Tập viết Tiết: 11
CHỮ HOA
A- Mục đích yêu cầu:
- Biết viết chữ hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng cụm từ: " . ch nước lợi nhà" theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp.
B- Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ viết hoa: , cụm từ ứng dụng và vở TV.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho cả lớp viết: . Nhận xét - Ghi điểm. Bảng 3 HS (HS yếu). Nhận xét.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa . - ghi bảng.
2- Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa . Quan sát.
Chữ hoa .cao mấy ô li? 5 ôli
Chữ . gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp giữa 2 nét cong trái và lượn ngang. Nét 2 là nét móc ngược trái phần cuối lượn vào trong.
- GV hướng dẫn cách viết. Quan sát.
- GV viết chữ hoa .lên bảng.
- Hướng dẫn HS viết. Bảng con.
Theo dõi, uốn nắn.
3- Hướng dẫn HS viết chữ Ích:
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Ích. Quan sát + Thảo luận.
- Chữ Ích có bao nhiêu con chữ ghép lại?
- Độ cao các con chữ viết ntn?
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
- Hướng dẫn HS viết. Bảng con.
I, h: 2,5 ô li; c: 1,5 ô li.
Quan sát.
Bảng con.
TUẦN 11 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2007. Tập đọc. Tiết: 32 + 33 BÀ CHÁU A- Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy. - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm. - Hiểu nghĩa các từ mới: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. B- Đồ dùng dạy học: SGK. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Bưu thiếp Nhận xét - Ghi điểm. Đọc và trả lời câu hỏi (3 HS). Nhận xét. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Tiết tập đọc này các em sẽ thấy được tình cảm của 2 đứa cháu hiếu thảo đối với bà của mình. 2- Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc từng câu à hết. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: nảy mầm, ra là, đơm hoa, trái bạc, - Gọi HS đọc từng đoạn à hết - Rút từ mới à giải nghĩa. - Gọi HS đọc đoạn trong nhóm. - Gọi HS đọc từng đoạn. - Hướng dẫn đọc toàn bài. Nghe. Nối tiếp. Cá nhân. Nối tiếp. Nối tiếp, gọi HS yếu. HS đọc. Cá nhân. Đồng thanh. Tiết 2 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào? - Cô tiên cho hạt đào và nói gì? - Sau khi bà mất hai anh em sống ntn? - Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có ? - Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà không cảm thấy sung sướng? - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Nghèo khổ nhưng rất thương nhau. Khi bà mấtgiàu sang. Trở nên giàu có. Không thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã. Nhớ thương bà. Cô tiên hiện lên ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. 4- Luyện đọc lại: - Hướng dẫn HS đọc theo vai. 3 nhóm. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? Tình bà cháu quý hơn vàng bạc. - Về nhà đọc và trả lời câu hỏi lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Toán. Tiết: 51 LUYỆN TẬP. A- Mục tiêu: - Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ, vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ và giải toán có lời văn. - Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về cộng có nhớ. B- Đồ dùng dạy học: Bài tập. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm Bảng con. 71 48 23 61 49 12 x + 26 = 61 x = 61 - 26 x = 35 3 HS giải. Nhận xét - Ghi điểm. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Tiết học này các em sẽ luyện tập về bảng trừ có nhớ 2- Luyện tập: - BT 1/53: Hướng dẫn HS nhẩm. 11 - 5 = 6 11 - 7 = 4 11 - 8 = 3 11 - 2 = 9 11 - 6 = 5 11 - 4 = 7 Làm miệng (HS yếu làm bảng) Nhận xét. - BT 2/53: Hướng dẫn HS làm 31 19 12 81 62 19 51 34 17 41 25 16 61 6 55 Bảng con 2 bài. Làm vở- Làm bảng (HS yếu). Nhận xét. Đổi vở chấm. - BT 3/53: Yêu cầu HS đọc đề. Cá nhân. Gọi HS viết tiếp câu hỏi. Hỏi còn lại bao nhiêu kg mận? Tóm tắt: Có: 51 kg. Bán: 36 kg. Còn: ? kg. Giải: Số kg mận còn lại là: 51 - 36 = 15 (kg) ĐS: 15 kg Giải vở. Giải bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm - BT 4/53: Hướng dẫn HS làm: x + 29 = 41 x = 41 - 29 x = 12 34 + x = 81 x = 81 - 34 x = 47 3 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 11 - 7 = ? 11 - 9 = ? 11 - 3 = ? 4; 2; 8 - Giao BTVN: BT 5/53. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2007. Toán. Tiết: 52 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8 A- Mục tiêu: - Tự lập bảng trừ có nhớ dạng 12 - 8 và bước đầu học thuộc lòng bảng trừ. - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán. B- Đồ dùng dạy học: 1 bó que tính và 2 que tính rời. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: Làm bảng 3 HS. 41 25 16 81 52 9 x + 51 = 85 x = 85 - 51 x = 34 Nhận xét. Nhận xét - Ghi điểm II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tự lập và học thuộc lòng bảng trừ dạng 12 - 8 - Ghi. 2- Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 12 - 8 và lập bảng trừ: - GV gắn: 1 bó + 2 que lẻ. - Hỏi có bao nhiêu que tính? - Lấy bớt 8 que. Muốn biết còn lại bao nhiêu que ta làm phép tính gì? - Gọi HS nêu cách tính: 12 - 8 = ? - GV nhắc lại cách tính thông thường: bớt 2 que, tháo 1 bó que tính, bớt tiếp 6 que nữa còn lại 4 que. 12 que tính - 8 que tính = ? que tính. 12 - 8 = ? 12 que. Trừ: 12 - 8 Nêu. 4 que tính. 4 - Hướng dẫn HS đặt tính theo cột, tính: Nêu cách đặt tính 12 8 4 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4. - Hướng dẫn HS dựa trên que tính tìm ra kết quả của các phép tính trong bảng trừ. 4 nhóm. Đại diện trả lời. 12 - 3 = 9 12 - 4 = 8 12 - 5 = 7 12 - 6 = 6 12 - 7 = 5 12 - 8 = 4 12 - 9 = 3 Nhận xét. Đọc toàn bộ (cá nhân, đồng thanh). Hướng dẫn HS học thuộc lòng. Học thuộc lòng. 3- Thực hành: - BT 1/54: Hướng dẫn HS nhẩm a) 8 + 4 = 12 4 + 8 = 12 12 - 4 = 8 12 - 8 = 4 5 + 7 = 12 7 + 5 = 12 12 - 7 = 5 12 - 5 = 7 Làm miệng. Nhận xét. b) 12 - 2 - 3 = 7 12 - 5 = 7 12 - 2 - 7 = 3 12 - 9 = 3 Làm vở. 3 HS làm bảng (gọi HS yếu). Nhận xét. Tự chấm. - BT 2/54: Hướng dẫn HS làm bảng con. Bảng con. Làm vở. Bảng lớp. 12 8 4 12 3 9 12 5 7 12 9 3 12 4 8 Nhận xét. Đổi vở chấm. - BT 3/54: Gọi HS đọc đề. Cá nhân. Tóm tắt: Có: 12 quả trứng à 8 quả trứng gà à ? quả trứng vịt Làm vở. 1 HS làm bảng. Nhận xét. Giải: Số quả trứng vịt còn là: 12 - 8 = 4 (quả). ĐS: 4 quả. Đổi vở chấm. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Trò chơi: BT 4/54 2 nhóm. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Chính tả. Tiết: 21 BÀ CHÁU A- Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bà "Bà cháu". - Làm đúng bài tập phân biệt g/gh; s/x. B- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép. Bài tập. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Hoan hô, nuôi con. Nhận xét - Ghi điểm. Bảng (2 HS). II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Tiết học này các em sẽ chép lại một đoạn của bài "Bà cháu". 2- Hướng dẫn tập chép: - GV treo bảng đoạn viết. - Tìm lời nói của hai anh em trong bài. - Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? - Hướng dẫn HS viết từ khó: màu nhiệm, ruộng, vườn, móm mém, dang tay, - Hướng dẫn cách viết. - Chấm bài: 5- 7 bài. 2 HS đọc. Chúng cháu chỉ... Đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. Bảng con. HS nhìn bảng chép lại. 3- Hướng dẫn làm bài tập: - BT 1/47: Hướng dẫn HS làm: +Nhóm 1: g: gừ, gờ, ga, gu, gô, gò. +Nhóm 2: gh: ghi, ghê, ghé. - BT 2/47: Trước chữ cái i, ê, e viết gh không viết g. Trước chữ cái a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư chi viết g không viết gh. - BT 3/47: Hướng dẫn HS làm. Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. 2 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét. Làm miệng. Làm vở, 2 HS làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Cho HS viết: ruộng vườn, nước sôi. Viết bảng (2 HS). - Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Kể chuyện. Tiết: 11 BÀ CHÁU A- Mục đích yêu cầu: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại từng đoạn câu chuyện, kể tự nhiên. - Bước đầu biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn. B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Sáng kiến của bé Hà Nhận xét - Ghi điểm. HS kể nối tiếp (3 HS). Nhận xét. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Các em hãy dựa vào tranh trong SGK và bài tập đọc đã học hãy kể lại câu chuyện "Bà cháu"- Ghi. 2- Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1. - Trả lời câu hỏi. - Trong tranh có những nhân vật nào? - Bà cháu đang sống với nhau ntn? - Cô tiên nói gì? - Gọi HS kể mẫu đoạn 1. - Hướng dẫn HS quan sát từng tranh trong SGK nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. - Nhận xét. - Gọi HS đại diện từng nhóm kể nối tiếp. - Nhận xét - Ghi điểm. Ba bà cháu, cô tiên. Sống vất vả, yêu thương nhau. Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ. Theo nhóm. Đại diện kể. Nhận xét. Cá nhân. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Bình chọn những bạn kể hay. - Về nhà kể cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Thủ công. Tiết: 11 GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (Tiếp theo) A- Mục đích yêu cầu: - HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui. HS hứng thú gấp thuyền. B- Đồ dùng dạy học: Thuyền mẫu. Quy trình gấp thuyền. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu lại cách gấp thuyền. 1 HS nêu. 1- Giới thiệu bài: Tiết học này các em tiếp tục gấp thuyền phẳng đáy có mui. 2- Hướng dẫn HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui: - Gọi HS nhắc lại các bước gấp thuyền và thực hiện thao tác gấp. +Bước 1; Gấp tạo mui thuyền. +Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. +Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. +Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. - Hướng dẫn HS thực hành gấp theo nhóm. - Theo dõi uốn nắn. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. Nêu. Thực hành. 4 nhóm. Theo nhóm. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Nhắc nhỡ cách gấp thuyền cho đẹp. - Về nhà tập gấp thuyền - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2007. Tập đọc. Tiết: 36 CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM A- Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, cụm từ - Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Nắm được nghĩa các từ mới: Lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy, - Hiểu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Bà cháu. Nhận xét - Ghi điểm. Đọc và trả lời câu hỏi (3HS). Nhận xét. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Xoài là loại quả thơm, ngon và được trồng nhiều ở miền Nam. Bài tập đọc hôm nay có một cây xoài rất đặc biệt, chúng ta cùng tập đọc và tìm hiểu bài "Cây xoài của ông em" - Ghi. 2- Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc từng câu à hết. - Hướng dẫn đọc từ khó: Lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương, - Gọi HS đọc từng đoạn à hết. - GV giải nghĩa các từ ngữ mới: Lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy. - Gọi HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cho cả lớp đọc toàn bài. Nối tiếp. Cá nhân. Đồng thanh. Nối tiếp (gọi HS yếu) ... . - BT 3/56: Gọi HS đọc đề. Cá nhân. Tóm tắt: Sáng: 72 kg đường. Chiều: ít hơn 28 kg. Chiều: ? kg. Giải: Số kg đường buổi chiều bán là: 72 - 28 = 44 (kg) ĐS: 44 kg. Giải vở. 1 HS giải bảng. Nhận xét. Tự chấm. - BT 4/56: Hướng dẫn tô màu HV ở ngoài hình tròn. Tô màu. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò 52 - 28 = ? Nêu cách tính. Trả lời. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết:11 MỞ RỘNG VỐN TỪ- TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ A- Mục đích yêu cầu: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến đồ dùng và công viếc trong nhà. - HS yếu: Mở rộng vốn từ liên quan đến đồ dùng và công viếc trong nhà. B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. Viết sẵn BT. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Nêu các từ chỉ người trong gia đình họ hàng? Cô, chú, bác là những người họ nội hay họ ngoại. - Nhận xét – Ghi điểm. II- Hoạt động 2: Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài à Ghi. 2- Hướng dẫn làm BT: - BT1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Treo bức tranh. Chia nhóm thảo luận và viết ra 2 cột: Tên đồ dùng và tác dụng. Gọi các nhóm đọc lại bài của mình. BT 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc bài thơ. - Hướng dẫn HS gạch dưới những từ ngữ chỉ những việc làm của bạn nhỏ rút rạ, đun nước...Những việc làm bạn nhỏ nhờ ông giúp? III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò - Tìm thêm những từ ngữ chỉ đồ dùng và chỉ các việc làm trong nhà? - Về nhà xem lại bài – Nhận xét. Cô, cậu, Họ nội. 2 HS trả lời. Cá nhân. Quan sát. Nhóm đôi. Viết giấy. Làm vở. Đọc, nhận xét. Cá nhân. 2 HS. HS gạch vào vở. Xách siêu nước, ôm rạ. Làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. HS tìm. CHÍNH TẢ (NV). Tiết: 22 CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM A- Mục đích yêu cầu: - Nghe, viết chính xác đoạn văn đầu của bài “Cây xoài của ông em”. - Làm đúng bài tập phân biệt g/gh, ươn/ương. - HS yếu: Có thể tập chép. B- Đồ dùng dạy học: Viết sẵn các BT. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết 2 tiếng bắt đầu bằng: g/gh; s/x. Nhận xét – Ghi điểm. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài à Ghi. 2- Hướng dẫn tập chép: - GV đọc toàn bài chính tả. Cây xoài cát có gì đẹp? - Hướng dẫn HS viết từ khó: cây xoài, trồng, lẫm chẫm, cát,.. - Gv đọc từng câu đến hết. - GV đọc lại. - Chấm bài: 5- 7 bài. 3- Hướng dẫn làm bài tập: - BT 1/50: Gọi HS đọc yêu cầu. Hướng dẫn HS làm bảng. Ghềnh, gà, gạo, ghi. - BT 2/50: b. Hướng dẫn HS làm theo nhóm. Thưởng, thương, ươn, đường. III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò - Cho HS viết: cây xanh, con gà. - Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét. G: gà, gỗ. Gh: ghế, ghe. S: sung, sao. X: xe, xinh. 2 HS đọc. Hoa nở...theo gió. Bảng con. Viết vào vở. Dò lỗi. Đổi vở dò lỗi. Cá nhân. Bảng con. HS yếu làm bảng lớp. Nhận xét. Tự chấm vở. 3 nhóm. ĐD làm. Nhận xét. Làm vở. Bảng. Nhận xét. ĐẠO ĐỨC. Tiết: 11 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I A- Mục tiêu: - HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi. - Hiểu được thế nào là gọn gàng ngăn nắp. - Xác định được như thế nào gọi là chăm chỉ học tập. B- Chuẩn bị: Các tình huống, phiếu học tập. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi, nhận xét: - Chăm chỉ học tập có ích lợi gì? - Chăm chỉ học tập là học đến khuya mỗi ngày đúng hay sai? - Nhận xét. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ ôn tập và thực hành kỹ năng GKI à Ghi. 2- Hướng dẫn HS kể lại một tình huống em mắc lỗi, đã biết nhận và sửa lỗi. Nhận xét. 3- Hướng dẫn HS làm vào phiếu học tập với các nội dung sau: Đánh dấu + vào ô đúng: Chỉ cần gọn gàng ngăn nắp khi nhà chật Lúc nào cũng xếp gọn gàng đồ dùng làm mất thời gian. Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp. Nhận xét. 4- Hướng dẫn HS thảo luận và đóng vai theo tình huống sau: Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu rồi Hà chưa gặp bà nên mừng lắm và bà cũng mừng. Hà boăn khăn không biết nên làm thế nàoNếu em là Hà, em sẽ làm gì? 4 nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung. III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nếu em làm một việc gì đó có lỗi thì em phải làm gì? - Chăm chỉ học tập có lợi hay có hại? - Nhận xét – Dặn dò. THỂ DỤC. Tiết: 21 ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN. A- Mục tiêu: - Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện bài tập. - Ôn trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tự giác. B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, khăn. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ tay, chân - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Trò chơi: “Có chúng em”. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - GV chia 4 tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - GV theo dõi, sửa sai. - Thi thực hiện bài TD phát triển chung (4 tổ). - Trò chơi “Bỏ khăn”. 20 phút Mỗi tổ 1 nhóm III- Phần kết thúc: 8 phút - Cuối người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Giao BTVN: ôn bài TD phát triển chung. - Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2007. TOÁN. Tiết: 55 LUYỆN TẬP A- Mục tiêu: - Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số. Củng cố và rèn luyện kỹ năng cộng trừ có nhớ. - Củng cố kỹ năng tìm số hạng chưa biết, giải bài toán có lời văn. - HS yếu: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số. Củng cố và rèn luyện kỹ năng cộng trừ có nhớ. B- Chuẩn bị: BT. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cho HS đặt tính rồi tính: 92 – 35 62 – 57 Bảng (3 HS). - BT 3/56. - Nhận xét – Ghi điểm. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Bài hôm nay các em sẽ luyện tập kỹ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số à Ghi. 2- Luyện tập: - BT 1/57: Hướng dẫn nhẩm miệng: 12 – 8 = 4 12 – 7 = 5 12 – 9 = 3 12 – 3 = 9 12 – 6 = 6 12 – 4 = 8 Làm miệng. HS yếu làm bảng. Nhận xét. - BT 2/57: Hướng dẫn HS giải: Đặt tính rồi tính. 82 47 35 62 33 29 42 25 17 22 8 14 Bảng con. Làm vở, làm bảng (gọi HS yếu). Nhận xét. Đổi vở chấm. - BT 3/57: Hướng dẫn HS làm x + 16 = 32 x = 32 – 16 x = 16 x + 27 = 52 x = 52 – 27 x = 25 Nhóm. ĐD làm. Nhận xét. - BT 4/57: Gọi HS đọc đề Cá nhân. Tóm tắt: Có: 92 con. Dưới ao: 65 con. Trên bờ: ? con. Giải: Số con vịt trên bờ là: 92 – 65 = 27 (con). ĐS: 27 con. Làm vở, 1 HS làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Đổi vở chấm. III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò - BT 5/57. - Về nhà xem lại bài – Nhận xét. 2 nhóm. TẬP LÀM VĂN. Tiết: 11 CHIA BUỒN, AN ỦI A- Mục đích yêu cầu: - Biết nói lời chia buồn, an ủi. - Biết viết bưu thiếp thăm hỏi. - HS yếu: Biết nói lời chia buồn, an ủi. B- Đồ dùng dạy học: Mỗi HS mang đến lớp 1 bưu thiếp (tờ giấy nhỏ). C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân. Nhận xét – Ghi điểm. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Bài TLV hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em nói lời chia buồn, an ủi à Ghi. 2- Hướng dẫn làm bài tập: - BT 1/51: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS nói câu của mình. Nhận xét. - BT 2/51: Hướng dẫn HS làm. Nhận xét. - BT 3/51: Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm: Gọi HS đọc bài làm của mình. Nhận xét. III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò - Em có thường xuyên viết bưu thiếp hỏi thăm ông bà hay người thân không? - Về nhà xem lại bài – Nhận xét. 3 HS đọc. Cá nhân. Cá nhân. Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé. 2 nhóm. ĐD trả lời. Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình sẽ trồng lại cây khác. Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Mai bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới. HS làm vào giấy của mình đã chuẩn bị. Cá nhân. HS trả lời. THỂ DỤC. Tiết: 22 ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN. A- Mục tiêu: - Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tự giác. B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, khăn. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ tay, chân - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Trò chơi: “Có chúng em”. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - GV chia 4 tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - GV theo dõi, sửa sai. - Thi thực hiện bài TD phát triển chung (4 tổ). - Trò chơi “Bỏ khăn”. 20 phút Mỗi tổ 1 nhóm III- Phần kết thúc: 8 phút - Cuối người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Giao BTVN: ôn bài TD phát triển chung. - Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x SINH HOẠT LỚP TUẦN 11 I- Mục tiêu: - Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 11. - Giúp HS thuộc bài hát “Nhanh bước nhanh nhi đồng”. - Nêu lời hứa sao. - Biết được chủ đề năm học. II- Nội dung: 1- Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 11: *Ưu điểm: - Đa số các em biết vâng lời, lễ phép. - Đi học đều, đúng giờ.Chữ viết có tiến bộ. - Một vài HS học tập có tiến bộ. - Ăn mặc đồng phục, TDGG có khẩn trương. - Tham gia tổng dợt văn nghệ (3 tiết mục). *Khuyết điểm: - Còn nghịc phá chưa vâng lời cô giáo. - Còn bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà. - Trình bày sách vở thiếu khoa học. - Chưa cố gắng, lười học. 2- Sinh hoạt Sao: a- Hoạt động trong lớp: - Kiểm tra chủ đề năm học. - Kiểm tra lời hứa sao. - GV nhận xét, tuyên dương. b- Hoạt động ngoài trời: - Tập bài hát “Nhanh bước nhanh nhi đồng”. - GV hát mẫu. - Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột, chim sổ lồng. - Hát tập thể: Lớp chúng mình. 4 HS. 4 HS. Lớp đồng thanh hát. HS chơi. Hát. 3- Phương hướng tuần 12: - Thường xuyên động viên nhắc nhở các em hàng ngày. - Tiếp tục rèn chữ viết.
Tài liệu đính kèm: