Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố về: + Viết các số từ 0 – 100; thứ tự các số

 + Số có 1 chữ số;2chữ số, số liền trước ; số liền sau một số

- Rèn cho HS tính nhanh nhẹn, phát triển tư duy

- HS có thái độ yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ, bảng ô vuông(bài2), phấn màu

III. Hoạt động dạy-học:

 

doc 19 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN I
TIÊN HỌC LỄ – HẬU HỌC VĂN
THỨ
MÔN
 TÊN BÀI DẠY
Hai
23/8/10
TD
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Bài 1
Ôn tập các số từ 1 đến 100
"Có công mài sẵt, có ngày nên kim" 
"Có công mài sẵt, có ngày nên kim" 
Ba
24/8/10
Toán
K.chuyện
Chính tả
Thể dục
Ôn tập các số đên 100 ( tt )
Có công mài sắt có ngày nên kim
TC "Có công mài sắt, có ngày nên kim"
Bài 2
Tư
25/8/10
Tập đọc
Toán
Tập viết
Thủ công
Hát nhạc
Tụ thuật
Số hạng - Tổng
Chữ hoa A
Gấp tên lửa (Tiết 1)
Năm
26/8/10
Toán
LT &Câu
Chính tả
Đạo đức
Mỹ thuật
Luyện tập
Từ và câu
Nghe- viết: Ngày hôm qua đâu rồi?
Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1)
Sáu
27/8/10
Toán
TLV
TN-XH
SHL
Đê-xi-met
Tự giới thiệu: Câu và bài
Cơ quan vận động
Sinh hoạt cuối tuần
 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: + Viết các số từ 0 – 100; thứ tự các số
 	 + Số có 1 chữ số;2chữ số, số liền trước ; số liền sau một số 
- Rèn cho HS tính nhanh nhẹn, phát triển tư duy
- HS có thái độ yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ, bảng ô vuông(bài2), phấn màu
III. Hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
1-2’
8-10’
9-11’
9-11’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sách,vở & đồ dùng của HS
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
 Giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài1/3: Củng cố về số có 1 chữ số(Y)
 - Nêu các số có 1 chữ số mà em đã học?
 Gọi 1 HS lên bảng điền 
 Cả lớp làm bài vào bảng con
 Gọi 1 số HS đọc số có 1 chữ số 
Bài2/3: Củng cố về số có 2 chữ số(TB)
 Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập
 Cho HS làm vào vở bài tập
 Gọi HS đếm xuôi,đếm ngược
Hỏi: Có bao nhiêu số có hai chữ số ?
 - Số bé nhất có 2 chữ số 
 - Số lớn nhất có 2 chữ số
Bài 3/3: Củng cố về số liền trước, liền sau (Khá)
 Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
 GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập
 Cho cả lớp làm vở bài tập
 Gọi HS lên bảng điền
 Yêu cầu HS nhận xét 
 GV chốt lại lời giải đúng 
3. Củng cố-dặn dò:
 - Về nhà học bài, hoàn thành bài tập,chuâûn bị bài “Ôn tập các số đến 100”
 - Nhận xét tiết học.
- HS để đồ dùng lên bàn
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu bài tập
 -Trả lời: 0,1,2,3,4,5,6,
HS làm bài
Điền số
10 ,11 ,12 ,13 ,14 . . .99
- Có 90 số
- Số bé nhất: 10
- Số lớn nhất : 99
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm vở bài tập
- 1 HS lên bảng điền 38 ; 39 ; 40
HS lắng nghe
Tập đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
 - Các từ mới: Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài
 - Câu tục ngữ: "Có công mài sắt có ngày nên kim"
 - Nội dung: Hiểu được lời khuyên: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công
2. Kỹ năng: 
- Đọc đúng: nắn nót, mải miết, nguệch ngoacï, quay, tảng đá
 	- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ
 	- Phân biệt giọng người kể với lời nhân vật
3. Giáo dục: Giáo dục Học sinh có thái độ kiên trì, nhẫn nại trong học tập
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ, một thỏi sắt và một cây kim 
III. Các hoạt động dạy-học : 
 TIẾT 1
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2-3’
1-2’
32-33’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu và ghi đề lên bảng. 
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu, nhắc cách đọc.
b. Hướng dẫn luyện đọc,giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
Hướng dẫn phát âm: nắn nót, nguệch ngoạc, quay
Đọc từng đoạn trước lớp
Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
+ Ngắt câu:
- Mỗi khi cần quyển sách/cậu chỉ đọc được vài dòng/đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở//
- Bà ơi,/ bà làm gì thế ? 
- Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được ?
+ Giảng từ: 
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Lớp đọc đồng thanh
3. Củng cố bài cũ:
- Nhận xét tiết học.
HS đặt dụng cụ học tập lên bàn
Cả lớp theo dõi, quan sát .
HS đọc nối tiếp từng câu
Đọc cá nhân, đọc đồng thanh
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS đọc chú giải 
TIẾT 2
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-5’
1-2’
14-15’
14-15’
2-3’
A. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn
GV nhận xét ghi điểm. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: Trực tiếp
2. Tìm hiểu bài:
- Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? (TB)
- Giảng từ : Nắn nót , nguệch ngoặc
- Qua đoạn 1 ta thấy cậu bé có đức tính gì?(G)
- Lúc ấy cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?(Y)
- Giảng từ : Mải miết
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?( Y)
 Cho HS xem 1 thỏi sắt và 1 cây kim khâu
- Cậu bé có tin không ?Vì sao? (G)
- Qua đoạn 2 ta thấy bà cụ làm việc như thế nào?(G)
- Bà cụ giảng giải như thế nào?(TB)
- Giảng từ: Thành tài: Trở thành người giỏi
- Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?(Y)
- Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?(TB)
 - Câu chuyện này muốn khuyên ta điều gì? (G)
3. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 2
- Hướng dẫn HS phân vai, thi đọc
4. Củng co á- dặn dò:
- Qua câu chuyện, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?(CL)
- Nhắc nhở HS cần nhẫn nại, kiên trì trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày 
- Về nhà tập đọc,học bài,chuẩn bị bài”Tự thuật”
- Nhận xét tiết học
3 HS đọc, cả lớp theo dõi
+ HS đọc đoạn 1
- Cậu bé rất lười học: Đọc vài dòng là chán bỏ đi chơi. Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài chữ rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện .
- Cậu bé có đức tính lười biến.
+ HS đọc đoạn 2
- Bà cụ cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá 
- Bà cụ mài sắt để làm kim khâu
- HS quan sát
- Cậu bé không tin vì thỏisắt to làm sao mài thành kim được
- Bà cụ làm việc chăm chỉ kiên nhẫn
+ HS đọc đoạn 3,4
- Mỗi ngày màithành kimthành tài.
- Cậu bé tin lời bà cụ.
- Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành côn
- HS theo dõi
- Thi đọc cá nhân, cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay, cá nhân đọc hay
- Nhiều HS nêu,cả lớp theo dõi
HS lắng nghe
 Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( Tiết 2)
I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về:
+ Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số
+ Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị
- HS đọc và viết số có 2 chữ số đúng & chính xác
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Giáo viên: Sách GK, phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1
- Học sinh:Vở bài tập, bảng con
III. Hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4-5’
1-2’
5-6’
5-6’
6-7’
6-7’
3-4’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh giải bài tập 3/3
Giáo viên nhận xét ghi điểm
Bài mới:
1.Giới thiệu: Trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2 .Hướng dẫn ôn tập:
Bài1/4: (Y) Củng cố về đọc,viết, phân tích số GV hướng dẫn mẫu
Chục Đơn vị Viết Đọc
 8 5 85 tám mươi lăm
Cho cả lớp làm vở bài tập, gọi 1 HS lên bảng chữa
Bài2/4: (TB) Viết các số 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho cả lớp làm vào vở, gọi 2 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét, ghi điểm .
Bài 3/4: (TB) So sánh số
- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4/4 : (TB)GV nêu yêu cầu bài tập
Cho HS làm vào vở, gọi 2 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 5/4: (G)
Gọi HS đọc đề
Cho HS tự làm vào vở rồi chữabài 
3.Củng cố-dặn dò:
-Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài “Số hạng-tổng”
-Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng
HS theo dõi
- HS đọc đề, theo dõi GV làm mẫu & làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng chữa
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm vào vở , 2 HS lần lượt lên bảng chữa bài
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Viết số
HS làm vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài
a.Từ bé đến lớn: 28 ; 33 ; 45 ; 54
b.Từ lớn đến bé: 54 ; 45 ; 33 ; 28
- Viết vào ô trống
HS tự làm vào vở
- HS lắng nghe
Kể chuyện CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- Giúp HS dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được câu chuyện:"Có công màisắt có ngày nên kim"
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, Biết thay đổi giọng cho phù hợp. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
III. Hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
1’
14-15’
16-17’
4-5’
A. Mở đầu: GV giới thiệu cách học phân môn kể chuyện
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hướng dẫn HS kể chuyện:
*.Kể lại từng đoạn:
 Bước 1: Kể trước lớp 
- GV giới thiệu tranh & hướng dẫn cách kể .
- Gọi lần lượt 4 HS khá lên kể mẫu trước lớp nội dung 4 bức tranh 
- Cho HS cả lớp nhận xét
 Bước 2: Kể theo nhóm 
- Gọi 4 HS kể lại từng tranh trước lớp
*.Kể toàn bộ câu chuyện:
- Cho HS phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện
-Gọi 2 HS lần lượt kể lại toàn bộ câu chuyện 
3. Củng cố-dặn dò:
- Cho HS kể lại câu chuyện & nêu ý nghĩa câu chuyện
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
-Về nhà tập kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe, chuẩn bị bài "Phần thưởng"
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS kể tốt 
- HS theo dõi
- HS lắng nghe
+ HS theo dõi & quan sát tranh
- 4 HS lên kể mẫu trước lớp 
- HS nhận xét về nội dung, trình tự, cách diễn đạt, giọng kể 
Cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em quan sát tranh trong SGK kể câu chuyện. Khi 1 em kể các em khác lắng nghe nhận xét 
- Lớp theo dõi, nhận xét
- HS phân vai, tâïp kể: 
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Khuyên em cần phải kiên trì và bền bỉ trong học tập 
Chính tả: (Tập chép ) CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác đoạn trích trong bài: "Có công mài sắt có ngày nên kim"
+ Biết cách trình bày đúng 1 đoạn văn: Chữ đầu câu, đầu đoạn lùi vào 1 ô &viết hoa
+ Củng cố quy tắc viết c/k
- Điền đúng các chữ cái vào ô theo tên chữ.
Thuộc 9 chữ cái đầu trong bảng
- HS có thái độ viết bài cẩn thận, chính xác
II. Đồ dùng dạy-học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả, phấn màu
- Học sinh: Bảng con, bút chì, vở bài tập.
ïIII. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2-3’
1’
5-6’
14-15’
2-3’
9-10’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ 
- GV nêu yêu cầu môn học, nêu 1số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả, làm đúng các bài tập 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu b ... n theo 4 tranh và viết mẫu chuyện theo 4 tranh.
3. Rèn HS có ý thức bảo vệ của công.
II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập 3; bảng phụ
III-Hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
1-2’
9-10’
9-10’
10-11’
2-3’
A. Kiểm tra
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1 :( miệng) GV đính bảng phụ lên bảng.
- Yêu cầu 1 HS hỏi, 1HS trả lời.
- Dặn HS thay đổi cách xưng hô.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
Bài2: (miệng)
Gọi từng cặp lên trước lớp thực hành kể về bạn
Bài3 : Gọi HS đọc đề
- Bài tập này giống bài tập nào đã học?
 Cho HS quan sát tranh & nói 1, 2 câu về mỗi tranh
Sau đó ghép các câu lại thành câu chuyện
-Yêu cầu HS làm bài vào vở 
- Gọi 1 số HS đọc bài 
- GV chấm 1 số bài 
- Nhận xét sửa sai
3. Củng cố-dặn dò:
- GD HS có ý thức bảo vệ của công 
-Về nhà học bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài “Chàohỏi-Tự giới thiệu”
- Nhận xét tiết học:
HS theo dõi
HS đọc các câu hỏi của bài tập 1
- Từng cặp HS trả lời
- HS làm việc theo nhóm 2
Một số HS thực hành trước lớp
- Nhận xét bạn kể
- Bài luyện từ & câu
 HS nêu miệng từng tranh- nhận xét
2 HS nêu cả 4 tranh
- HS tự làm vào vở bài tập
- 1 vài HS nêu
Tự nhiên và xã hội: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- B iết được xương & cơ là các cơ quan vận động của cơ thể
- Hiểu được: + Nhờ có xương & cơ mà cơ thể cử động được
 + Năng vận động sẽ giúp cơ & xương phát triển
- Giáo dục HS năng tập thẻ dục để cơ thể phát triển tốt
II. Đồ dùng dạy-học: Tranh vẽ cơ quan vận động
III. Hoạt động dạy-học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
1-2’
9-10’
10-11’
6-8’
1-2’
A. Khởi động:
Hướng dẫn HS hát,múa bài”Con Công hay múa”
-Khi hát,múa các em đã sử dụng những bộ phận nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề.
2. Vào bài:
Hoạt động1:Làm 1 số cử động
* Mục tiêu: HS biết bộ phận nào của cơ thể cử động khi thực hiện các động tác:giơ tay, quay cổ , cúi gập người  
* Tiến hành.
 Bứơc 1: Làm việc theo cặp
Cho HS quan sát hình 1,2,3,4 (SGK) & làm 1 số động tác như hình vẽ
Gọi 1 vài nhóm lên thực hiện
 Bước 2: Cả lớp làm động tác theo lời hô của GV 
-Trong các động tác vừa thực hiện,bộ phận nào của cơ thể cử động?
 GV kết luận: Để thực hiện các động tác trên đầu, mình, tay, chân . . .phải cử động được
Hoạt động 2: Nhận biết cơ quan vận động
* M.T:Biết xương & cơ là cơ quan vận động. Nêu được vai trò của xương & cơ
* Tiến hành:
B1:Hướng dẫn HS thực hành & hỏi
- Dưới lớp da của cơ thể có gì?
 B2: Cho HS thực hành
-Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?
 Kết luận:Chúng ta cử động được là nhờ vào sự phối hợp giữa cơ & xương 
B3: Quan sát hình 5,6 
Yêu cầu HS chỉ và nói tên cơ quan vận của cơ thể 
Kết luận: Xương và cơ là cơ quan vận động 
Hoạt động 3: Trò chơi vật tay
* M.T:HS hiểu được hoạt động & vui chơi bổ ích sẽ giúp cơ quan vận động phát triển tốt
* Tiến hành:
B1: GV hướng dẫn cách chơi
B2: Cho HS chơi
B3: Nhận xét,tuyên dương
- Muốn khoẻ mạnh ta phải làm gì?
* Kết luận: Muốn khoẻ mạnh cần năng tập thể dục
3.Củng cố- dặn dò:
- Bộ phận nào của cơ thể là cơ quan vận động?
- Muốn cơ quan vận động phát triển em phải làm gì ?
- Nhắc nhở HS về nhà siêng tập thể dục.
- Chuẩn bị bài “Bộ xương”
- GV nhận xét tiết học 
HS hát kết hợp múa
-Miệng, đầu, tay, chân, 
- HS lắng nghe
- HS quan sát và thực hiện
- 1 vài nhóm lên thực hiện 
HS làm động tác 
 - đầu, mình, chân, tay phải cử động
- HS tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình
- Xương & bắp thịt
-HS thực hành cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay , cổ tay 
- Nhờ vào cơ & xương
-Nhiều HS chỉ vào hình 5,6 nói tên cơ quan vận động
- HS chỉ và nói tên cơ quan vận của cơ thể mình
- HS nhắc lại 
- HS theo dõi
- Cả lớp cùng chơi
- HS trả lời
- Xương và cơ
- Cần chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động.
- HS lắng nghe
AN TOÀN GIAO THÔNG
AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. KT: - HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bbộ, đi xe đạp trên đường.
 - HS nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố ( không có hè đường, hè bị lấn chiếm, xe đi lại đông, xe đi nhanh, )
2. KN: - Biết phân biệt những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường.
 - Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư.
3. TĐ: Đi bộ trên vỉa hè, không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn.
II. Chuẩn bị:
Tranh , phiếu học tập.
Hai bảng chữ: AN TOÀN_ NGUY HIỂM.
III. Các hoạt động chính:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: Giới thiệu an toàn và nguy hiểm:
* MT: - HS hiểu ý nghĩa an toàn và không an toàn khi đi trên đường.
 - Nhận biết các hành động an toàn và không an toàn trên đường phố.
* Cách tiến hành:
- GV giải thích thế nào là an toàn, thế nào là nguy hiểm?
- GV nêu một số ví dụ.
-Yêu cầu HS nêu VD.
- An toàn là gì?
- Nguy hiểm là gì?
* GV giới thiệu tranh- cho HS thảo luận nhóm
GV kết luận
2. HĐ 2:Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm:
* MT: Giúp các em biết lựa chọn thực hiện hành vi khi gặp các tình huống không an toàn trên đường phố.
* Cách tiến hành:
GV phát mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận.
N1: Các bạn ôm quả bóng, bỗng tuột tay lăn xuống đường, các em có chạy theo nhặt bóng không? Làm thế nào để nhặt bóng?
N2: Bạn có xe đạp mới, chở em ra phố, lúc đó rất đông xe đi lại. Em có đi không? Em sẽ nói gì với bạn?
N3: Mẹ cùng em qua đường, cả hai tay mẹ bận xách túi. Em sẽ làm thế nào để cùng mẹ qua đường?
N4: Em và các bạn đi học về đến chỗ có vỉa hè rộng, các bạn rủ chơi đá cầu. Em có cùng chơi không?Em sẽ nói gì với các bạn?
N5: Có mấy bạn ở bên kia đường, vẫy em sang, nhưng lúc đó có nhiều xe cộ đi lại. Em sẽ làm gì? Làm thế nào để qua được?
GV kết luận
3. HĐ3: An toàn trên đường đến trường.
* MT: HS biết khi đi học, đi chơi trên đường phải chú ý để bảo đảm an toàn.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nói về an toàn trên đường đi học
- GV kết luận.
4. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hiện tốt an toàn khi đi trên đường.
HS chú ý lắng nghe.
Nhiều HS phát biểu.
- Khi đi trên đường không để xảy ra va quệt, không bị ngã, bị đau, Đó là an toàn.
- Là các hành vi dễ gây tai nạn.
* Mỗi nhóm quan sát 1 tranh và nhận biết hành vi nào là an toàn và không an toàn- giải thích vì sao?
Đại diện nhóm trình bày- lớp nhận xét.
5 nhóm thảo luận
- Không. Nhờ người lớn ra lấy hộ.
- Không đi và khuyên bạn không nên đi.
- Em sẽ nắm vào vạt áo của mẹ.
- Không chơi vàkhuyên các bạn tìm chỗ khác chơi.
- Tìm người lớn và nhờ đưa qua đường.
Đại diện nhóm trình bày- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhiều HS phát biểu
- Lớp nhận xét
Lớp theo dõi
Thể dục
Bài 1: Giới thiệu chương trình - Trò chơi:” Diệt các con vật có hại”
I- Mục tiêu:
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp hai.
- Một số quy định trong giờ học thể dục.
- Biên chế tổ, chọn cán sự.
- Học giậm chân tại chỗ- đứng lại. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng.
- Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II- Địa điểm- phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
KLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp tổ chức
SL
TG
1. Phần mở đầu:
-Nhận lớp
- Khởi động
2. Phần cơ bản:
a) Giới thiệu chương trình:
b) Một số quy định:
c) Biên chế tổ, chọn cán sự:
d) Giậm chân tại chỗ, đứng lại
e) Trò chơi
3. Phần kết thúc:
- Củng cố
- Thả lỏng
- Nhận xét
- BTVN
2-3’
1’
3-4’
3- 4’
2- 3’
5-6’
5- 6’
2’
1- 2’
1- 2’
1’
- Tập họp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Mỗi tuần 2 tiết, 70 bài, nhắc HS về tinh thần học tập và tính kỷ luật.
- GV nhắc nội quy tập luyện
- Chọn nhữnh em HS khá giỏi, tác phong nhanh nhẹn, giọng khoẻ, người cân đối và có khả năng làm mẫu
- GV điều khiển cho cả lớp tập sau đó cho từng tổ tập
- Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
. GV nhắc lại nội dung, cách và luật chơi.
. Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức và có thưởng, phạt.
- GV cùng HS củng cố bài
- đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- GV nhận xét giờ học.
- Tập giậm chân tại chỗ, đi đều.
3 hàng dọc chuyển thành hàng ngang
Đứng tại chỗ
Hàng dọc
 GGGV 
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
 GV
Thể dục
Bài 2: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
I. Mục tiêu:
- Ôn một số kỹ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác, nhanh, trật tự.
- Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối đúng.
II. Địa điểm - phương tiện: Dọn vệ sinh nơi tập, còi.
III. Nội dung - phương pháp lên lớp:
Nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp tổ chức
SL
TG
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp
- Khởi động
2. Phần cơ bản:
- Ổn.
- Học mới:
- Trò chơi:
3. Phần kết thúc:
- Củng cố:
- Thả lỏng:
- Nhận xét:
2-3L
1-2’
1-2’
1-2’
4-5’
7-8’
4-5’
2’
1’
1’
1-2’
LT: Tập hợp lớp- dóng hàng.
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
+ Ổn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ- hát.
+ Cán sự điều khiển HS luyện tập. GV theo dõi nhận xét, sửa sai cho HS.
+ Chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học.
- GV chóH đứng thành ĐH hàng ngang- GV vừa làm mẫu vừa giải thích cho cán sự nắm được chi tiết, nội dung cần báo cáo.
- Cán sự điều khiển cho HS làm. GV nhận xét, sửa sai.
* Chú ý: Trước khi học tất cả HS phải có mặt ở sân để cán sự tập hợp, kiểm tra sĩ số. Đến giờ học báo cáo sĩ số và chào GV.
+ Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” .
- GV nhắc lại cách, nội dung và luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi có tính thi đua.
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
- GV nhận xét giờ học. GV hô: “Giải tán” HS đồng thanh hô to “Khoẻ”.
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
 GV
 x x x
 x x x
 GV x x x
 x x x
 x x x
Từ hàng dọc cho HS quay phải ( trái) để chuyển thành đội hình hàng ngang.
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
 GV

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_hoc_ki_i_tuan_1_nam_hoc_2010_2011_duong_van_kh.doc