giúp các nhóm hs trung bình, yếu.
- Đại diện nhóm trình bày bảng. Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố cách tìm số trừ chưa biết dạng bài tập trắc nghiệm.
Bài 10. (Tr 44) VBT: HS đọc yêu cầu. 
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs . Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách tìm số trừ, số bị trừ, số hạng chưa biết.
Bài 11. (Tr 44) VBT: HS đọc yêu cầu. 
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, gỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách tìm số trừ chưa biết.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ôn: Luyện từ và câu.
từ ngữ về tình cảm gia đình. 
I. Mục tiêu:
- HS biết mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. (BT12, 13, 14).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy hoc:
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi HS nêu các từ chỉ những việc em đã làm ở nhà để giúp đỡ cha mẹ?
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2. Bài mới: 35’
a. Giới thiệu bài.
b. HD làm bài tập.
Bài 12: (Tr 49) VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc bài làm đúng.
Lời giải: nhường nhịn, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẵm, bế, ẵm
- Củng cố vốn từ ngữ về tình cảm gia đình.
Bài 13: (Tr 49) VBT: HS đọc yêu cầu
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc bài làm đúng.
Lời giải: yêu quý, quý trọng, quý mến, 
Bài 14: (Tr 49) VBT: HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 1 hs lên làm bảng phụ.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ. 
Lời giải:B. Anh phải dỗ dành 
 D. Anh nâng dịu dàng.
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. 
- HS về thực hành tìm từ chỉ tình cảm gia đình.
 Ngày soạn: 29.11.2010
Thứ tư, ngày 1 tháng 12 năm 2010
Toán
đường thẳng
I.Mục tiêu:
- HS nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên đường thẳng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng, phấn màu. 
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện 32 - x = 14 x - 14 = 18
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
b.GV giới thiệu cho hs về đường thẳng, ba điểm thẳng hàng. 
- GV giới thiệu đoạn thẳng, đường thẳng HS quan sát
Đoạn thẳng A B .
Đường thẳng: . 
- HS quan sát và vẽ 3 điểm thẳng hàng. HS tự vẽ. HS đổi vở kiểm tra.
 . . . 
 A B C
- GV yêu cầu hs quan sát trả lời
- Kết luận: 3 điểm A,B,C cùng nằm trên 1 đường thẳng.A, B, C là ba điểm thẳng hàng.
- GV gọi hs nhắc lại kết luận.
c. HDHS thực hành:
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 3 hs làm bảng phụ. GV giúp h strung bình, yếu.
- GV chấm vỏe 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách vẽ đường thẳng qua hai điểm cho trước. 
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà vẽ đường thẳng và làm BT3.
Tập đọc
Bé hoa
I. mục tiêu:
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
- Hiểu ND:Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. 
iii.Hoạt động dạy học:
1 ...  Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
- 2 hs lên bảng làm.HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. 
- GV chấm vở một số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
Lời giải: (a) Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả.
Ngày soạn: 1.12.2010
Thứ sáu, ngày 3 tháng 12 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- HS thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến dấu hai phép tính.
- Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng con - phấn màu.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
2.Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
b. HDHS luyện tập.
Bài 1:Gv gọi hs nêu yêu cầu
- HS nhẩm, tiếp nối nhau nêu miệng kết quả. Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố bảng trừ.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con. 2hs làm bảng phụ. GV giúp h strung bình, yếu.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức số có đến dấu hai phép tính. 
Bài 5: Gọi hs nêu bài toán.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giảỉ toán với các số có kèm đơn vị cm.
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn 
Chia vui. kể về anh chị em
I.Mục tiêu :
- Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
- Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong bài.
- Một số tình huống để hs nói lời chia vui.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi hs đọc bài tập hai của mình. 3 đến 5 hs đọc.
- Nhận xét,cho điểm từng HS.
2.Bài mới: 35’
a. Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 và 2: Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
- Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? (Bé trai đang ôm hoa tặng chị).
- Chị Liên có niềm vui gì? (Đạt giải nhì trong kì thi hs giỏi của tỉnh).
- Nam chúc mừng chị Liên như thế nào? (Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi hs giỏi của tỉnh).
- Hãy nhắc lại lời của Nam. (Yêu cầu hs nói lời của mình).
- Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị? (Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất).
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp + GV nhận xét, sửa. 
Bài 3: Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
- Hãy viết 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột(hoặc anh, chị, em họ) của em.
- HS làm vở. GV giúp hs trung bình, yếu. 
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa. 
VD: Em rất yêu bé Nam, Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh, anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Chu điện 2. Anh Minh học rất giỏi.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò hs về nhà hoàn thành nốt bài tập.
Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( tiếp theo )
I-Mục tiêu:
- HS nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của hs.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II-Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III-Các hoạt động dạy-học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV hỏi: Nêu những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? hs trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: 30’
- Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Nhận xét hành vi
- GV nêu tình huống và yêu cầu hs làm phiếu học tập.
+ Tình huống: Bạn Lan, Huệ ra cổng trường ăn kem. Sau đó vứt giác bừa bãi.
- HS thảo luận, làm phiếu.
Cả lớp + GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
- Sai, các bạn nên vứt giác vào thùng giác.
- Đúng, quét dọn làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát.
+ Tình huống 2: Hôm nay Mai trực nhật. Bạn đến sớm và quét dọn sạch sẽ.
- HS đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét bổ sung.
- GV tổng kết ý kiến hs.
- GV kết luận: Các em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp.
* Hoạt động 2: ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Gv chia 3 đội.
- Gv giao nhiệm vụ, hướng dẫn hs chơi trò chơi :Tiếp sức.
- Hs chia 3 đội. GV hướng dẫn hs thảo luận.
- HS ghi lợi ích của việc giữ trường lớp sạch đẹp. (Giữ trường, lớp sạch đẹp mang lại nhiều ích lợi như: Làm cho trường, lớp sạch đep).
- HS chơi tích cực. HS nhận xét bổ sung. GV biểu dương đội chơi tốt.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- GV kết luận.
- GV cho hs làm vệ sinh lớp.
3- Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài + Chuẩn bị bài sau. 
Ôn: Tập làm văn
Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin
I.Mục tiêu :
- HS biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh (BT20).
- Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn đủ ý (BT21).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập20.
- Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 20.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 3 hs đọc lên bảng, yêu cầu kể về gia đình của em. 
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2.Bài mới: 35’
a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HDHS làm bài tập.
Bài 20: Tr 47 (VBT) Gọi hs đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh hoạ. HS quan sát tranh bài tiếng võng kêu.
a. Bạn nhỏ đang làm gì? (Tranh vẽ một bạn nhỏ đưa võng ru em ).
b. Em bé thức hay ngủ? Tóc em bé thế nào? Miệng em bé thế nào? ( Em bé đng ngủ. Tóc bay phơ phất. Miệng còn vương nụ cười).
c. Tình cảm của bạn nhỏ với em bé NTN? (Bạn nhỏ rất yêu thương em gái của mình).
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Hỏi vì sao em phải viết tin nhắn cho bố? (Vì nghe tin bà bị mệt, em và mẹ em đến thăm, bố em không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố biết để bố khỏi lo lắng).
- Nội dung tin nhắn cần viết những gì? (Em cần viết rõ em cùng mẹ đến thăm bà bị mệt).
- Yêu cầu hs viết tin nhắn vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Cả lớp + GV nhận xét bình chọn hs viết tin nhắn hay nhất.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò hs nhớ thực hành tin nhắn khi cần thiết.
Ôn: toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- HS biết nối hai phần tử đẻ được một hình chữ nhật (theo mẫu).
- Biết giải bài toán có một phép trừ. 
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS nối tiếp nhau đọc bảng trừ.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2.Bài mới: 30’
- HD hs luyện tập.
Bài 13 (tr 45) vbt. HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bảng nhóm. GV giúp các nhóm hs trung bình, yếu.
- Đại diện nhóm trình bày bảng. Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố cách nối hai phần tử đẻ được một hình chữ nhật (theo mẫu).
Bài 14 (tr 45) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs trung bình, yếu. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải bài toán có một phép trừ dạng bài tập trắc nghiệm. 
Bài 15 (Tr 45) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở - 1hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, giỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải bài toán có một phép trừ.
3.Củng cố - dặn dò:1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về thực hành phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Luyện viết
Chữ hoa: N
i/ mục tiêu
- Biết viết chữ N hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng Nói ít làm nhiều theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
ii/ đồ dùng dạy - học
- Chữ N hoa đặt trong khung chữ mẫu.
- Bảng viết sẵn cụm từ ứng dụng. Nói ít làm nhiều . 
- Vở Luyện viết 2, tập 1
III. Các hoạt động dạy, học 
A.Kiểm tra bài cũ: 3’
- HS viết bảng con. 1 hs viết bảng phụ.Chữ M, Mát.
- GV nhận xét, sửa sai.
B.Dạy bài mới: 36’
1. Giới thiệu bài:
- GVnêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.HD viết chữ hoa N
 - GV cho HS quan sát mẫu chữ N hoa.
- Chữ N hoa gồm mấy nét là những nét nào?
- Nêu quy trình viết chữ N hoa? HS nêu.
- GV hướng dẫn viết chữ N
- GV cho HS viết vào bảng con 2-3 lần. GV nhận xét sửa sai.
3.HD viết câu ứng dụng.
- Gới thiệu câu ứng dụng: Nói ít làm nhiều . 
- Yêu cầu hs đọc cụm từ ứng dụng.
- Em hiểu cụm từ : Nói ít làm nhiều nghĩa là gì?
- HDHS quan sát, nhận xét:
- Độ cao,cách đặt dấu thanh.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? Bằng 1 con chữ o.
- GV viết mẫu chữ Nói trên bảng.
- Yêu cầu HS viết chữ Nói vào bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.
4.HD hs viết vào vở lyuện viết. 
- HS viết vở.GV quan sát giúp đỡ hs viết yếu.
5.Chấm chữa bài.
- GV thu và chấm 5 đến 7 bài.Chữa ,nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò:1’
- Nhận xét tiết học.Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở luyện viết 2, tập 1.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2.Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3.GD ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị 
GV: ND buổi sinh hoạt.
HS : ý kiến phát biểu. Tổ trưởng tổng hợp sổ theo dõi.
III.Tiến trình sinh hoạt 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
Các tổ thảo luận kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.Tổ trưởng tổng hợp báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại : Tổ1: Tốt Tổ2: Tốt Tổ3: Tốt 
GVnhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp.
Đạo đức: HS ngoan đoàn kết lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi.
Học tập: HS ôn tập tốt chuẩn bị thi đinh kì.
HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài: Anh, ánh, Công, Hải, Huệ, Phương, Hường. Lương. 
Vệ sinh:Trường lớp sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
Tuyên dương tổ: 1- 2- 3.
2.Đề ra phương hướng nhiệm vụ trong tuần 16.
Duy trì nền nếp học tập tốt.
HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ.Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
Thực hiện tốt an toàn giao thông trong khi đi đường.
3. Củng cố dặn dò	
HS thực hiện tốt các nền nếp đã đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2(16).doc