TUẦN I
ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Mục tiêu
_ Nêu được một số biểu hiện của học tập , sinh hoạt đúng giờ.
_ Nêu được lợi ích của viêc học tập , sinh hoạt đúng giờ .
_ Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân .
_ Thực hiện theo thời gian biểu.
II. Chuẩn bị
- GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
- HS: SGK
Thứ hai, ngàytháng.năm 20 TUẦN I ĐẠO ĐỨC Tiết 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. Mục tiêu _ Nêu được một số biểu hiện của học tập , sinh hoạt đúng giờ. _ Nêu được lợi ích của viêc học tập , sinh hoạt đúng giờ . _ Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân . _ Thực hiện theo thời gian biểu. II. Chuẩn bị GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (2’) Gv kiểm tra SGK 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.” Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh) Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. Phương pháp: Trực quan thảo luận Gv yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó? Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ? Em học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ trong tranh? Gv chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để huan bài và không đi ngủ quá muộn đảm bảo sức khoẻ. v Hoạt động 2: Xử lý tình huống (ĐDDH: Bảng phụ) Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể. Phương pháp: Thảo luận nhóm Vì sao nên đi học đúng giờ? Làm thế nào để đi học đúng giờ? Thầy chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô * Vậy đi học đúng giờ HS hu phải: - Chuẩn bị hu đủ đồ dùng học tập và bài học. - Đi ngủ đúng giờ. - Thức hu ngay khi bố mẹ gọi. v Hoạt động 3: Giờ nào việc hu (ĐDDH: phiếu thảo luận) Mục tiêu: Biết công việc cụ thể hu làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. Phương pháp: Thảo luận nhóm Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc. Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ” _Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ Chuẩn bị bài 2 Hát - HS quan sát tranh. - Chia nhóm thảo luận à Đang làm bài à Có vở để trên bàn, bút viết - Lúc 8 giờ - Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo vệ sức khoẻ. - HS hua trình bày - Chia nhóm thảo luận huan bị phân vai. - Tình huống 1+2 (trang 19, 20) - Mỗi nhóm thực h iện. -- Học sinh thực hiện. ------------------------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu _ Biết đếm, đọc, viết các số đến 100 . _ Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số ; số lớn nhất , số bé nhất có một chữsố ; số lớn nhất , số bé nhất có hai chữ số , số liền trước số liền sau. II. Chuẩn bị GV: 1 bảng các ô vuông HS: Vở – SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Gv Hoạt động của hs 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (2’) - Gv KT vở – SGK 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu vấn đề - Ôn tập các số đến 100. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0 -> 100: số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Phương pháp: Ôn tập Bài 1: Gv yêu cầu HS nêu đề bài Gv hướng dẫn Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số. Gv hướng dẫn HS sửa Bài 2: Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông Gv hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số. Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99. v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. Mục tiêu: Biết số liền trước, số liền sau. Phương pháp: Thực hành Bài 3: Gv hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35 Liền trước của 34 là 33. Liền sau của 34 là 35. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. Xem lại bài Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo). - Hát à (ĐDDH: bảng cài) - HS nêu - HS làm bài a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9 b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0. c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9. - HS đọc đề - HS làm bài, sửa bài. à (ĐDDH: bảng phụ) - HS đọc đề - HS làm bài. - Liền sau của 39 là 40 - Liền trước của 90 là 89 - Liền trước của 99 là 98 - Liền sau của 99 là 100 - HS sửa ------------------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu Đọc rõ ràng , rành mạch, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy,giữa các cụm từ. _ Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẩn nại mới thành công .(trả lời được các câu hỏi(CH) trong SGK). II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (1’) Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới Giới thiệu Nêu vấn đề (1’) Thầy cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi Tranh vẽ những ai? Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Thầy ghi bảng tựa bài Phát triển các hoạt động (30’) Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát Phương pháp: trực quan, giảng giải Thầy đọc mẫu Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uêch. oac. Biết nghỉ hơi câu dài Phương pháp: phân tích, luyện tập Thầy: giao việc cho từng nhóm: * Đoạn 1: Từ đầurất xấu. Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, Nguệch ngoạc * Đoạn 2: Luyện đọc Từ ngữ. Luyện đọc câu Thầy chỉ định từng học sinh Thầy uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. Luyện đọc đoạn: Thầy yêu cầu học sinh đọc từng đoạn Thầy nhận xét hướng dẫn học sinh. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2: Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1,2 Phương pháp:Trực quan, đàm thoại Thầy yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào? Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? * Thầy chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa? * Cái kim to hay nhỏ? * Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? * Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn? 4. Củng cố – Dặn dò (2’) GV nhận xét tiết học. Giáo dục Hs nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công Chuẩn bị: đoạn 3,4 Hát - Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà. - HS đọc lại tựa bài - Hoạt động lớp à ĐDDH: tranh à ĐDDH: bảng cài - Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc, - Chú giải SGK à qua loa, không chăm chỉ - mải miết, thỏi sắt, tảng - mải miết (SGK) - Hoạt động cá nhân - Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./ à ĐDDH: tranh - Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi. - Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Lớp nhận xét à Để làm thành 1 cái kim khâu - HS quan sát thỏi sắt và cây kim à Cậu không tin - Thái độ của cậu bé: cười - Lời nói của cậu bé - Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét. ------------------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC Tiết 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (tt) I. Mục tiêu: _ Như ở tiết 1 II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra bài cũ tiết 1 Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin bà cụ? 3. Bài mới Giới thiệu (1’) - Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4 Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài) Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uyên, ay Phương pháp: Phân tích, luyện tập Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ Luyện đọc câu: Gv chỉ định học sinh đọc Gv chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc. Luyện đọc đoạn: Gv cho học sinh trao đổi về cách đọc và đại diện lên thi đọc. Gv nhận xét. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 (ĐDDH: tranh) Mục tiêu: hiểu nội dung đoạn 3,4 Phương pháp: Trư ... --------------------------------- THỦ CÔNG Gấp tên lửa ( T1) Mục tiêu : Biết cách gấp tên lửa. Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương dối phẳng thẳng Chuẩn bị : - Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công khổ A4. Hình vẽ quy trình gấp tên lửa. Giấy thủ công. + HS: Giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy học : ¯ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét Cho HS quan sát mẫu gấp tên lửa và nêu câu hỏi về: + Hình dáng. +Màu sắc. +Các phần của tên lửa. Mở dần mẫu gấp tên lửa, sau đó gấp lần lượt lại từng bước một. Hỏi về cách gấp tên lửa. Nhận xét câu trả lời của HS. ¯ Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu Thực hiện các thao tác gấp tên lửa và gải thích bằng lời từng bước một: + Bước 1: Gấp tạo mủi và thân tên lửa. + Bước 2: Tạo tên lửa. Cho HS xem tranh quy trình và yêu cầu nêu các bước gấp tên lửa. Gọi 2 HS lên bảng thao tác các bước gấp tên lửa cho cả lớp quan sát. Tổ chức cho HS tập gấp tên lửa bằng gấy nháp. ¯ Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học, tuyên dương HS khá. Dặn HS chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau. Quan sát mẫu và trả lời câu hỏi. Nêu các bước gấp tên lửa. Quan sát, lắng nghe. Nêu lại các bước gấp tên lửa. 2 HS lần lượt lên bảng thao tác các bước gấp tên lửa. Cả lớp thực hiện gấp tên lửa bằng gấy nháp. Lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày.thángnăm 20.. CHÍNH TẢ Tiết 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? I. Mục tiêu _Nghe –viết chính xác khổ thơ cuố bài ngày hôm qua đâu rồi ? trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ, không mắc quá 5 lỗi trong bài. _ Làm được BT3, BT4; (BT2) a/b II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: SGK + bảng con + vở III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim 2 HS lên bảng, thầy đọc HS viết bảng: tảng đá, chạy tản ra. Gv nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết hôm nay chúng ta sẽ nghe – viết khổ thơ trong bài tập đọc hôm trước, làm các bài tập và học thuộc thứ tự 10 chữ cái tiếp theo. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (ĐDDH: Bảng phụ) Mục tiêu: Hiểu được nội dung chính và biết cách trình bày khổ thơ Phương pháp: Đàmthoại Gv đọc mẫu khổ thơ cuối Nắm nội dung Khổ thơ này chép từ bài thơ nào? Khổ thơ là lời của ai nói với ai? Khổ thơ có mấy dòng? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? Gv cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai. v Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính tả 1 khổ thơ của bài tập đọc Phương pháp: Luyện tập Gv ọc bài cho HS viết Gv theo dõi uốn nắn Gv chấm, chữa bài v Hoạt động 3: Làm bài tập Mục tiêu: Nắm được bảng chữ cái, thuộc tên 10 chữ cái Phương pháp: Luyện tập * Bài 2: Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống * Bài 3: Viết các chữ cái theo thứ tự đã học * Bài 4: Nêu yêu cầu Gv cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. Học thuộc bảng chữ cái Gv xoá những cái ở cột 2 Gv xoá cột 3 Thầy xoá bảng 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Gv nhận xét bài viết. Chuẩn bị: TLV: Sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn * Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận - Hát Hs lắng nghe - Vài HS đọc lại - Ngày hôm qua đâu rồi - Lời bố nói với con - 4 dòng - Viết hoa - Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở - HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn - Vở chính tả - HS viết bài vào vở. HS sửa bài - Vở bài tập - HS nêu yêu cầu à làm miệng – 2 HS lên bảng. HS làm vở - Trò chơi gắn chữ lên bảng phụ - Điền chữ cái vào bảng con - HS làm vở - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái. - HS nhìn chữ cái cột 2 đọc lại 10 chữ cái - Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái. ------------------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN Tiết 1 : TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI I. Mục tiêu _Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi vê bản thân (BT1) ; nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2). II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (2’) Gv kiểm tra SGK 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiếp theo bài tập đọc hôm trước. Bài “Tự thuật” trong tiết làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình và về bạn mình. Cũng trong tiết này, tiếp theo bài từ và câu hôm trước, các em sẽ làm quen với 1 đơn vị mới là bài học cách sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi (ĐDDH: tranh) Mục tiêu: Thực hành hỏi – đáp về bản thân, về 1 bạn. Xem tranh kể lại sự việc. Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan * Bài tập 1, 2 Gv cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên” Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn. Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn. Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính xác, diễn đạt tự nhiên * Bài 3: Nêu yêu cầu bài: Gv cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện v Hoạt động 2: Thực hành (ĐDDH: tranh) Mục tiêu: Viết lại câu chuyện theo nội dung 4 tranh Phương pháp: Luyện tập * Bài 4: Gv cho HS viết lại câu chuyện kể về tranh 3, 4 hoặc cả 4 tranh. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gv nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện. _Bồi dưỡng tình cảm lành mạnh tốt đẹp về bản thân, bạn bè, tình yêu loài vật thiên nhiên xung quanh em. Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học. - Hát - HS tham gia trò chơi - Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn. - HS nêu - Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm. - HS viết vở TOÁN Tiết 5: ĐÊXIMÉT I. Mục tiêu _Biết Đề-xi-mét là 1 đơn vị đo độ dài ; tên gọi , kí hiệu cùa nó; biết quan hệ giữa dm và cm , ghi nhớ 1dm = 10cm . _ Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản ; thực hiện phép cộng , trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề- xi -mét II. Chuẩn bị GV: * Băng giấy có chiều dài 10 cm * Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm HS: SGK, thước có vạch cm III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập 2 HS sửa bài: 30 + 5 + 10 = 45 60 + 7 + 20 = 87 + + + + + 32 36 58 43 32 45 21 30 52 37 77 57 88 95 69 - Thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Gv: Các em đã học đơn vị đo là cm. Hôm nay các em học đơn vị đo mới là dm Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét Mục tiêu: Nắm được tên gọi, ký hiệu của dm Phương pháp: Trực quan Gv phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy. Gv giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét” Gv ghi lên bảng đêximét. Đêximét viết tắt là dm Trên tay các em đã có băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đêximét Gv yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy cách số đo 10 cm. Vây 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băn giấy. Gv yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 10 cm = 1 dm 1 dm bằng mấy cm? Gv yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn có độ dài 1 dm. Gv đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo. 20 cm còn gọi là gì? Gv yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập về dm Phương pháp: Luyện tập * Bài 1: điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” vào chỗ chấm. Gv lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm. Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD * Bài 2: Tính (theo mẫu) Gv lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả. v Hoạt động 3: Trò chơi Mục tiêu: Thực hành đo Phương pháp: Luật chơi: Gồm 2 đội, mỗi đội từ 3 đến 5 HS. Mỗi HS lần lựot chọn băn giấy sau đó đo chiều dài. Sau đó dám băng giấy lên bảng và ghi số đo theo qui định. Đội A ghi đơn vị đo là cm, đội B ghi đơn vị đo là dm. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Hoàn chỉnh bài tập 2 cột 3. Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm Giáo dục HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động tiết học. Nhận xét tiết học - Hát à (ĐDDH: băng giấy) - Hoạt động lớp - HS nêu cách đo, thực hành đo. - Băng giấy dài 10 cm - 1 vài HS đọc lại - 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét - HS ghi: 10 cm = 1 dm - 10 cm = 1 dm - 1 dm = 10 cm - Lớp thực hành trên thước cá nhân và kiểm tra lẫn nhau. - Băng giấy dài 20 cm - Còn gọi là 2 dm - 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra. - Lớp nhận xét - Hoạt động cá nhân à (ĐDDH: thước) - HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm. - Sửa bài - HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả - Sửa bài - HS đọc yêu cầu và thực hiện - Đội thắng cuộc là đội đo được nhiều băng giấy và ghi số đo chính xác trong thời gian ngắn.
Tài liệu đính kèm: