Toán : 55 -8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9
A. Mục đích yêu cầu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong pạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
-Rèn kĩ năng đặt tính và tính.
* Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (a,b).
B. Lên lớp :
TUẦN 14: Thứ 2 Ngày soạn: 25/11/2010 Ngày giảng: 29/11/2010 Toán : 55 -8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 A. Mục đích yêu cầu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong pạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. -Rèn kĩ năng đặt tính và tính. * Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (a,b). B. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Gọi 3 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Đặt tính rồi tính : 15 - 8; 16 -7 ; 17 - 9 ; -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: *Phép trừ 55 - 8 - Có 55 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm NTN? - Viết lên bảng 55 - 8 * Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả . -Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 55 - 8 . * Phép tính 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 - Yêu cầu lớp :đặt tính và tính ra kết quả . - Mời 3 em lên bảng làm - Yêu cầu lớp làm vào nháp . * Luyện tập : Bài 1: Tính -Yêu cầu H làm bài bảng con -Lần lượt H nêu kết quả. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Tìm x - Yêu cầu H làm bài vào vở . - Nêu cách tìm số hạng chưa biết . 3. Củng cố , dặn dò - Khi đặt tính theo cột dọc ta cần chú ý điều gì -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Ba em lên bảng mỗi em làm một bài . -Học sinh khác nhận xét . - Quan sát và lắng nghe . - Thực hiện phép tính trừ 55 - 8 - Nhiều em nhắc lại . x + 9 = 27 7 + x =35 x = 27 – 9 x = 35 – 7 x = 16 x = 28 -3 H nêu. - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Tập đọc : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5) - GDH tình thương yêu giữa anh chị em. II. Chuẩn bị : Tranh minh họa phóng to III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Quà của bố ” -Gv nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới 1. Luyện đọc. -Gv đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu . -Luyện đọc:túi tiền, bẻ gãy, buồn phiền. -H đọc nối tiếp lần 2 * Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . +Đoạn 1:giảng “va chạm” +Đoạn 2:Luyện đọc “Một hôm....dễ dàng” -Giảng: dâu , rể +Đoạn 3:Luyện đọc “Như thế......thì mạnh.” * Đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . * Thi đọc : Mời 2 thi đọc . -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . Tiết 2 : 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi -Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Thấy các con không thương yêu nhau ông cụ đã làm gì? -Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? -Người cha bèn bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ? -Một chiếc đũa ngầm so sánh với gì ? -Cả bó đũa dược ngầm so sánh với gì? - Người cha muốn khuyên các con điều gì ? + Gv: Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu để khuyên bảo các con. 3. Luyện đọc lại - Phân vai luyện đọc. -Thi đọc theo vai. -1 H thể hiện toàn bài. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh ,ghi điểm . 4. Củng cố, dặn dò -Tìm các câu ca dao tục ngữ liên quan đến bài học? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Luyện đọc:buồn phiền, bẻgãy ,túi tiền. -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2 -H đọc theo yêu cầu. -H lắng nghe. - H đọc . -Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) . -H khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc - Các nhóm thi đọc bài -Một H đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm -Ông cụ và bốn người con. -Ông cụ rất buồn phiền , tìm cách dạy các con. - Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ . - Ông cụ đã chia lẻ ra từng chiếc để bẻ . - so sánh với một người con . - cả bó đũa là 4 người con . -Anh , chị em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau , đoàn kết mới tạo thêm sức mạnh , chia rẻ sẽ bị yếu đi . - Luyện đọc theo yêu cầu giáo viên . - Các nhóm phân vai luyện đọc. - Thi đọc theo vai . -Lớp lắng nghe, nhận xét. - Anh em như thế tay chân .../ Môi hở răng lạnh - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Chiều thứ 3 Ngày soạn : Ngày giảng: Toán : 65- 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 I. Mục đích yêu cầu - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 78 - 29. Áp dụng để giải các bài toán liên quan . Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ . - Rèn kĩ năng tính toán. * Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (cột 1); Bài 3. II. Lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng : Đặt tính và thực hiện phép tính : 55 - 8; 66 -7 ; 47 - 8 ; 88 -9 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: *Phép trừ 65 - 38 - Nêu bài toán : Có 65 que tính bớt đi 38 que tính . Còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 65 - 38 * Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả . - Yêu cầu lớp tính vào bảng con * Yêu cầu lớp làm bài tập 1a (3 bài đầu) vào bảng con. - Yêu cầu 3 em lên bảng làm mỗi em 1 phép tính - Gọi học sinh ở lớp nhận xét bài các bạn trên bảng . * Phép tính 46 - 17 ; 57 -2 8 ; 78 - 29 - Ghi bảng : 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 . - Yêu cầu đặt tính và tính ra kết quả . - Yêu cầu lớp làm vào nháp . * Luyện tập Bài 1: ( b, c 3 cột đầu) Tính -Yêu cầu lớp làm vở nháp - 3H lên bảng chữa bài Bài 2a : Số ? - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Đính phiếu lên bảng, hướng dẫn 86 - 6 -10 58 -9 - 9 -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề. -Bài toán thuộc dạng toán gì ? Tại sao em biết ? - Muốn tính được tuổi mẹ ta làm ntn ? - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài . - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên làm trên bảng . - Nhận xét bài làm học sinh . 3. Củng cố , dặn dò - Khi đặt tính theo cột dọc ta cần chú ý điều gì ? -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm 2 bài . - Lớp làm bảng con -Học sinh khác nhận xét . - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 65 – 38 - Đặt tính và tính . - Tự làm bài vào vở nháp, 3 em làm trên bảng -Lớp làm vở nháp. 3H lên bảng chữa bài - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Điền số thích hợp vào ô trống - H nối tiếp điền số thích hợp (2 đội, mỗi đội 4H) 70 80 86 - 6 -10 58 49 40 -9 - 9 - Nhận xét tuyên dương - Đọc đề bài . - Dạng toán ít hơn ,vì kém hơn là ít hơn - Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn . * Tóm tắt : - Bà : 65 tuổi . - Mẹ kém bà : 27 tuổi . - Mẹ : ... tuổi ? * Giải : Tuổi mẹ là : 65 - 27 = 38 ( tuổi ) Đ/ S: 38 tuổi . - 3 em trả lời . - Về học bài và làm các bài tập VBT . Luyện toán: ĐẶT TÍNH, GIẢI TOÁN. I.Yêu cầu -H biết cách đặt tính và tính thành thạo. -Vận dụng làm được các bài tập. -Có ý thức học tập , tính toán cẩn thận, chính xác. II. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: 3H lên bảng – lớp bảng con: Đặt tính rồi tính : 55 – 8; 56 – 7; 68 – 9. GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới. Bài 1: Đặt tính rồi tính. 66 – 7; 96 – 9; 36 – 8; 56 – 9; 46 – 7; Bài 2:Tìm x x + 9 = 97 7 + x = 35 -H làm vở – 2 H làm bảng. -Gv chữa bài. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? Bài 3: Năm nay bố 57 tuổi, mẹ kém bố 9 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi? -H giải vở – GV chấm chữa. Bài giải Tuổi mẹ là: 57 – 9 = 48 (tuổi) Đáp số:48 tuổi 3. Củng cố, dặn dò. -Hệ thống kiến thức bài học. -Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------- Thứ 4 Ngày soạn: Ngày giảng: Toán: LUYỆN TẬP A. Mục đích yêu cầu - Thuộc bảng 15, 16, 17 ,18 trừ đi một số. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Rèn kĩ năng tính toán. * Bài 1; Bài 2 (cột1,2); 3 ; 4. B. Lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Gọi 2H lên bảng : đặt tính và tính : 75 - 39 95 - 46 . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: * Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm -Yêu cầu lớp nhẩm -Yêu cầu nối tiếp đọc chữa bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Tính nhẩm (cột 1) 15 – 5 – 1 = 9 15 – 6 = 9 - Hãy so sánh kết quả 15 - 5 - 1 và 15 - 6 * Kết luận : Khi trừ 1 số đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng . Vì thế khi biết 15 - 5 - 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả 15 - 6 = 9 . Bài 3: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu lớp làm vào vở - Chấm chữa bài - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . Bài 4: Gọi một em đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề toán . - Ghi bảng tóm tắt theo học sinh nêu . * Tóm tắt : - Mẹ vắt : 50lít - Chị vắt ít hơn mẹ : 18 lít - Chị vắt : ...? lít -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố , dặn dò -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng , lớp bảng con. -Học sinh khác nhận xét . - Một em đọc đề bài . -Tự nhẩm - Lần lượt theo bàn đọc kết quả nhẩm . - Lớp nhận xét. -H nêu yêu cầu. - Lớp nhẩm . - Kết quả bằng nhau vì đều bằng 9 - Một em nêu đề bài . - Đọc đề . - Bài toán về ít hơn . - Nêu tóm tắt bài toán . - Một em lên bảng giải bài . * Giải : Số lít sữa chi vắt : 50 - 18 = 32 ( l ) Đ/ S : 32 l . - Nhận xét bài làm của bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về học bài và làm các bài tập VBT Tập đọc : NHẮN TIN I. Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch hai mẩu nhắn tin; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung hai tin nhắn trong bài. Biết cách viết một tin nhắn ( ngắn gọn, đủ ý ).Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Rèn cách viết nhắn tin II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Câu chuyện bó đũa”.Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Yêu cầu đọc từng câu trong từng mẫu tin. -Ycầu tiếp nối đọc từng mẫu tin trước lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . -Mời 3 nhóm thi đọc . -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu lớp đọc thầm bài ... mơ của em . -Có 4 chữ . - Phải viết hoa . - Viết khổ thơ vào giữa trang giấy . - 1 em đọc lại khổ thơ . - Nêu các từ khó và viết bảng con -vấn vương , kẽo cà kẽo kẹt , ngủ , phất phơ -Nhìn bảng để chép vào vở . -Soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm -Đọc bài . - Lớp làm vào vở - a. lấp lánh , nặng nề , lanh lợi , nóng nảy - b. tin cậy , tìm tòi , khiêm tốn , miệt mài - c. thắc mắc , chắc chắn , nhặt nhạnh . -H nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. -Về nhà học bài và làm bài tập VBT. Đạo đức : GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (TIẾT 2) I . Mục tiêu -Giúp học sinh hiểu được : Biểu hiện của việc giữ gìn trường lớp sach đẹp . Sự cần thiết phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp . - Đồng tình , noi gương những việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sach đẹp Không đồng tình , ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp . - Thực hiện một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp . II .Chuẩn bị : Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1 III. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ -Nêu những việc em làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn. 2.Bài mới ª Hoạt động 1: Tham quan trường lớp . - Dẫn các em đi tham quan sân trường , vườn trường các lớp học . - Yêu cầu lớp làm phiếu học tập sau khi tham quan - Em thấy vườn trường, sân trường và các lớp học của mình như thế nào ? - Mời ý kiến em khác . * Kết luận : Các em cần giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp .. Hoạt động 2: Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp . - Yêu cầu các nhóm thảo luận rồi ghi ra giấy các việc làm cần thiết để giữ gìn trường lớp sạch đẹp . - Hết thời gian mời học sinh lên dán phiếu của nhóm lên bảng . - Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận chung cho các nhóm . *Kết luận : Muốn giữ trường lớp sạch đẹp chúng ta cần thực hiện : Không vứt rác ra lớp , không bôi bẩn , vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường , luôn kê bàn ghế ngay ngắn , Xả rác đúng qui định , thường xuyên quét dọn lớp học ... ª Hoạt động 3: Thực hành vệ sinh trường lớp - Cho lớp thực hành quét dọn , lau chùi bàn ghế , kê lại bàn ghế ngay ngắn ,... 3. Củng cố, dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học - 2 - H nêu. Lớp nhận xét. -Tham quan sân trường , vườn trường , các lớp học ghi chép những điều về vệ sinh mà em quan sát được . - Điền vào ô trống trước các ý trong phiếu : - Sạch , đẹp , thoáng mát - Dơ bẩn , mất vệ sinh . -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung . - Hai em nhắc lại . - Các nhóm thảo luận . -Lần lượt cử đại diện lên dán tờ phiếu lớn của nhóm mình lên bảng lớp . -Các nhóm khác theo dõi và nhận xét . - Hai em nhắc lại ghi nhớ . -Lớp thực hành làm vệ sinh trưưòng lớp sạch đẹp . -Về nhà tự xem xét lại việc làm biểu hiện giữ vệ sinh trưường lớp của em trong thời gian qua để tiết sau trình bày trước lớp . Kể chuyện : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục đích yêu cầu : - Biết dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được với lời kể với nét mặt , điệu bộ. Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . - H mạnh dạn tự tin. II . Chuẩn bị : Tranh ảnh minh họa.Một bó đũa , một túi đựng tiền như trong câu chuyện - Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học - 1. Bài cũ - Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới * Hướng dẫn kể từng đoạn : Bước 1 : Kể lại từng đoạn -Treo tranh minh họa mời 1H nêu yêu cầu . - Yêu cầu quan sát và nêu nội dung từng bức tranh - Nhận xét sửa từng câu cho học sinh . - Yêu cầu học sinh kể trong nhóm . - Yêu cầu kể trước lớp . - Ycầu em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể . *Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo vai theo từng bức tranh . - Lần 1 giáo viên làm người dẫn chuyện . - Lần 2 : Học sinh tự đóng kịch . 3. Củng cố, dặn dò -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe . - 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện . - Quan sát và nêu : + Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu . + Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đó bẻ gãy bó đũa sẽ được thưởng tiền + Tranh 3 : Các con lần lượt bẻ đũa nhưng không ai bẻ gãy đựơc . + Tranh 4 : Người cha tháo bó đũa bẻ gãy từng cây dễ dàng . +Tranh 5 :Các con hiểu ra lời khuyên của cha . -Lần lượt từng em kể trong nhóm . Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau . - Đại diện các nhóm lên kể chuyện theo tranh . Mỗi em kể một nội dung của 1 bức tranh - Nx các bạn bình chọn bạn kể hay nhất - Hai em nam đóng hai con trai , 2 em nữ đóng hai người con gái , 1 em đóng vai người cha , 1 em làm người dẫn chuyện . -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe . Tự nhiên xã hội : PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ A. Mục đích yêu cầu - Nêu được những công việc cần làm để phòng chống ngộ độc khi ở nhà - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. - H biết cách phòng tránh cho bản thân. * Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc B. Chuẩn bị : Tranh vẽ SGK trang 30, 31 . Bút dạ bảng , giấy A3 . Phấn màu.Một vài vỏ thuốc tây C. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài: “ Giữ sạch vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở” 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Yêu cầu lớp trả lời câu hỏi : Khi bị bệnh các em phải làm gì ? - Nếu ta uống nhầm thuốc thì hậu quả gì sẽ xảy ra ? - Để hiểu và tránh được điều này hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu . Hoạt động 1 :Quan dát hình vẽ và thảo luận: Những thứ có thể gây ngộ độc *Bước 1 :Động não . - Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn, uống? - Ghi bảng ý H nêu *Bước 2 : Thảo luận theo nhóm - Hình 1: Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì có thể xảy ra ?Tại sao? - Hình 2 : Trên bàn đang có những thứ gì? - Nếu em bélấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng đó là kẹo ,thì điều gì có thể xảy ra ? - Hình 3 : Nơi góc nhà đang để các thứ gì? -Nếu để lẫn lộn dầu hỏa, thuốc trừ sâuhay phân đạm với nước mắm, dầu ănthì điều gì có thể xảy ra với những người trong gia đình? - GV nhận xét, kết luận: + Một số thứ có trong nhà có thể gây ngộ độc là: thuốc trừ sâu, dầu hỏa, thuốc tây, thức ăn ôi thiu hay thức ăn có ruồi đậu vào + Bị ngộ độc do ăn uống vì lí do: Uống nhầmăn thức ăn ôi thiu Hoạt động 2 : Phòng tránh ngộ độc. * Bước 1 - Yêu cầu quan sát các hình 4 và 5 SGK thảo luận trả lời câu hỏi : - Người trong hình đang làm gì ? Làm như thế có tác dụng gì ? * Bước 2 - Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả . * Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh . Hoạt động 3 : Đóng vai . * Bước 1 : Giao nhiệm vụ . - Nhóm 1 và2 : Nêu và xử lí tình huống khi bản thân bị ngộ độc . - Nhóm 3 và 4 :- Nêu và xử lí tình huống khi nguời thân bị ngộ độc . *Bước 2: Yêu cầu các nhóm lên nêu cách xử lí . - Nhận xét về cách xử lí của học sinh . 3.) Củng cố , dặn dò -Nhắc nhớ H vận dụng bài học vào cuộc sống . - Nxét tiết học dặn học bài , xem trước bài mới . - Ba em lên bảng nêu các cách giữ gìn vệ sinh nhà ở trước lớp . - Khi mắc bệnh chúng ta cần uống thuốc - Bệnh sẽ thêm nặng , phải đi bác sĩ . Nếu chữa trị không kịp thời thì sẽ chết . - Vài em nhắc lại tựa bài - 1H nêu mỗi thứ - Lớp thực hành phân nhóm thảo luận . - Các nhóm thực hành quan sát và trả lời - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - H nhắc - Các nhóm quan sát thảo luận , một vài nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét bổ sung - Hình 4 : Cậu bé vứt các bắp ngô bị ôi thiu đi , làm như vậy để không ai ăn phải . - Hình 5 . Cô bé đang cất lọ thuốc lên gác cao để em minh không bị nhầm là kẹo. - Hình 6 . Anh thanh niên đang cất riêng thuốc trừ sâu với dầu hỏa và nước mắm . - Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm phân vai để lên xử lí. - Cử đại diện lên đóng vai . - Lớp lắng nghe nhận xét cách trả lời của từng nhóm . - Hai em nêu lại nội dung bài học . -Về nhà học thuộc và xem trước bài mới Chính tả (nghe viết): CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục đích yêu cầu - Nghe và viết chính xác bài chính tả ( Người cha liền bảo đến ... hết ) , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được bài tập 2 a, b, c. - Trình bày bài đẹp , sạch sẽ . II. Lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng . - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào bảng con. - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Hướng dẫn nghe viết 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết -Đọc mẫu đoạn văn cần viết -Yêu cầu 1H đọc lại bài cả lớp đọc thầm -Đọan viết này là lời của ai nói với ai ? -Người cha nói gì với các con ? 2/ Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con: liền bảo , chia lẻ , hợp lại , thương yêu , sức mạnh . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 4/Viết bài : Đọc cho học sinh chép bài vào vở 5/Soát lỗi :Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi 6/ Chấm bài : Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 9 bài . b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : Điền vào chỗ trống. a. l hay n ...ên bảng, ên người, ấm o, o lắng. b. i hay iê mải mt, hiểu bt, ch..m sẻ, đ..m mười c. ăt hay âc chuột nh..t, nh nhở, đ tên, thắc m - GV nhận xét 3. Củng cố , dặn dò -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - Ba em lên bảng viết các từ : câu chuyện , yên lặng , dung dăng dung dẻ . - Nhận xét các từ bạn viết . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -1H đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài - Đoạn văn là lời của người cha nói với các con - Người cha khuyên các con phải đoàn kết , đoàn kết mới có sức mạnh , chia lẻ sẽ không có sức mạnh. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . - Nghe và chép bài . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Đọc yêu cầu đề bài . - Hoạt động N2 tìm từ để điền . - Đại diện các nhóm trình bày. -Đọc lại các từ khi đã điền xong . - Nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và làm bài tập VBT
Tài liệu đính kèm: