TẬP ĐỌC
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con. Trả lòi được câu hỏi 1, 2, 3, 4SGK.
*HS khá giỏi: Trả lời được câu hỏi 5.
II. đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
Tuần 12 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 Tập đọc sự tích cây vú sữa I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con. Trả lòi được câu hỏi 1, 2, 3, 4SGK. *HS khá giỏi: Trả lời được câu hỏi 5. II. đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Đi chợ, nêu nội dung bài. B. Bài mới: GTB: Giới thiệu chủ điểm mới và bài học qua tranh minh hoạ. HĐ1 : Hướng dẫn luyện đọc bài. - GV đọc mẫu - hướng dẫn đọc: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, giàu cảm xúc. a) Đọc nối tiếp từng câu: GV ghi những tiếng HS đọc sai lên bảng. - Ghi bảng: chẳng nghĩ, trổ ra, nhìn lên, đỏ hoe, xoà cành b) Đọc từng đoạn trước lớp. - Giới thiệu câu văn dài. - Ghi bảng từ giải nghĩa: mỏi mắt chờ mong, trổ ra, đỏ hoe, xoà cành. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. - Theo dõi, nhận xét - chỉnh sửa. - HS đọc đồng thanh. Tiết 2 HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi! - Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì? - Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? - Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ? *HS khá giỏi : Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì? Tích hợp : Mẹ đã vất vả nuôi nấng chúng ta. Chúng ta phải biết vâng lời mẹ, yêu thương kính trọng mẹ như thế mới là người con có hiếu. * Gợi ý HS rút ra nội dung bài. GV ghi bảng. HĐ3: Luyện đọc lại. - Yêu cầu các nhóm thi đọc. C. Củng cố và dặn dò: - Câu chuyện này nói lên điều gì? - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Cả lớp theo dõi, đọc thầm. - Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện đọc từ khó đọc . - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - “ Một hôm.......về nhà “. - “ Hoa tàn........ rồi chín “ - 2 HS đọc chú giải. - Chia nhóm 3 luyện đọc - Đại diện nhóm thi đọc tiếp sức.Lớp nhận xét, chọn bạn đọc hay nhất. - Câu bé ham chơi bị mẹ mắng vùng vằng, bỏ đi. - Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra,........ - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành ôm cậu bé. - Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con.... * Nội dung: Như yêu cầu. 2 HS nhắc lại. - HS thi đọc, cả lớp bình chọn giọng đọc hay. - Tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. Toán tìm số bị trừ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tìm x trong các bài tập dạng x-a=b(với a,b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính(Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. * HS khá giỏi: Làm thêm BT1(câuc, g); BT2(cột4,5);BT3. II. Đồ dùng dạy học: kéo, tờ bìa kẻ 10 ô vuông. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - Gọi HS chữa bài tập GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: GTB: Giới thiệu bài qua phép trừ 10 - 6 = 4. HĐ1 : Tìm số bị trừ. - b1 : Thao tác với đồ dùng trực quan. Bài 1: Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Còn lại ? ô vuông. ? Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông? - Yêu cầu nêu tên TP và kết quả của phép tính: 10 - 4 = 6 : GV ghi bảng. Bài 2: Có 1 mảnh giấy được cắt làm 2 phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông, phần thứ 2 có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có ? ô vuông. - Làm thế nào ra 10 ô vuông? - b2 : Giới thiệu kĩ thuật tính. - Hướng dẫn :Yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại. - Nêu cách tính số ô vuông ban đầu. - ghi bảng: x = 6 + 4. - Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu? - Yêu cầu đọc lại phần tìm x trên bảng. - Yêu cầu nêu tên gọi,TP trong phép tính. - Nêu cách tìm số bị trừ? HĐ2: Hướng dẫn thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài -GV củng cố cách tìm số bị trừ cho HS. Bài2: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm hiệu, số bị trừ đ HS tự làm bài. Chữa trên bảng. Bài4: Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. ? Dùng gì để ghi tên các điểm? * HS khá giỏi: BT1(câu c,g): Gọi 2 HS nêu kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. BT2(cột4,5): 2HS nêu cách làm, kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung. Bài3: HS nêu yêu cầu, cách làm. 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở tập rồi nhận xét bài của bạn trên bảng. C. Củng cố và dặn dò: - Khái quát nội dung bài học. Nhận xét tiết học+ dặn dò bài sau. 5 - 2 HS lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét. - Còn lại 6 ô vuông. - Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6. - SBT(10) - ST(4) - Hiệu(6). - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. - Thực hiện phép tính 4 + 6 =10. x - 4 = 6 - Thực hiện phép tính 4 + 6 . - 10. - x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - x là SBT, 4 là ST, 6 là hiệu. - Lấy hiệu cộng với số trừ. - Nhiều HS nhắc lại. - HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm , lớp nhận xét, bổ sung Tìm x a. x - 4 = 8 b. x - 9 = 18 x = 8 + 4 x = 18 + 9 x = 12 x = 27 d. x - 8 = 24 e. x- 7 = 21 x = 24 + 8 x = 21 + 7 x = 32 x = 28 - HS tự làm bài, chữa bài. 1 HS lên bảng làm, lớp bổ sung. SBT 11 21 49 62 94 S. Trừ 4 12 34 27 48 Hiệu 7 9 15 35 46 - HS tự làm bài, khi chữa bài nêu cách vẽ ĐT qua 2 điểm cho trước. - Chữ cái in hoa. C B A D c. x - 10 = 25 d. x - 12 = 36 x = 25 + 10 x = 36 +12 x = 35 x = 48 - Phần đáp án đã làm ở BT2. - Điền số thích hợp vào ô trống. 60 10 5 7 -2 -4 0 5 -5 Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 Đạo đức Quan tâm giúp đỡ bạn I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tậo, lao động và sinh hoạt hàng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng dạy học: VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Chăm chỉ học tập có lợi gì? - GV nhận xét . B. Bài mới: GBT: Yêu cầu HS hát bài Tìm bạn thân. HĐ1: Kể chuyện trong giờ ra chơi của Hương Xuân. - GV kể chuyện. - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: + Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã? + Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Vì sao? GVKL: Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy đ là thể hiện quan tâm giúp đỡ bạn. HĐ2 : Việc làm nào cũng đúng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 bài tập số 2 - VBT Đạo đức. đGVKL :Đó là những việc làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè. HĐ3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn. - Yêu cầu HS làm BT3 - VBT theo cặp đôi. - Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao? đ GVKL: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS.Khi quan tâm đến bạn em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm gắn bó. C. Củng cố và dặn dò: - Khái quát nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - 2 HS trả lời MT: HS hiểu biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. MT: Giúp HS biết biểu hiện của quan tâm giúp đỡ bạn. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. MT: Giúp HS hiểu biết lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn. - Đọc yêu cầu bài tập làm việc theo cặp. - Nêu ý kiến và giải thích ý kiến của mình. - Chuẩn bị bài sau: Thực hành. Toán 13 trừ đi một số: 13 - 5 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép trừ dạng13 - 5. Lập được bảng trừ 13 trừ đi một số. - Biết giải các bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5. *HS khá giỏi: Làm thêm BT1(câub); BT3. II. đồ dùng dạy học: Que tính III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Yêu cầu HS chữa bài tập . B. Bài mới: GTB: Trực tiếp. hđ1: HD thực hiện phép trừ 13 - 5. - GV nêu bài toán. - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết bảng: 13 - 5. - Yêu cầu HS lấy que tính, tìm cách bớt 5 que tính sau đó trả lời. - Yêu cầu HS nêu cách bớt, hướng dẫn cho cả lớp cách bớt hợp lý nhất. - Vậy 13 - 5 bằng mấy ? - Ghi bảng 13 - 5 = 8. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. Hđ2:HD lập bảng trừ: 13 trừ đi một số. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép tính trong phần bài học. - Yêu cầu HS thông báo kết quả, GV ghi bảng. - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. Hđ3 : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng cho HS. Bài 2 : Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách tính. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách giải. 1 HS lên bảng giải, lớp nhận xét. * HS khá giỏi: BT1(câub): 3 HS lên bảng, nêu cách làm, chữa bài Bài 3: Yêu cầu HS nêu cách tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. C. Củng cố và dặn dò: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng trừ 13 trừ đi 1 số, ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi 1 số. - Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau. - 3 HS chữa bài. Lớp nhận xét, bổ sung. - Nghe và phân tích đề. - Thực hiện phép trừ 13 - 5. - Thao tác trên que tính trả lời: còn 8 que tính. - Thực hiện yêu cầu của GV. - 13 trừ 5 bằng 8. - 1 3 5 -4 HS nhắc lại cách trừ. 8 - Thao tác để tìm kết quả ghi vào bài học. - Nối tiếp nhau thông báo kết quả từng phép tính. - Học thuộc lòng bảng trừ ( SGK). - HS tự làm bài ,đọc kết quả, chữa bài. a. 9+4=13 8+5=13 7+6=13 4+9=13 5+8=13 6+7=13 13-4=9 13-5=8 13-7=6 13-9=4 13-8=5 13- 6=7 - HS tự làm bài - 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét và bổ sung. - - - - - 13 13 13 13 13 6 9 7 4 5 7 4 6 9 8 Giải Cửa hàng còn lại số xe đạp là 13 - 6 = 7( xe đạp) Đáp số: 7 xe đạp - Lớp nhận xét bài trên bảng. 13-3-5=5 13-3-1=9 13-3-4=6 13 - 8 =5 13 -4 =9 13 - 7=6 - Thực hiện yêu cầu.1HS lên bảng.Lớp nhận xét, bổ sung. a. 13 và 9 b. 13 và 6 c. 13 và 8 - - - 13 13 13 9 6 8 4 7 5 - Về nhà học bài, làm BT trong Vở bài tập. Chính tả( nghe viết) tuần 12 (Tiết1) I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác đoạn: Từ các cành lá ........như sữa mẹ trong bài chính tả Sự tích cây vú sữa . Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2; 3a SGK. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập TV. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Đọc cho HS viết bảng con, bảng lớp. B. Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hđ1: Hướng dẫn HS viết chính tả. a) Ghi nhớ nội ... làm việc theo cặp rồi trình bày miệng trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kết quả đúng. C. củng cố và dặn dò : - GV củng cố bài, nhận xét giờ học + dặn dò bài sau. Tuần 12 Thứ 3 ngày tháng 11 năm 2009 Luyện đọc Điện thoại I. Mục tiêu: 1. Đọc: đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó: chuông điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng. Nghĩ hơi sau dấu câu và cụm từ. 2. Hiểu: TN: Điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng. - Hiểu và biết cách nói chuyện bằng điện thoại. II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung câu cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC : Gọi 2 HS lên bảng đọc đoạn 2 bài Sự tích cây vú sữa. B. Bài mới: GTB: Giới thiệu qua tranh minh hoạ. HĐ1 : Hướng dẫn luyện đọc bài. - GV đọc mẫu - hướng dẫn đọc: Phần lời kể và lời nhân vật. a) Đọc từng câu. - GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng đHướng dẫn đọc. b) Đọc theo đoạn. - Giới thiệu câu cần luyện đọc. + “Vừa sắp....... chuông điện thoại”. + “A lô!.....nghe đây ạ”. + “Con chào bố......bố về”. - Ghi bảng từ giải nghĩa. c) Đọc trong nhóm. - Theo dõi, nhận xét. - HS đọc đồng thanh. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. ? Tường đã làm những gì khi nghe chuông điện thoại? - Hướng dẫn HS cách nghe điện thoại. - Cách nói trên điện thoại có những điểm gì giống và điểm gì khác cách nói chuyện bình thường? - Tường có nghe bố mẹ nói chuyện không? Vì sao? - Yêu cầu HS nhắc lại các điểm cần lưu ý khi gọi điện thoại. * Gợi ý HS rút ra nội dung bài, GV ghi bảng. Gọi HS nhắc lại. HĐ3: Luyện đọc lại: - GV yêu cầu HS luyện đọc lại theo nhóm sau đó đọc trước lớp. Lớp nhận xét cách đọc của từng bạn. C. Củng cố và dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học+ dặn dò bài sau. - Thực hiện yêu cầu. - Cả lớp theo dõi, đọc thầm. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết. -HS luyện đọc từ khó: Như YC. - Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. - Tìm cách đọc và luyện đọc câu dài. - 2 HS đọc chú giải. - Chia nhóm luyện đọc trong nhóm. - HS trong nhóm nghe chỉnh sửa cho nhau. - Đại diện nhóm thi đọc. - Đến bên máy nhấc ống nghe lên áp 1 đầu vào tai và nói. - HS quan sát. - Cách chào hỏi, giới thiệu giống như nói chuyện bình thường. Khác: khi nhấc máy lên phải tự giới thiệu ngay vì 2 người ở xa nhau nói chuyện, không nhìn thấy nhau, không giới thiệu thì không biết là ai. - Tường không nghe bố mẹ nói chuyện vì như thế là không lịch sự. - Nhấc máy phải tự giới thiệu, nói ngắn gọn, không nghe khi người khác trao đổi chuyện riêng. * Nội dung: Như mục tiêu -HS luyện đọc lại theo nhóm -HS đọc trước lớp. - Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau. Luyện viết Tiết 2: Thể dục: đi đều I. Mục tiêu: - Điểm số 1-2, 1-2,..... theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng, không mất trật tự. - Ôn trò chơi:Bỏ khăn . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Phần mở đầu (5’): - Nhận lớp, phổ biến nd, y/c giờ học. - Khởi động. B. Phần cơ bản (25’): - Yêu cầu HS điểm số 1-2, 1-2,.... theo đội hình vòng tròn (3 lần). - Chọn HS làm chuẩn bị để điểm số (ngược chiều kim đồng hồ) - Sau đó nhận xét cho tập lần 2. - Tổ chức trò chơi : Bỏ khăn . C. Phần kết thúc (5’): - Đứng tại chỗ vỗ tay hát 1 bài. - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - Nhận xét giờ học- Giao VNBT - HS chào, báo cáo. - Xoay khớp tay, chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - VN tiếp tục ôn đi đều . Toán : Soạn trong giáo án phụ đạo Tiếng việt : Soạn trong giáo án phụ đạo Hết tuần 12 Tuần 12 Thứ 2 ngày 10 tháng 11 năm 2008 Luyện Tiếng việt ôn tập đọc I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng cho HS qua các bài tập đọc đã học. II. Hoạt động dạy học: A. KTBC : - Gọi 3 HS đọc bài tập đọc trong tuần 11. B. bài mới: * GTB: GV Nêu mục tiêu bài học * Hướng dẫn HS luyện đọc - Yêu cầu HS chia nhóm luyện đọc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 11. + HS nêu tên các bài tập đọc đã học + HS tự ôn theo nhóm - Trong khi HS đọc GV quan sát giúp đỡ 1 số em đọc chưa tốt. - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp (cả bài, theo đoạn).. - Cả lớp nghe bình chọn cá nhân, tổ đọc hay. C. củng cố và dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà luyện đọc bài để thi được tốt. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính trừ. - Tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ. - Giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy học: A. KTBC : - Yêu cầu 3 HS đọc thuộc lòng bảng trừ 13 trừ đi 1 số. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập GV giao bài tập cho HS làm Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của từng bài HS nêu những thắc mắc cần gợi ý GV giải đáp những thắc mắc cho HS Hướng dẫn cho HS tự hoàn thành bài vào vở HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài tập Bài 1: Điền chữ số vào dấu chấm: 2 HS lên bảng chữa, lớp nhận xét, bổ sung. - - - a) 7 3 b) ã 3 c) 6 3 d) 7 . e) . . ã 9 4 ã ã 7 . 9 3 7 1 4 3 8 3 ã 6 9 5 3 - Yêu cầu HS giải thích vì sao điền con số đó. Bài 2: Tìm x: HS nêu cách tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ.3 HS lên bảng chữa . Lớp nhận xét, bổ sung. a) x + 6 = 43 b) 38 + x = 73 c) x + 17 = 100 e) x - 27 = 48 d) x - 24 = 39 đ) x - 43 = 58 Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 73 lít nước mắm, buổi chiều bán đượcít hơn buổi sáng 19 lít nước mắm. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít nước mắm? HS đọc đề, tự làm bài, chữa bài.Lớp bổ sung. Giải Buổi chiều cửa hàng bán được số lít nước mắm là 73 - 19 = 54( lít) Đáp số: 54 lít Bài4: Khoanh vào kết quả đúng 1. 47 kg + 29 kg = ? kg 2. 63 l - 28 l = ? l a. 66 b. 76 c. 67 d. 77 a. 35 b . 45 c. 36 d. 46 Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi) Đúng ghi đ, sai ghi s :1 HS lên bảng chữa, lớp nhận xét, bổ sung. Bao gạo to nặng 63kg, bao gạo bé nặng 35 kg. Hỏi bao gạo to nặng hơn bao gạo bé bao nhiêu kg? A. 98 kg b. 38 kg c. 48 kg d. 28kg C. củng cố và dặn dò: - Nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà. Thứ 3 ngày 11 tháng 11 năm 2008 Luyện Tiếng việt Ôn luyện từ và câu I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Vốn từ liên quan đến các chủ đề đề mà HS đã học từ tuần 1 đến tuần 11. II. Hoạt động dạy học: A. KTBC : - Chữa bài tập tiết trước. - GV nhận xét. B. bài mới: * GTB: Trực tiếp. * Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV giao bài tập cho HS làm - Gọi HS nêu yêu cầu của từng bài tập - GV giải đáp những thắc mắc của HS - Yêu cầu HS tự hoàn thành bài vào vở sau đó chữa trên bảng. Lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kết quả đúng. Bài 1: Tìm và viết các từ theo yêu cầu sau. a) Từ chỉ đồ dùng học tập của HS. b) Từ chỉ hoạt động của HS c) Từ chỉ tính nết của HS. Bài 2: Tìm các từ có tiếng học, tiếng tập. Đặt câu với các từ em vừa tìm được. Bài 3: Tìm các từ chỉ người, chỉ cây cối, chỉ con vật, chỉ đồ vật. Bài 4: Gạch chân những chữ viết sai trong các từ sau và giải thích lý do vì sao sai? a.Nguyễn văn Trỗi. b. Sông cửu Long. c.núi thái Sơn. Bài 5: Đặt câu cho bộ phận được in đậm: a. Em là học sinh lớp 2. b.Mẹ là người em kính yêu nhất. c.Môn học em yêu thích nhất là môn toán. Bài 6: Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ chấm: a. Cô Lan Anh ....... môn toán lớp em. b. Cô...........bài rất dễ hiểu. c.Cô ............. chúng em cố gắng học tốt. C. củng cố và dặn dò : - Nhận xét giờ học - Giao BTVN. Luyện toán Ôn tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện phép tính cộng trừ. - Tìm số hạng, số bị trừ. - Giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy học: A. KTBC: - Gọi 2 HS chữa bài tập. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập GV giao bài tập cho HS làm Gọi HS nêu yêu cầu của từng bài tập GV giải đáp những thắc mắc của HS HS tự hoàn thành bài tập vào vở. HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ, số trừ lần lượt là: a) 32 và 18 c) 83 và 39 b) 45 và 27 d) 72 và 48 - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài nêu cách làm: + Muốn tính hiệu ta làm thế nào? + Khi đặt tính em phải chú ý gì? Bài 2: Tìm x a) x + 12 = 46 c) x + 26 = 12 + 17 b) 42 + x = 87 d) 34 + x = 86 - 21 e) x - 24 = 36 f) x - 9 = 37 - HS nêu cách làm, làm bài, chữa bài. - GV lưu ý HS cách trình bày. Bài 3: a) Tìm 1 số biết rằng số đó trừ đi 36 bằng 29. b) Tìm 1 số biết rằng số đó cộng với 25 bằng 37. - HS đọc đề, GV Hướng dẫn HS cách trình bày - HS làm bài, chữa bài.Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 4: Một cửa hàng có 84 kg đường, sau 1 ngày bán của hàng còn lại 34 kg đường. Hỏi của hàng đã bán hết bao nhiêu kg đường? - HS đọc đề, tóm tắt, làm bài - 1 HS lên bảng làm chữa bài.Lớp nhận xét, bổ sung. C. củng cố và dặn dò : - Nhận xét giờ học , giao bài tập về nhà+ dặn dò bài sau. Thứ 5 ngày tháng 11 năm 2008 Luyện toán Luyện tập dạng 53 - 15 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện phép tính trừ dạng 53 - 15 và giải toán có lời văn. - Tìm số hạng, số bị trừ. II. Hoạt động dạy học: A. KTBC: - Gọi 2 HS chữa bài tập. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập GV giao bài tập cho HS làm Gọi HS nêu yêu cầu của từng bài tập GV giải đáp những thắc mắc của HS HS tự hoàn thành bài tập vào vở. HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ, số trừ lần lượt là: a) 53 và 16 c) 83 và 18 b) 73 và 27 d) 93 và 48 - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài nêu cách làm: + Muốn tính hiệu ta làm thế nào? + Khi đặt tính em phải chú ý gì? Gọi 4 HS lên bảng chữa( mỗi em một bài). Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 2: Tìm x a) x - 12 = 49 b) 54 + x = 97 c) x - 53 = 38 - HS nêu cách làm, làm bài, chữa bài. - GV lưu ý HS cách trình bày. 3 HS lên bảng chữa, lớp nhận xét, bổ sung. Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )Tính 63 83 33 73 93 43 25 19 27 39 28 17 Bài 4: Năm nay ông 73 tuổi. Bố 36 tuổi. Hỏi bố ít hơn ông bao nhiêu tuổi? - HS đọc đề, tóm tắt, làm bài - 1 HS lên bảng làm chữa bài.Lớp nhận xét, bổ sung. Giải Tuổi bố ít hơn tuổi ông là 73 - 36 = 37(tuổi) Đáp số: 37 tuổi C. củng cố và dặn dò : - Nhận xét giờ học , giao bài tập về nhà+ dặn dò bài sau. Thứ 6 ngày tháng 11 năm 2008 Luyện toán Luyện Tiếng việt
Tài liệu đính kèm: