TẬP ĐỌC
Tiết 45, 46: Sự Tích Cây Vú Sữa
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1,2,3,4).
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Tranh như SGK
- HS: Đọc trước bài.
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 TẬP ĐỌC Tiết 45, 46: Sự Tích Cây Vú Sữa I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1,2,3,4). II. ĐỒ DÙNG: - GV: Tranh như SGK - HS: Đọc trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 29' 30' 4' Tiết 1 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Yêu cầu đọc “Cây xoài của ông em”. - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Giới thiệu chủ điểm “ Cha mẹ ” . Vú sữa là loại trái cây thơm ngon của Miền Nam. Vì sao có loại trái cây này, các em sẽ hiểu kĩ hơn qua bài học hôm nay- Ghi tựa b. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu:giọng nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng từ gợi tả. Đọc câu: - Yêu cầu đọc từng câu à hết bài - Giáo viên theo dõi, sửa sai Đọc đoạn: -Cho 3HS đọc đoạn- GV rút câu dài. -Yêu cầu học sinh đọc ngắt câu dài - Giáo viên theo dõi - Kết hợp giải nghĩa từ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành ôm cậu - Giáo viên theo dõi Luyện đọc nhóm: - Yêu cầu chia nhóm luyện đọc - Giáo viên theo dõi, uốn nắn Thi đọc: - Nhận xét- Tuyên dương. Tiết 2 c. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc đoạn 1 -Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? - Yêu cầu đọc đoạn 2, 3 - Vì sao cậu bé quay trở về? - Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu đã làm gì? - Quả lạ xuất hiện thế nào? - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? - Nếu gặp lại mẹ, em là cậu bé, em sẽ nói gì? - Theo em tại sao mọi người lại đặt tên là cây vú sữa? - Qua bài này, tác giả muốn nói với em điều gì? d. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lần 2 -Yêu cầu đọc lại, chú ý giọng đọc - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện cho ta thấy tình cảm của mẹ con như thế nào? - Nhận xét, tập đọc lại ở nhà. - Hát - 2 học sinh đọc, trả lời câu hỏi - Nhắc tựa - Lớp đọc thầm. - Học sinh nối tiếp đọc - Học sinh đọc từ khó - Học sinh luyện đọc - 3 HS đọc đọan + Một hôm, / vừa đói vừa rét, / lại bị trẻ lớn hơn đánh, / cậu mới nhớ đến mẹ, / liến tìm đường vế nhà // + Hoa tàn / quả xuất hiện, / lớn nhanh, / da căng mịn , / xanh óng ánh, / rối chín // + Môi cậu vừa chạm vào, / một dòng sữa trắng trào ra / ngọt thơm như sữa mẹ // - HS đọc nhóm đôi. - Các nhóm thi đọc- Lớp nhận xét. - Lớp đọc thầm vì mẹ mắng. - 1 học sinh đọc cậu đi la cà, bị trẻ đánh, đói rét cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm 1 cây trong vườm mà khóc. cây xanh như sữa mẹ. lá cây đỏ hoe như mắt mẹ, cây xoà cành ôm cậu vỗ về. - 2, 3 học sinh nêu ý kiến vì trái cây chín có vị ngọt thơm như sữa mẹ. - HS trả lời. - 3, 5 em đọc - 3 học sinh nêu ý kiến TOÁN Tiết 56: Tìm Số Bị Trừ I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ) - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đo II. ĐỒ DÙNG: - GV: Tờ bìa như sách giáo khoa. - HS: Xem trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 29' 5' 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Yêu cầu tính x + 6= 10, 15 + x = 25 - Muốn tìm số hạng, ta làm thế nào? - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Hôm trước các em tìm số hạng. Hôm nay các em sẽ biết cách tìm số bị trừ. - Ghi tựa b. Tìm số bị trừ: Sử dụng đồ dùng trực quan: - Có 10 ô vuông, bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông? - Muốn biết còn lại bao nhiêu ô vuông, ta làm thế nào? - Trong phép trừ 10 – 4 = 6, em hãy cho biết tên gọi thành phần, kết quả? Tính: - Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô còn lại là 6. Hãy đọc phép tính tương ứng - Để tìm số ô vuông ban đầu ta làm thế nào? - Trong phép trên, x gọi là gì? 4 gọi là gì? 6 gọi là gì? à Vậy muốn tìm số bị trừ, ta làm thế nào? c. Luyện tập: Bài 1a,b,d,e: Tìm x(B) x – 4 = 8, x- 9 = 18, x – 10 = 25, x – 8 = 24, x – 7 = 21, x – 12 = 36 - Giáo viên theo dõi, sửa sai. - Muốn tìm số bị trừ, ta làm thế nào? Bài 2 cột1,2,3: Viết sốthích hợp vào ô trống:(N) SBT 11 ST 4 12 34 27 48 H 9 15 35 46 - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? Bài 4: Vẽ và xác định điểm cắt 2 đoạn thẳng(V) -Yêu cầu học sinh vẽ vào sách và nêu điểm cắt của 2 đoạn thẳng - Nhận xét – Ghi điểm. Bài 3: Điền số(HSG) - Tổ chức 4 nhóm thi điền 7 ----------> 5 10 ------------> 6 5 ----------> 0 - Trong phép trừ trên 7, 10, 5 gọi là gì? 4. Củng cố – dặn dò: - Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ? - Nhận xét chung. - Về nhà học bài- CB bài sau. - Hát - 2 học sinh lên bảng - Lớp làm bảng con -1 học sinh trả lời - Nhắc tựa - Nghe, phân tích đề 10 – 4 = 6 - 1 học sinh nêu: 10: số bị trừ, 4: số trừ, 6: hiệu -Học sinh nghe, phân tích đề 6 + 4 = 10 (ô) x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - Học sinh trả lời ta lấy hiệu cộng với số trừ - Học sinh đọc y/c - 1 học sinh lên bảng - Lớp làm bảng con - 2 học sinh nhắc lại - Học sinh đọc y/c - Lớp làm nháp, đổi chéo KT kết quả. - 2, 3 học sinh nêu -Học sinh đọc y/c - Lớp làm vở -1 Học sinh vẽ và nêu điểm cắt nhau. -Học sinh đọc y/c - 4 nhóm thi điền - 1 học sinh trả lời Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 KỂ CHUYỆN Tiết 12: Sự Tích Cây Vú Sữa I. MỤC TIÊU: Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ. - HS:Xem trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 27' 4' 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Yêu cầu kể lại “Bà cháu”. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu Hôm nay các em tập kể lại câu chuyện “ Sự tích cây vú sữa ” b. Hướng dẫn kể từng đoạn: Bài 1: Kể đoạn 1 bằng lời của em - Yêu cầu đọc y/c. - Học sinh suy nghĩ kể lại đoạn 1 bằng lời của mình. - Nhận xét học sinh kể hay Bài 2: Kể đoạn 2 bằng gợi ý - Yêu cầu đọc y/c - Yêu cầu thảo luận theo cặp a) Quay về nhà, cậu bé làm gì? b) Không thấy mẹ, cậu bé ôm cây khóc c) Quả lạ xuất hiện rơi vào lòng cậu d) Cậu nhìn cây, ngỡ được thấy mẹ - Yêu cầu đại diện nhóm kể - Nhận xét Bài 3: Kể đoạn 3 bằng tưởng tượng(HSG) - Giáo viên gợi ý: Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào? Vì sao? - Nhận xét c. Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Yêu cầu đọc y/c - Yêu cầu học sinh kể toàn bộ bằng nét mặt, điệu bộ, giọng kể. - Nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét - Dặn về ø tập kể câu chuyện cho người thân nghe. - Hát - 4 học sinh kể từng đoạn à hết - Nhận xét về nội dung và hình thức. -1 học sinh đọc - 3, 4 học sinh kể - Nhận xét theo các tiêu chí - 1 học sinh đọc - Thảo luận nhóm 2 -Học sinh nối tiếp kể - Nhận xét - Học sinh đọc y/c - Học sinh kể theo trí tưỡng tượng của mình và giải thích vì sao em lại tưởng tượng như thế - Nhận xét - 1 học sinh đọc y/c - 2, 3 học sinh kể - Nhận xét TOÁN Tiết 51: 13 Trừ Đi Một Số: 13 - 5 I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5 II. ĐỒ DÙNG: - GV: Que tính.( 1 bó 1 chục que và 3 que tính,rời ) - HS: Que tínhxem trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 29' 5' 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Yêu cầu tính x – 4 = 10, x – 9 = 12, x – 10 = 20 - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu- Ghi tựa: b. Phép trừ 13 – 5: Giáo viên nêu bài toán: Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Còn bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que, ta làm thế nào? Sử dụng que tính tìm kết quả: -Yêu cầu sử dụng que nêu cách tính? - Vậy 13 – 5 =? Đặt và thực hiện: - Em hãy nêu cách đặt và thực hiện? c. Bảng trừ: - Yêu cầu học sinh tìm kết quả - Tổ chức học và thi đọc bảng trừ - Nhận xét d. Luyện tập: Bài 1a: Tính nhẩm(M) - Yêu cầu tính nhẩm và nêu kết quả - Vì sao 9 + 4 = 4 + 9 ? - Vì sao 13 – 3 – 1 = 13 – 4 = 9 ? Bài 2: Tính(N) - Yêu cầu làm nháp. - Em hãy nêu cách thực hiện của 13 – 6, 13 – 7? - Nhận xét Bài 4: Toán giải(V) - Yêu cầu đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - Muốn biết còn lại bao nhiêu xe đạp ta làm thế nào? - Yêu cầu làm vở - Thu chấm, nhận xét Bài 3: Đặt, tính hiệu(HSG) -Yêu cầu đọc đề: tính hiệu biết số bị trừ và số trừ là : 13 và 9, 13 và 6, 13 và 8 - Yêu cầu làm bảng con - Trong các phép trừ trên hãy nêu tên gọi thành phần, kết quả ? 4. Củng cố – dặn dò: - Thi lập bảng trừ 13 trừ đi 1 số. - Nhận xét- Dặn học thuộc bảng trừ. - Hát - 3 học sinh lên bảng - Lớp làm bảng con - Nhắc tựa -Nghe, phân tích đề 13 - 5 - Học sinh sử dụng que tính - Học sinh thao tác que tính - 2, 3 học sinh nêu cách tính: bớt 3 que tháo 1 bó ra, bớt 2 que còn lại 8 que. - 1 học sinh nhắc lại 13 – 5 = 8 - 1 học sinh đặt tính 13 - 5 8 -2, 3 học sinh nhắc lại - Học sinh nối tiếp nêu: 13 – 5 = 8 13 ... n xét - Yêu cầu học sinh đọc - Khi đọc sau dấu phẩy em đọc như thế nào ? 4. Củng cố – dặn dò: - Thi nói nhanh các từ có 2 tiếng nói về tình cảm gia đình.- Nhận xét. - Về nhà xem lại bài- CB bài sau. - Hát - 2 học sinh lên bảng - Nhắc tựa - Học sinh đọc y/c - Học sinh nối tiếp nêu: yêu thương, yêu quý, kính mến -Học sinh đọc y/c - Thảo luận nhóm 2 - Các nhóm thi nhau điền nhanh, đúng sẽ thắng. - Học sinh đọc y/c - 2 em thảo luận nhìn tranh- - Đại diện nhóm trình bày -1 học sinh đọc y/c - Học sinh làm vở - Học sinh nối tiếp nêu - Học sinh đọc ngắt nghỉ sau dấu phẩy nghỉ hơi - 4 tổ thi đua nói nhanh, đúng TOÁN Tiết 59: 53 - 15 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15 - Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9 - Biết vẽ hình vuông theo mẫu vẽ trên giấy ô li II. ĐỒ DÙNG: - GV: Que tính ( 5 bó 1 chục que và 3 que rời ) - HS: Que tính, xem trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 28' 4' 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Yêu cầu tính 33 – 6, 33– 8, 63 – 9 - Hãy nêu cách thực hiện - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu- Ghi tựa: b. Phép trừ 53 – 15: Giáo viên nêu bài toán: - Có 53 que tính, bớt đi 15 que. Hỏi còn lại bao nhiêu que? Sử dụng que tính tìm kết quả: -Yêu cầu HS thực hiện thao tác bằng que tính. - Em hãy nêu cách tính? - Vậy 53 – 15 = ? Đặt tính, thực hiện: -Yêu cầu đặt và thực hiện - Em hãy nêu cách đặt và thực hiện c. Luyện tập: Bài 1 dòng 1: Tính:(N) - Yêu cầu học sinh làm nháp - Em hãy nêu cách thực hiện của: 53 – 18, 63 – 47, 73 – 27 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu , biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:(B) 63 và 24, 83 và 39, 53 và 17 - Giáo viên theo dõi, sửa sai. - Nêu thành phần và kết quả của phép trừ? Bài 3a: Tìm x(V) - Yêu cầu học sinh làm vở - Thu chấm, nhận xét. - Muốn tìm số hạng , số bị trừ em làm thế nào ? Bài 4: Vẽ theo mẫu(V) - Hình mẫu là hình gì? -Yêu cầu học sinh vẽ vào vở. - Muốn vẽ được hình vuông em nối mấy điểm? - Nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét - Dặn về xem lại bài- CB bài sau. - Hát - 1 học sinh lên bảng - Lớp làm bảng con. - Nhắc tựa - Nghe, phân tích đề - Học sinh sử dụng que tính: 15 que tính, trước hết bớt 5 que, sau đó tháo 1 bó và bớt tiếp 2 que còn lại 8 que. Tiếp theo, bớt 1 chục que còn lại 3 bó và 8 que rời là 38 que. - 2, 3 em nêu - 53 – 15 = 38 - 1 học sinh lên bảng - 53 3 không trừ được 5, lấy 15 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 38 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 -2, 3 học sinh nêu lại - Học sinh đọc y/c - Học sinh làm nháp - Đổi chéo kiểm tra, nêu kết quả: 64, 15, 39, 27, 46, 35, 8, 16, 8, 45 - 3 học sinh nêu - Học sinh đọc y/c - 2 học sinh lên bảng - Lớp làm bảng con - 1 học sinh trả lời - Học sinh đọc y/c - Lớp làm vở - 1 học sinh lên bảng - 2 học sinh trả lời - Học sinh đọc y/c hình vuông nối 4 điểm TẬP VIẾT Tiết 12: K, Kề Vai Sát Cánh I. MỤC TIÊU: Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần). - Có ý thức rèn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Mẫu chữ, bảng phụ - HS: Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 3' 26' 4' 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Yêu cầu viết lại I, Ích (cỡ vừa) - Giáo viên theo dõi, uốn nắn 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Hôm nay các em tập viết chữ K và cụm từ ứng dụng- Ghi tựa b. Hướng dẫn viết chữ hoa: Quan sát, nhận xét: - Giáo viên treo mẫu chữ - Chữ K cao mấy li? - Chữ K gồm những nét nào? - Nét 1 của K giống chữ nào? - Giáo viên giảng quy trình: + Nét 1, 2 giống I + Nét 3: điểm đặt bút ở giao của đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 5 từ điểm này viết nét móc xuôi trái đến giữa thân thì lượn vào trong tạo thành nét xoắn nằm giữa đường kẻ 3. Sau đó viết tiếp nét móc ngược phải. Điểm dừng bút ở giao của đường ngang 2 và đường dọc 6. - Giáo viên vừa giảng, vừa tô màu chữ mẫu. - GV viết mẫu Viết bảng: - Yêu cầu viết không trung, viết bảng con K (cỡ vừa). - Giáo viên theo dõi, sửa sai c. Viết cụm từ: Giới thiệu cụm từ: - Yêu cầu đọc cụm từ - Kề vai sát cánh có nghĩa là gì? Quan sát, nhận xét: - Cụm từ gồm có mấy tiếng? - Nhận xét độ cao các chữ cái? Viết bảng: - Yêu cầu viết: Kề (cỡ vừa, cỡ nhỏ ) - Giáo viên theo dõi, sửa sai. Hướng dẫn viết vở: - Yêu cầu viết đúng cỡ, mẫu, chú ý tư thế ngồi đúng K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) , Kề (1 dòngcỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Kề vai sát cánh (3 lần) Thu chấm, nhận xét: - Tuyên dương bài viết đẹp 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét - Dặn về luyện viết- CB bài sau. - Hát - 1 học sinh lên bảng - Lớp viết bảng con - Nhắc tựa - Học sinh quan sát - 5 li 3 nét : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ chữ I - Học sinh theo dõi - Học sinh viết không trung. - Học sinh viết bảng con - 2 học sinh lên bảng - 1 học sinh đọc phải đoàn kết cùng nhau làm việc 4 tiếng - 2 học sinh trả lời + 1 li: ê, v, a, i, c, n + 1 li rưỡi: t + 2 li rưỡi: K, h + Hơn 1 li: s - Học sinh viết bảng con - 2 học sinh lên bảng - Học sinh viết vở đúng mẫu, cỡ , ngối đúng tư thế. Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2005 TẬP LÀM VĂN Tiết 12: Gọi Điện I. MỤC TIÊU: - Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại; trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1). - Viết được 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT(2). II. ĐỒ DÙNG: - GV: 1 điện thoại - HS: Điện thoại là đồ chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 3' 28' 4' 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Yêu cầu đọc bức thư ngắn thăm ông bà, người thân ở xa. - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu- Ghi tựa: b. Bài tập: Bài 1: (M) - Giáo viên đọc 1 lần “Gọi điện” - Yêu cầu học sinh nói lại nội dung của đoạn văn. - Yêu cầu hoạt động nhóm - Em hãy nêu thứ tự việc làm khi gọi điện thoại? - Yêu cầu học sinh thực hành -Vậy “tút” ngắn và liên tục là điện thoại như thế nào? “Tút” dài, ngắt quãng thì điện thoại thế nào? - Khi gặp bố (mẹ) bạn, em xin được nói chuyện với bạn, em sẽ làm gì? - Làm như vậy, em thể hiện điều gì? Bài 2: (V)- HSG làm hết 2 nội dung. a) Hẹn bạn đi thăm bạn ốm b) Từ chối không đi chơi với bạn - Thảo luận nhóm 2 - Nhóm khác nhận xét - Yêu cầu học sinh viết vào vở 1 trong 2 tình huống trên - Thu chấm, nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học lại bài- CB bài sau. - Hát - 3học sinh đọc - Nhắc tựa - 2 học sinh đọc, lớp đọc thầm - 1 học sinh khá nói lại - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày + Tìm số điện thoại + Nhấc ống nghe + Nhấn số - 3, 5 học sinh thực hành trên điện thoại tút ngắn liên tục là máy bận. tút dài ngắt quãng chưa có người nhấc ống. giới thiệu tên, quan hệ với bạn và cảm ơn. lịch sự, lễ phép. - 1 học sinh đọc y/c - Các nhóm thảo luận - 2 em sắm vai qua việc trao đổi điện thoại - Học sinh viết vào vở TOÁN Tiết 60: Luyện Tập I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 13 trừ đi một số - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15 II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1' 4' 28' 4' 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Yêu cầu tính: 73 – 15, 93 – 27 , 63 – 8. - Hãy nêu cách thực hiện - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu- Ghi tựa: b. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm:(M) 13 – 4 = 13 – 6 = 13 – 8 = 13 – 5 = 13 – 7 = 13 – 9 = -Yêu cầu học sinh tính nhẩm -Nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính:(B) -Yêu cầu làm bảng con - Em hãy nêu cách đặt, thực hiện 93 – 46, 83 – 27, 33 – 8 - Nhận xét Bài 4: Toán giải(V) - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Tóm tắt Cô có : 63 quyển vở Cô cho : 48 quyển vở Còn : quyển vở? - Yêu cầu làm vở - Thu chấm, nhận xét Bài 3: Tính(N)- HSG - Yêu cầu học sinh làm nháp - Vì sao 63 – 7 – 6 = 63 – 13 = 50 ? - Nhận xét Bài 5: Khoanh vào kết quả đúng(HSG) - Em khoanh vào chữ nào đặt trước kết quả đúng? Vì sao? 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét - Dặn về xem lại bài- CB bài sau. - Hát - 1 học sinh lên bảng - Lớp làm bảng con - 3 học sinh nêu - Nhắc tựa -Học sinh đọc y/c - Học sinh nối tiếp nêu kết quả 13 – 4 = 9 13 – 8 = 5 13 – 5 = 8 13 – 9 = 4 - Học sinh đọc y/c - 1 học sinh lên bảng - Lớp làm bảng con - 3 học sinh trả lời - 1 học sinh đọc bài toán. - 2 học sinh trả lời - Lớp làm vở -1 học sinh lên bảng Giải Số quyển vở cô còn lại là: 63 – 48 = 15( quyển) Đáp số: 15 quyển vở - Học sinh đọc y/c - Học sinh làm nháp- đổi chéo KT - Học sinh nêu kết quả - 1 học sinh trả lời - Học sinh đọc y/c - Học sinh thảo luận, nêu kết quả - Khoanh C: 17 -1 học sinh giải thích
Tài liệu đính kèm: