Giáo án Lớp 2 tuần 11 - Buổi 2

Giáo án Lớp 2 tuần 11 - Buổi 2

ÔN LUYỆN TOÁN

I. Mục tiêu:

- Biết nối đúng phép tính với KQ đã cho sẵn.

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 51 – 5 và 32 – 8.

- Biết tìm số hạng của 1 tổng.

- Biết giải bài toán có 1 phép trừ.

II. Chuẩn bị:

- Phiếu BT1.

- Viết sẵn BT4 trên bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 6 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1679Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 11 - Buổi 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Thứ Tư, ngày 26 tháng 06 năm 2011
ÔN LUYỆN TOÁN
Mục tiêu:
Biết nối đúng phép tính với KQ đã cho sẵn.
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 51 – 5 và 32 – 8.
Biết tìm số hạng của 1 tổng.
Biết giải bài toán có 1 phép trừ.
Chuẩn bị:
Phiếu BT1.
Viết sẵn BT4 trên bảng phụ.
Các hoạt động dạy – học:
GV
HS
BT1: Nối (theo mẫu):
Phát phiếu BT cho HS TB – Y.
HD làm bài.
Thu phiếu chấm.
Gọi HS khá – giỏi nêu KQ.
Nhận xét.
Nhận xét phiếu BT.
BT2: Thực hiện bảng con.
Gọi HS TB nêu cách tính.
HS yếu nhắc lại.
BT3: Tìm x.
Gọi HS K-G nêu qui tắc.
Nhận xét.
BT4: Treo bảng phụ.
Gọi 1 HS G đọc đề bài.
Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
Thu 1 số vở ( có HS K – G).
Nhận xét bài chấm.
Tổng kết – dặn dò:
Tuyên dương những HS có tiến bộ.
Dặn về học thuộc bảng trừ 11,12 trừ đi một số.
HS TB – Y làm bài trên phiếu BT.
HS K – G làm bài vào vở.
HS K – G nêu KQ.
HS thực hiện (b).
 31 61 12 12
 - 18 - 45 – 3 – 6
 12 16 9 6
a. x + 8 = 12
 x = 12 – 8
 x = 4
b. 16 – x = 51
 x = 51 – 16
 x = 35
- HS giỏi đọc đề.
- HS giải vào vở.
- 01 HS lên sửa bài.
Giải
Số Bút chì đỏ có trong hộp:
12 – 3 = 9 (bút chì đỏ).
Đáp số: 9 bút chì đỏ.
- Lắng nghe, thực hiện.
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT (Tiết 1,2).
Luyện đọc: Bà cháu.
Mục tiêu:
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Đọc đúng và rõ rang: rau cháo, màu nhiệm, móm mém.
BT2 dành cho HS TB – Y.
BT3,4 dành cho HS K – G.
Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn BT2,3.
Phiếu BT4.
Các hoạt động dạy – học:
GV
HS
+ HĐ 1: Đọc 40’.
Gv đọc mẫu cả bài.
Luyện đọc câu.
Treo bảng phụ HDHS luyện đọc câu dài.
HD cách ngắt, nghỉ hơi.
Luyện phát âm từ khó: rai cháo, vất vả, đơm hoa, móm mém.
+ Luyện đọc đoạn (BT2).
Gv đọc mẫu.
+ Luyện đọc (BT3). HS K – G.
+ Hoạt động 2: 20’.
+ Phát phiếu BT4 cho HS K – G.
Câu chuyện kết thúc như thế nào?
Chọn câu trả lời đúng.
KQ: Câu c: Ba bà cháu sum họp, sống với nhau đấm ấm như xưa.
HS TB-Y đọc lại.
Nhận xét.
+ Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những em có tiến bộ.
HS theo dõi.
HS luyện đọc câu.
HS phát âm.
HS TB – Y.
HS theo dõi.
Nối tiếp nhau đọc.
Nối tiếp nhau đọc.
Cả lớp nhận xét.
HS TB –Y đọc lại
HS K – G làm bài vào phiếu.
HS TB – Y đọc lại.
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT (Tiết 3).
Chính tả (Tập chép): Bà Cháu.
Mục tiêu:
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài. ( từ cô tiên lại hiện lên đến chỉ cần bà sống lại).
BT2 (HS TB –Y).
BT3 (HS K – G).
Chuẩn bị:
- Chép sẵn BT2, (3). Bảng phụ viết sẵn đoạn chép.
Các hoạt động dạy – học:
GV
HS
GT bài: Nêu MT.
HĐ1: Luyện viết 20’.
Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
Luyện viết từ khó:
Òa khóc, hóa phép.
HS nhìn bảng viết vào vở.
Soát lỗi.
Thu bài chấm (HS Tb –Y)
Nhận xét sửa lỗi.
+ HĐ 2: Luyện tập (10’).
Cho 2 đội HS TB – Y làm BT2.
KQ đúng: a. Gỏ, gỗ, gà, ga, gớ, gù, gò, go.
b. ghi, ghé, ghẹ, ghẻ, ghê, ghề, ghế.
- Cả lớp NX, tuyên dương đội làm đúng.
- BT3: HS TB – Y làm BT3 (a).
- KQ: Nước, xôi gấc, song Cửu Long, xông hơi.
- BT3 (b): Điền vần ươm hoặc ương.
- Nhận xét, sửa chữa.
Tổng kết – dặn dò:
Tuyên dương.
Dặn dò: HS về xem lại và sửa lỗi nếu có sai.
1 số HS nêu.
HS tìm từ khó, viết (b).
HS nhìn bảng viết vào vở.
2 đội lên bảng làm.
HS K – G nhận xét.
HS TB – Y làm BT3 (a) trên (b).
HS K – G làm BT. Vcây, con l..; ngang b;..lên.
Thứ Năm, ngày 27 tháng 10 năm 2011.
Ôn luyện toán.
Mục tiêu:
Biết thực hiện phép trừu có nhớ trong phạm vi 100 dạng 32 – 8; 52 – 28.
Tìm số hạng trong 1 tổng.
Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 52 – 28.
Chuẩn bị:
- Viết sẵn BT4 trên bảng.
Các hoạt động dạy – học:
GV
HS
Gọi 1 số HS đọc thuộc long bảng trừ 12 trừ đi một số.
- NX cho điểm.
BT1: Tính:
- Kết hợp cho HS cách tính.
BT2: Đặt tính và tính biết số bị trừu và số trừ.
a. 32 và 6; b. 62 và 5.
c. 42 và 17; d 72 và 29.
- Nhận xét tuyên dương.
BT4: Tìm x:
Yêu cầu HS nêu qui tắc.
Nhận xét, tuyên dương.
BT4:
Gọi 01 HS giỏi đọc đề toán.
Yêu cầu HS làm vào vở.
Gọi 1 HS lên sửa bài.
Thu 9, 10 vở chấm.
Nhận xét.
Tổng kết – dặn dò:
- Tuyên dương những HS học tốt.
- Dặn HS về xem lại BT và sửa bài.
HS đọc thuộc long.
Cả lớp thực hiện (b).
42 32 52 92
 - 8 – 7 – 14 – 43
 34 25 38 49
HS thực hiện (b).
32 b. 62 43 72
 - 6 -5 -17 -29
 26 57 26 43
01 HS nêu qui tắc.
Thực hiện (b).
x + 24 = 82
 x = 82 – 24
 x = 48
37 + x = 52
 x = 52 – 37
 x = 15
01 HS đọc đề.
HS làm bài vào vở.
Giải
Số quả quýt trong tháng:
52 – 16 = 36 (quả quýt).
Đáp số: 36 quả quýt.
Lắng nghe, thực hiện.
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT (tiết 4).
Luyện đọc: Cây xoài của ông em.
Mục tiêu:
Đọc đúng và rõ rang: xoài, lúc lỉu, lẩm chẩm, trảy.
Đọc chú ý ngắt, nghỉ hơi ở những chổ có dấu /.
BT3 ( HS TB – Y).
BT4 (HS K – G).
Chuẩn bị:
Viết sẵn BT 2 trên bảng phụ.
Phiếu BT3 (HS TB – Y).
Phiếu BT4 (HS K – G). 
Các hoạt động dạy – học:
GV
HS
+ HĐ1: Đọc 20’.
Gv đcọ mẫu:
Luyện đọc câu, đoạn:
Luyện đọc BT2.
(STV buổi 2 tr52).
- HDHS luyện đọc.
Phát phiếu BT cho HS TB – Y.
Gọi 1 số HS nêu KQ.
Nhận xét, cho điểm
Phát phiếu BT 4 cho HS K – G.
Vì sao mẽ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông.
Thu phiếu BT chấm điểm.
+ Tổng kết – dặn dò:
Tuyên dương.
Dặn dò: HS về xem lại bài đọc và đọc.
HS theo dõi.
Nối tiếp nhau đọc.
HS đọc CN, tổ.
HS TB – Y làm BT3.
Cuối đông, hoa nở trắng cành.
Đầu hè, quả sai lúc lỉu.
HS K – G làm BT4.
KQ: b. Vi mẹ muốn tỏ long biết ơn ông đã trồng cây.
Lắng nghe, thực hiện.
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT (Tiết 5).
Luyện viết.
Mục tiêu:
Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về ông hoặc bà của em theo câu gợi ý.
Viết phiếu BT2.
Chuẩn bị:
Viết sẵn câu gợi ý BT1 trên bảng phụ.
Viết sẵn BT2 lên bảng.
Các hoạt động dạy – học:
GV
HS
+ HĐ1: Viết 30’.
Gọi HS đọc yêu cầu BT1.
HDHS làm bài.
HS làm bài vào vở.
Bà em năm nay khoảng 60 tuổi. bà em còn rất khỏe. Hiện nay bà sống ở Đồng Nai với cậu Út. Bà thường kể chuyệncổ tích cho em nghe và chăm sóc em. Em rất thương yêu và mong bà sống lâu với em.
BT2: 
Gọi 01 HS giỏi đọc yêu cầu bài.
HD điền vào chổ trống.
Phát phiếu BT.
Thu phiếu BT chấm.
Nhận xét, sửa bài.
Yêu cầu HS K – G đọc lại bài làm.
Lớp và GV nhận xét cho điểm.
+ Tổng kết – dặn dò:
- Về xem lại BT.
HS làm vào vở và đọc bài cho cả lớp nghe và nhận xét.
01 HS giỏi đọc
HS làm bài trên phiếu.
HS K – G đọc bài làm.

Tài liệu đính kèm:

  • docBuoi 2 lop 2 Tuan 11.doc