Giáo án Lớp 2 tuần 12 - Trường tiểu học Đức Yên

Giáo án Lớp 2 tuần 12 - Trường tiểu học Đức Yên

Tập đọc

 TIẾT 33, 34: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.

- HS cả lớp trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4.

- HS khá giỏi trả lời thêm được câu hỏi 5.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ ở sgk.

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1085Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 12 - Trường tiểu học Đức Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
	Tiết 33, 34: Sự tích cây vú sữa
I.yêu cầu cần đạt
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
- HS cả lớp trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4.
- HS khá giỏi trả lời thêm được câu hỏi 5.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ ở sgk.
III.Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của bài cây xoài của ông em và trả lời câu hỏi ở SGK
2. Bài mới
 Giới thiệu bài ghi bảng.
HĐ1: Luyện đọc.
 - GV đọc mẫu. 
 - Hướng dẫn đọc từ khó: Cây vú sữa, mỏi mắt,khản tiếng, chẳng nghĩ, óng ánh, vỗ về, trở ra, nở trắng.
 - Đọc câu nối tiếp - Đọc đoạn
 - Hướng dẫn cách ngắt giọng ,nhấn giọng một số câu dài 
 - Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh, / cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà//.
Gọi học sinh đọc chú giải ở sgk.
 - Đọc đoạn trong nhóm. Các nhóm thi đọc, nhận xét.
 - Đọc đồng thanh cả bài.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1
 - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?(GV: vùng vằng)
 - Gọi học sinh đọc đoạn 2
 - Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
 - Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì? 
 - Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ?
 - Thứ quả ở cây này có gì lạ?
 - GV giảng thêm từ. Mỏi mắt chờ mong, trở ra, đỏ hoe, xoè cành.
 - Gọi học sinh đọc đoạn 3.
 - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
 - Theo em, nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì?
HĐ3. Luyện đọc lại
 - Các nhóm học sinh thi đọc , lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò .
 Câu chuyện khuyên em điều gì ?
Toán
 Tiết 56: Tìm số bị trừ
I.yêu cầu cần đạt
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và dặt tên điểm đó.
II.Đồ dùng dạy học
	Số ô vuông
III.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ .Gọi 2 học sinh lên bảng làm .
x+ 8=19	 x + 13 = 38 41 + x = 75 x + 15 = 81
 - Học sinh nhắc lại quy tắc tìm số hạng chưa biết.
 2.Bài mới . Giới thiệu bài ghi bảng.
HĐ1 : Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết
 - GV gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi học sinh có mấy hình vuông?
GV tách 4 ô vuông ra. Để học sinh nhận ra đã lấy 4 ô vuông thì còn lại 6 ô vuông
 - Học sinh gọi tên các số trong phép trừ 10 – 4 = 6
GV giúp học sinh. Nếu che lấp số bị trừ trong phép trừ trên thì ta làm thế nào để tìm được số trừ 
Ta gọi số bị trừ chưa biết là x. Khi đó ta viết được x- 4 = 6
 - Cho học sinh đọc và nêu số bị trừ, hiệu trong x- 4 = 6
Gợi ý. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
 - Học sinh nhắc lại
Giúp học sinh viết được.
x - 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
HĐ2- Thực hành.
 *HS đọc bài ở SGK - Gợi ý, dẫn dắt.
 *HS làm bài ở VBT
Bài 1.Học sinh nêu yêu cầu.Tìm x. Học sinh làm 4 bài đầu làm vào bảng con
 - Học sinh tự làm bài. Cho học sinh nêu quy tắc tìm số bị trừ.
Bài 2. Gọi học sinh nêu yêu cầu.
 - Viết số thích hợp vào ô trống. Học sinh làm bài tập vào vở ”.
Bài 3. Gọi học sinh nêu yêu cầu(Số)
 *Trò chơi. GV viết lên bảng phụ.
 Đại diện 3 tổ lên chơi. Lớp cổ vũ
 10 - 1 -2 cũng bằng 10 - 3
Bài 4. Gọi học sinh đọc bài toán. GV cho học sinh chấm 4 điểm và ghi tên như VBT vào vở rồi làm bài.
3. Củng cố, dặn dò
 Nhận xét chung giờ học.
 	Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2009
Toán
Tiết 57: 13 trừ đi một số : 13 – 5 
I.yêu cầu cần đạt 
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng: 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết cách giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- HS cả lớp làm được BT 1a, BT2, BT4.
- HS khá giỏi làm thêm được các bài tập còn lại.
II- Đồ dùng dạy học 
- 1 bó, mỗi bó 10 que tính và 3 que tính rời, bảng cài .
III- Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- GVgọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1 .
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới :
- GV giới thiệu và ghi mục bài :
HĐ1- Giới thiệu cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5 và tổ chức thực hành
- GV hướng dẫn HS lấy ra 1 bó một chục que tính và 3 que tính rời, rồi HS tự nêu cách lấy ra 5 que tính sau đó GV hướng dẫn HS chọn cách làm như đã thể hiện trong hình vẽ của bài học. 
- GV gắn các bó que tính trên bảng ( như SGK)
- GV nêu vấn đề để HS tìm ra cách bớt đi 5 từ 13 .
- HS tìm ra kết quả : 13 – 5 = 8 .
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính theo cột dọc.
- HS thực hiện tính một số bài vào nháp : 13 – 6 , 13 - 4.
- GV hướng dẫn các hoạt động để giúp HS tự lập bảng 13 trừ đi một số.
- HS luyện đọc thuộc bảng, nhận xét.
HĐ2- Thực hành :
- GV tổ chức cho HS làm bài tập SGK
- GV bao quát lớp giúp đỡ thêm cho HS yếu.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả các phép tính vào vở.
- Yêu cầu nhận xét.
- Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không? Vì sao?
- Yêu cầu so sánh 3 + 5 và 8.
- Yêu cầu so sánh 13 – 3 – 5 và 13 – 8.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT
HS tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 13 – 9, 13 – 4.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT
Muốn tính hiệu khi biết số trừ và số bị trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên.
Nhận xé, cho điểm
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu BT
Yêu cầu tóm tắt và giải
Bài giải:
Số xe đạp còn lại là:
13 – 6 = 7 (xe đạp)
Đáp số: 7 xe
3 - Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bài sau.
Kể chuyện
Tiết 12: sự tích cây vú sữa
I.yêu cầu cần đạt 
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- HS khá giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo gợi ý riêng.
II- Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ trong SGK
III- Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Bà cháu”.
GV nhận xét cho điểm
2- Dạy bài mới
2.1- Giới thiệu bài
2.2- Hướng dẫn kể chuyện 
HĐ1. Kể đoạn 1 bằng lời của em.
- HS tập kể đoạn 1 bằng lời của mình theo gợi ý.
- Kể trong nhóm, kể trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung.
HĐ2: HS nêu y/c của bài tập 2: Kể phần chính của câu chuyện dựa vào từng ý tóm tắt.
- HS tập kể trong nhóm( mỗi em kể 1 ý).
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
- Cả lớp chọn bạn kể hay nhất.
HĐ3. Kể đoạn kết câu chuyện theo mong muốn, tưởng tượng của mình.
- HS tập kể trong nhóm sau đó thi kể trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- GV và HS chọn người kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà tập kể lại câu chuyện.
Chính tả
Tiết 23: sự tích cây vú sữa
I.yêu cầu cần đạt 
- Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2, BT3 a/b.
II - Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ. VBT.
III- Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, còn lại viết vào bảng con những từ ngữ sau:
 (con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, vươn vai, vương vãi).
- GV nhận xét, sữa sai.
2- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
HĐ1 Hướng dẫn nghe viết
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn cần viết chính tả. Gọi 2 HS đọc lại.
Hỏi: - Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào?
( Trổ ra bé tí, nở trắng như mây).
- Quả trên cây xuất hiện ra sao?
 (Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín).
- Nhận xét: Bài chính tả có mấy câu? Những câu văn nào có dấu phẩy?
b- Hướng dẫn HS cách trình bày và viết bài.
- GV đọc, HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn(tư thế ngồi viết, tay cầm bút)
c- Chấm bài, chữa lỗi
HĐ2 Hướng dãn HS làm bài tập, chính tả
Bài 1: Vận dụng quy tắc chính tả để làm bài tập. (Điền ng hay ngh).
Bài 2: Điền tr/ ch, ac/ at, dấu hỏi/ dấu ngã.
1 HS làm bài trên bảng phụ còn lại làm vào vở bài tập.
Chữa bài : a. con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.
 b. bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
HĐ3. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen những HS chép bài chính tả sạch đẹp, nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết ng, ngh.
Đạo đức
Tiết 12: Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết 1)
I.yêu cầu cần đạt 
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II.Phương tiện dạy học
VBT đạo đức 2
III.Hoạt động dạy học
2.Bài mới. Giới thiệu bài ghi bảng.
HĐ1.Đoán xem điều gì sẽ xảyra.
 - Cho học sinh quan sát tranh nêu nội dung tranh .
 - Học sinh đoán cách ứng xử của bạn Nam.
GV. Nam không cho Hà xem bài 
 - Nam khuyên Hà tự làm bài.
 - Nam cho Hà xem bài.
 - Học sinh thảo luận. Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam.
 - Nếu là Nam , em sẽ làm gì để giúp bạn?
 - Các nhóm thể hiện qua đóng vai.
GV: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc......... nhà trường.
HĐ2. Tự liên hệ
GV. Hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè hoặc những trường hợp em đã được quan tâm, giúp đỡ.
 - Một số học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét.
 - Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp, trong trường.
 - Đại diện tổ trình bày.
 - GV: Cần quan tâm giúp đỡ bạn. Đặc biệt ....... Khó khăn.
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học theo thời gian biểu.
Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Tiết 36: Mẹ
I.yêu cầu cần đạt 
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7, 8 ngắt nhịp 3/3 và 3/5).
- Cảm nhận đượcn nổi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 6 dòng thơ cuối.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ ở SGK.
III.Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
 - Gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của bài sự tích cây vú sữa và trả lời câu hỏi ở SGK.
2 .Bài mới. Giới thiệu bài ghi bảng.
HĐ1: Luyện đọc.
 - GV đọc mẫu. Hướng dẫn đọc.
 - Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng.
 - Đọc từ khó. Kẽo cà, tiếng võng, ạ ời, quạt, chẳng bằng, cũng mệt..
 - Đọc tiếp sức(mỗi HS đọc 1 câu)
 - Gọi học sinh đọc chú giải ở SGK.
 - Đọc khổ thơ trong nhóm.Các nhóm thi đọc, nhận xét.
 - Đọc đồng thanh cả bài.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Gọi 1 học sinh đọc 4 câu thơ đầu. 
 - Hình  ... n tập
HĐ1:Ôn tập một số kiến thức đã học:
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết khi biết hiệu và số trừ ta làm thế nào?
- HS làm bài: x – 7 = 14.
- Cả lớp làm vào nháp – GV nhận xét đánh giá.
HĐ2: Luyện tập :
- GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập VBT- Bài 54, Trang 58.
- HS nêu yêu cầu các bài tập VBT
- GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng bài tập.
- GV theo dõi hướng dẫn chung kèm cặp HS yếu - chấm một số bài ,chữa bài.
- HS yếu cố gắng hoàn thành bài 1, 2 dựa vào ghi nhớ và sự giúp đỡ của GV, các bài còn lại yêu cầu các em nhận biết một phần qua chữa bài .
- HS TB tự hoàn thành 4 bài tập trong vở ( vì bài tương tự SGK) , có sự giúp đỡ của GV ở bài 4, 5.
 Luyện thêm:(Dành cho HS khá, giỏi)
Bài 1 : Tìm x :
 a- x – 24 =18 c- x - 28 = 42 - 28 
 b- x – 26 = 45 d- x – 17 = 0
Bài 2 : Lan có một số nhãn vở, Lan cho Hồng 8 nhãn vở, Lan còn lại 16 nhãn vở. Hỏi Lan có bao nhiêu nhãn vở?
HĐ3: Chấm chữa bài 
IV-củng cố - Dặn dò :
- Về nhà hoàn thành các bài tập. 
- Xem trước bài sau.
Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2009
Thủ công
Kiểm tra chương I- Kĩ thuật gấp hình
I.yêu cầu cần đạt
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.
- Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
- Với HS khéo tay: Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.
II.Giáo viên chuẩn bị
 - Các mẫu gấp của bài 1, 2 , 3 , 4 , 5.
III-Nội dung kiểm tra
 *Đề kiểm tra: “ Em hãy gấp một trong những hình gấp đã học.
 - GV nêu mục đích yêu cầu của bài kiểm tra.
 - GV cho học sinh nhắc lại tên các hình gấp và cho học sinh quan sát lại các mẫu gấp.
 - Cho học sinh làm bài kiểm tra.
 * Đánh giá
GV đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 mức.
*Hoàn thành- Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu thực hành.
 - Gấp hình đúng quy trình.
 - Hình gấp cân đối, nếp gấp thẳng, phẳng.
* Chưa hoàn thành: - Gấp chưa đúng quy trình .
 - Nếp gấp không phẳng hình gấp không đúng.
 - Khi đánh giá kết quả kiểm tra của học sinh.
GV cho học sinh tự đánh giá trước. 
*Nhận xét, dặn dò
 Nhận xét chung giờ học.
 Chuẩn bị bài tiết sau.
Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2009
Luyện Toán
 33 – 5
I.yêu cầu cần đạt 
- Củng cố về phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 8).
- HS làm được các bài tập trong vở BT
- HS khá giỏi làm thêm được các bài tập GV ra thêm.
Hoạt động dạy học
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT trang 60 trong vở BT.
Bài 1. Gọi học sinh nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính
 - Lưu ý HS khi đặt tính viết thẳng hàng đơn vị và hàng chục.
 - Học sinh làm bài vào vở.
 - GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2. Gọi học sinh nêu yêu cầu bài “Tìm x”
 - Học sinh nêu cách tìm một số hạng, cách tìm số bị trừ.
Bài 3, 4. Gọi học sinh đọc bài toán.
 - Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì?
 - Hướng dẫn HS tìm lời giải
 - Học sinh làm bài vào vở. Gọi học sinh làm ở bảng lớp.
Bài tập làm thêm:
1. Khoanh trước câu trả lời đúng
 x + 8 = 0 x + 5 = 33
A. x = 8 A. x = 28
B. x = 0 B. x = 38
C. x = 16 C. x = 18
2. Một cửa hàng buổi sáng bán được 63 kg gạo, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 7kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg? 
 2. Củng cố, dặn dò 
Giáo viên nhận xét chung giờ học
Luyện Tự nhiên xã hội
Tiết 12: Đồ dùng trong gia đình
I.yêu cầu cần đạt 
- Kể tên được một số đồ dùng của gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt
II. Đồ dùng dạy học
 Hình vẽ ở SGK
III.Hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ. 
 - Gọi học sinh lên nêu những việc lảmtong lúc nghỉ ngơi của gia đình Mai.
2.Bài mới.
HĐ1. Thảo luận nhóm.N4
 - GV chia nhóm theo từng cặp thảo luận câu hỏi.
 - Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng.
 - Các nhóm thảo luận . Đại diện các nhóm trình bày.
 - GV Nhận xét.
? Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa .
HĐ2: Phân loại đồ dùng.
 - GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
 - Sắp xếp phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng.
 - Các nhóm thảo luận đồ dùng trong gia đình.
 Đồ gỗ, đồ nhựa ,đồ sứ thuỷ tinh, đồ dùng sử dụng điện.
 - Các nhóm trình bày kết qủa.
HĐ3: Bảo quản , giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
 - Học sinh thảo luận từng cặpN2
 - Quan sát tranh ở SGK.
 - Các bạn trong tranh đang làm gì?
 - Việc làm của các bạn có tác dụng gì ?
*Liên hệ. -Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào ?
 - Cách bảo quản khi sử dụng những đồ dùng đó?
GV: Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình,chúng ta phải biết cách bảo quản,lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy,đồ điện khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận, đảm bảo an toàn.
3-Củng cố, dặn dò.Học sinh liên hệ bản thân đã biết cách sử dụng các đồ dùng như trong bài chưa.
 - Giáo viên nhận xét chung giờ học.
Luyện Tiếng Việt
sự tích cây vú sữa
I- yêu cầu cần đạt
1- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài “ Sự tích cây vú sữa”.
2- Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch, ac/ at.
II - Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ. VBT.
III- Các hoạt động dạy học 
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, còn lại viết vào bảng con những từ ngữ sau:
 (con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, vươn vai, vương vãi).
- GV nhận xét, sữa sai.
B- Dạy bài mới:
HĐ1 Hướng dẫn nghe viết
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn cần viết chính tả. Gọi 2 HS đọc lại.
Hỏi: - Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào?
( Trổ ra bé tí, nở trắng như mây).
- Quả trên cây xuất hiện ra sao?
 (Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín).
- Nhận xét : Bài chính tả có mấy câu? Những câu văn nào có dấu phẩy?
b- Hướng dẫn HS cách trình bày và viết bài.
- GV đọc, HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn(tư thế ngồi viết, tay cầm bút)
c- Chấm bài, chữa lỗi
HĐ2 Hướng dãn HS làm bài tập chính tả
Bài 1: Vận dụng quy tắc chính tả để làm bài tập.( Điền ng hay ngh).
Bài 2: Điền tr/ ch, ac/ at, dấu hỏi/ dấu ngã.
1 HS làm bài trên bảng phụ còn lại làm vào vở bài tập.
Chữa bài : a. con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.
 b. bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
HĐ3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen những HS chép bài chính tả sạch đẹp, nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết ng, ngh.
Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2009
Luyện Toán
Luyện tập
I.yêu cầu cần đạt 
 - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 13 trừ đi một số.
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng cộng, trừ có nhớ (dạng viết).
- Vận dụng các bảng bảng trừ để làm tính và giải toán.
II- Hoạt động trên lớp
HĐ1: kiểm tra:
- GV kiểm tra bài tập SGK.
- Kiểm tra bảng trừ một số HS.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ2: Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm bài tập VBT: bài 58 .trang 62.
- GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập :
Bài 1 : tính nhẩm – HS vận dụng bảng trừ tính và ghi kết quả vào phép tính . 
Bài 2 : HS đặt tính và tính, GV theo dõi kèm HS yếu
Bài 3 : HS nhẩm nêu cách nhẩm và ghi kết quả vào bài.
Bài 4 : HS tóm tắt và giải
Bài 5 : HS tính rồi xác định kết quả đúng
- HS luyện tập cá nhân .
- GV theo dõi kèm cặp HS , sửa chữa uốn nắn.
* Đối với HS yếu yêu cầu tự hoàn thành bài 1 và 2, bài 3,4 hoàn thành dưới sự giúp đỡ của GV.
Luyện thêm ( Dành cho HS khá giỏi)
Bài 1 : Tính :
a- 13 – 8 + 5 c- 43 – 17 - 6 
b- 13 – 5 + 8 d- 18 + 25 - 37
Bài 2 : Điền dấu ( > , < , = ) thích hợp vào chổ trống:
x + 63 ..x + 72
18 – x ..20 – x
32 + x...x + 32
II-củng cố - Dặn dò
 -Về nhà hoàn thành các bài tập.
Luyện Tiếng Việt
 Mở rộng vốn từ - Từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy
I.yêu cầu cần đạt 
Rèn một số kĩ năng:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu 
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu	
II. Các hoạt động dạy học
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1. Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
 - Ghép tiếng theo mẫu trong sách giáo khoa để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình 
 - Gọi học sinh lên làm bảng phụ, lớp làm giấy nháp.
Đáp án. yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu..........
 - Cá nhân tìm nhanh những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng
 - Học sinh đọc kết quả.
Bài 2. Gọi học sinh đọc yêu cầu( Chọn từ ngữ để điền vào câu hoàn chỉnh)
 a. Cháu ....ông bà
 b. Con .....cha mẹ.
 c. Em......anh chị.
 - Lớp hoàn thành bài tập vào vở. Gọi học sinh nêu miệng..
Bài 3 . Gọi học sinh nêu yêu cầu. ( Nhìn tranh nói 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con 
 GV. Đặt câu kể đúng nội dung tranh, có dùng từ chỉ hoạt động.
 - Cho học sinh tiếp nối nhau kể theo tranh.
 - Học sinh làm bài tập vào VBT
Bài 4. Gọi học sinh nêu yêu cầu ‘ Điền dấu phẩy vào câu sau cho thích hợp.
 - Học sinh làm bài tập vào vở. Gọi học sinh lên làm bảng phụ.
2. Củng cố, dặn dò. Giáo viên nhận xét chung giờ học.
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập làm văn : gọi điện
I.yêu cầu cần đạt 
 1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Đọc hiểu bài “Gọi điện”. Nắm được một số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời được các câu hỏi về: Thứ tự các việc làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
2. Rèn kĩ năng viết:
- Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi học sinh.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng, trình bày rõ ràng các câu trao đổi qua điện thoại. 
ii. Hoạt động trên lớp
HĐ1: Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập SGK.
- HS hoàn thành các bài tập SGK – HS trình bày bài.
- HS nhận xét, GV kết luận chốt kiến thức.
- Đối với HS yếu yêu cầu ở bài tập 1 trả lời dược các câu hỏi sau khi bạn đã trình bày, bài 2 giúp các em nêu miệng một số ý.
- Chấm một số bài, chữa bài .
- Luỵện thêm: (Dành cho HS khá giỏi )
Hãy sắp xếp lại trật tự các bước gọi và nghe điện thoại dưới đây sao cho đúng trình tự :
a- Gọi điện thoại :
- bấm số cần gọi, nhấc ống nghe, nghe tiếng tút tút kéo dài, chờ đầu dây bên kia đáp.
b- Nghe điện thoại:
- chào và tự giới thiệu mình là ai,nhấc ống nghe lên, hỏi để rõ người ở đầu dây kia là ai.
- GV hướng dẫn HS làm bài, GV theo dõi HD thêm những chổ HS chưa rõ.
HĐ3: Chấm chữa bài:
HĐ4: Củng cố dặn dò 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2(4).doc