Tập đọc(T34+35) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Biết ngắt nghỉ hơi ở câu có nhiều dấu phẩy.
-Hiểu nội dung:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.(trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 HSG trả lời được câu hỏi 5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12 Từ ngày 8/11 đến 12/11/2010 Thứ Môn học Tiết Tên bài dạy Hai 8/11 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ 34 35 56 12 12 Sự tích cây vú sữa Sự tích cây vú sữa Tìm số bị trừ Quan tâm giúp đỡ bạn Chào cờ đầu tuần Ba 9/11 K. chuyện Toán Chính tả TNXH 12 57 23 12 Sự tích cây vú sữa 13 trừ đi một số:13-5 Sự tích cây vú sữa. Đồ dùng trong gia đình Tư 10/11 Tập đọc Toán Thể dục Âm nhạc Thủ công 36 58 23 12 12 Mẹ 33-5 Đi thường theo nhịp.Trò chơi:Nhóm ba nhóm bảy Ôn tập bài hát :cộc cách tùng .. Ôn tập kĩ thuật gấp hình Năm 11/11 LT&C Toán Tập viết Mĩ thuật 12 59 12 12 Từ ngữ về tình cảm.Dấu phẩy. 53-15 Chữ hoa K Vẽ theo mẫu:Vẽ lá cờ Tổ quốc hoặc cờ lễ hội Sáu 12/11 Chính tả Toán Thể dục TLVăn SHTT 24 60 12 12 12 Mẹ Luyện tập Đi thường theo nhịp.Trò chơi:Nhóm ba nhóm bảy Gọi điện Sinh hoạt lớp cuối tuần. TUẦN 12 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 Tập đọc(T34+35) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Biết ngắt nghỉ hơi ở câu có nhiều dấu phẩy. -Hiểu nội dung:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.(trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 HSG trả lời được câu hỏi 5) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Cây xoài của ông em - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: GV treo tranh, giới thiệu chủ điểm và bài học Sự tích cây vú sữa. v Hoạt động 1: Luyện đọc a.GV đọc mẫu toàn bài, . b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Hát - 3 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS quan sát. - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. xuất hiện - HS LĐ các từ: run rẩy, tán lá, gieo , khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu: + Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// + Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// + Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.// + Vùng vằng, la cà. -HS đọc các từ trong phần chú giải - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân,nhóm đọc đúng và hay TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động2 : Tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm bài và TLCH 1. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? 2.Trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? 3.Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? 4. Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? 5.Theo em nếu gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì?(HSG) v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai - Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì? - Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng. + Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. + Cây xanh run rẩy, từ những cành lá,những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. - Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng - HS TLN phân vai thi đọc. -1HS đọc lại bài -Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Toán (T56) TÌM SỐ BỊ TRỪ I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết tìm x trong các bài tập dạng x-a=b(với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cánh tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ). -Vẽ được đoạn thẳng ,xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên cho điểm đó. - Bài tập cần làm:Bài 1(a,b,d,e),bài 2(cột 1,2,3),Bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũLuyện tập. - Nêu thành phần và tên gọi của phép trừ : 27 -12 = 15 -GV nhận xét ghi điểm 3. Dạy học bài mới: v Hoạt động 1: Tìm số bị trừ * Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan Bài toán 1: - Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông? + Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông? + Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ ghi tên gọi) Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? + Làm thế nào ra 10 ô vuông? - Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại. - Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4. + Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu? +Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng + X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? + 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? + 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? + Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? +Yêu cầu HS nhắc lại. v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành Bài 1/56:Tìm x - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . 2HS lên bảng làm bài. -GV theo dõi hỏi lại một vài em về quy tắc GV nhận xét Bài 2/56:Viết số thích hợp vào ô trống - Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em làm bài theo nhóm đôi -GV nhận xét Bài 3 /56:Số(HSKG) Bài 4/56: - Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. + Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước. + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm. GV nhận xét IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: 13 – 5` - Hát - HS nêu - HS nhận xét - Còn lại 6 ô vuông - Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6 10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Số hiệu - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. - Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10 X – 4 = 6 -Ta lấy 6 +4 - Là 10 X – 4 = 6 X = 6 + 4 X = 10 - Là số bị trừ - Là hiệu - Là số trừ - Lấy hiệu cộng với số trừ - Nhắc lại qui tắc - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm. lớp làm vở a) x – 4 = 8 b)x -9=18 x= 8 + 4 x=18+9 x= 12 x= 27 d)x- 8 = 24 e) x – 7 = 21 x= 24+8 x = 21+7 x= 32 x = 28 -HS trình bày -Nhận xét bài bạn. - Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ. - HS làm bài theo nhóm đôi. -Trình bày +nêu cách thực hiện Số bị trừ 11 21 49 Số trừ 4 12 34 Hiệu 15 9 15 -HS nhận xét,các nhóm khác đối chiếu kết quả - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS vẽ vào vở,1HS làm bảng -Trình bày. Lớp nhận xét. --HS nêu Đạo đức (T12): QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN I. MỤC TIÊU: -Biết được bạn bè cần phải quan tâm ,giúp đỡ lẫn nhau. -Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm,giúp đỡ bạn bè trong học tập,lao động và sinh hoạt hằng ngày. -Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân. GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: v Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra? - Nêu tình huống: Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì? - Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác nhận xét. Kết luận: Khi trong lớp có bạn bị ốm, các em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và giúp bạn hoàn thành bài học của ngày phải nghỉ đó. Như vậy là biết quan tâm, giúp đỡ bạn. - Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và được các bạn yêu mến. v Hoạt động 2: Liên hệ. - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống sau: Tình huống: - Hạnh học rất kém Toán. Tổng kết điểm cuối kì lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình Hạnh Theo em: -Các bạn trong tổ làm thế đúng hay sai? Vì sao? -Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải làm gì? - GV kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn, ta cần phải quan tâm, giúp đỡ để bạn vượt qua khỏi. v Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm. - HS sắm vai theo phân công của nhóm. - Hỏi HS: Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy như thế nào? * Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các em biết quan tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý, quan tâm và giúp đỡ lại khi em khó khăn, đau ốm IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: tiết 2 - Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. - Thảo luận cặp đôi và nêu cách xử lí. Cách xử lí đúng là: + Đến thăm bạn + Mang vở cho bạn mượn để chép bài và giảng cho bạn những chỗ không hiểu - Thực hiện yêu cầu của GV - Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống của GV. Chẳng hạn: 1. Các bạn trong tổ làm thế là sai. Mặc dù Hạnh có lỗi nhưng các bạn cũng không nên vì thế mà đã vội vàng phê bình Hạnh. Nếu phê bình mạnh quá, có thể làm cho Hạnh buồn, chán nản. Cách tốt nhất là phải giúp đỡ Hạnh. 2. Để giúp Hạnh nâng cao kết quả học tập, nhất là môn Toán, các bạn trong tổ nên kết hợp cùng với GVCN và với cả lớp để phân công bạn kèm cặp Hạnh. Có như thế Hạnh mới bớt mặc cảm và cố gắng trong học tập được. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS diễn tiểu phẩm. - HS trả lời theo vốn hiểu biết và suy nghĩ của từng cá nhân. Ví dụ: + Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy rất vui sướng, hạnh ph ... : Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2:Điền vào chỗ trống iê,yê,ya? - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Chữa bài, nhận xét, cho điểm. Bài 3b:Tìm trong bài thơ Mẹ Những tiếng có thanh hỏi ,thanh ngã IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi. - Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui. - Nhận xét tiết học - Hát - Viết các từ ngữ: Sự tích cây vú sữa, cành lá, sữa mẹ, người cha, chọn nghé, ngon miệng, con trai, cái chai, bãi cát, các con. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Mẹ được so sánh với những ngôi sao, với ngọn gió. - Có câu có 6 chữ (đọc các câu thơ 6 chữ), có câu có 8 chữ (đọc các câu thơ 8 chữ). - - - Viết xen kẽ, một câu 6 chữ rồi đến 1 câu 8 chữ. - Đọc và viết các từ: Lời ru, gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời -HS chép bài vào vở -HS soát lỗi -1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng) -1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Đêm đã khuya bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con. Bài 3b + Cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẻo, võng, những, tả. Toán(T60): LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: -Thuộc bảng 13 trừ đi một số. -Thực hiện được phép trừ dạng 33-5,53-15. -Biết giải bài toán bằng một phép trừ dạng 53-15. -Bài tập cần làm:Bài 1,2,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 53 -15 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 63 và 24 - Tìm x: x – 8 = 9 ; - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng. Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập. Bài 1/60: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. GV nhận xét ,yêu cầu HS đọc lại các phép tính. Bài 2/60: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. + Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý đến điều gì? + Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. + Yêu cầu HS làm rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 33 – 8; 63 – 35; 83 –27. Bài 3/60(HSG) v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì? IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Hoàn thành bài tập. - Nhận xét tiết học. -Xem bài sau - Hát - 2HS thực hiện, lớp làm bảng con. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính. 13-4=9 13-6=7 13-8=5 13-5=8 13-7=6 13-9=4 -HS đọc lại bảng trừ - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Làm bài cá nhân. 63 73 33 93 83 43 - 35 -29 - 8 -46 -27 -14 28 54 25 47 56 29 Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét. - Đọc đề bài. -Cô giáo có 63 quyển vở,phát cho HS 48 quyển vở -Cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở. +HS trình bày bài giải vào Vở + 1 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét . Bài giải: Số quyển vở còn lại là: 63 – 48 = 15 (quyển) Đáp số: 15 quyển Tập làm văn(T12): GỌI ĐIỆN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Đọc hiểu bài gọi điện ,biết một số thao tác gọi điện,trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện ,cách giao tiếp qua điện thoại (BT1) -Viết được 3-4 câu trao đổi qua điện thoại theo một trong hai nội dung nêu ở BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy điện thoại . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Chia buồn, an ủi. - Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà (Bài 3 – Tập làm văn – Tuần 11). - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng lớp. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. Bài 1: - Gọi HS đọc bài Gọi điện. - Yêu cầu HS làm miệng ý a - Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b. - Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời. - Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, 1 số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS khác đọc tình huống a. - Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì? Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn. - Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý. - Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm. - Chấm 1 số bài của HS. IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ: -Nhận xét tiết học - Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại. - Hát - HS đọc. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. 1 HS làm, cả lớp nhận xét. - Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là: 1/ Tìm số máy của bạn trong sổ. 2/ Nhắc ống nghe lên. 3/ Nhấn số. - Ý nghĩa của các tín hiệu: + “Tút” ngắn liên tục là máy bận + “Tút” dài, ngắt quãng là máy chưa có người nhấc, không có ai ở nhà. - Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn (là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc tình huống a. - Nhiều HS trả lời. VD: + Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy. + Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm + Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé! - Thực hành viết bài. TUẦN 12 Ngày 17/ 11/ 2008 MÔN: TẬP ĐỌC SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC TIÊU: 1. Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: run rẩy, tán lá, gieo , khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành. - Biết nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Luyện đọc - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HD luyện đọc từng câu. - HD luyện đọc từng đoạn. - LĐ trong nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. 2/ Củng cố - Dặn dò: - 1 em đọc lại cả bài. - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng trong bài Bà cháu - Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc đoạn viết chính tả. - Luyện viết từ khó vào bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm, sửa bài. - GV nhận xét. - GV đọc bài chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? - Ghi bảng : gh + e, i, ê. - Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? - Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. v Củng cố - Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh - Nhận xét tiết học. - HS tự đọc lại bài chính tả đã viết. - Viết những tiếng khó vào BC. - Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra. - Nhận xét. - HS viết bài - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. - Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây - ghé, gò - Nhận xét Đúng / Sai - Đọc yêu cầu trong SGK - Viết gh trước chữ: i, ê, e. - Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư - Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương. a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng. b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số lượng. - HS nhận xét : Đúng / Sai LUYỆN TOÁN TÌM SỐ BỊ TRỪ I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ. - Áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. - Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Luyện tập – Thực hành - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - GV theo dõi HD Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . 3 HS lên bảng làm bài. Bài 2: - Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài. Bài 4: - Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. + Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước. + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm. v Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 13 – 5 - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm BC. Nhận xét bài bạn. - Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ. - HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS vẽ vào bảng nhóm. - Đại diện N trình bày. Lớp nhận xét. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009 MÔN: TẬP LÀM VĂN GỌI ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: - Đọc và hiểu bài Gọi điện. - Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện. - Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại. 2.Rèn kĩ năng viết: - Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 2. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS khác đọc tình huống a. - Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì? Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn. - Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý. - Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm. - Chấm 1 số bài của HS. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Tổng kết giờ học. - Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc tình huống a. - Nhiều HS trả lời. VD: + Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy. + Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm + Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé! - Thực hành viết bài.
Tài liệu đính kèm: