Đạo đức
Tiết 1 : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Kỹ năng : Biết lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
- Thái độ : Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc.
- Vở Bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
SN: DN: Đạo đức Tiết 1 : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ. I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Kỹ năng : Biết lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. - Thái độ : Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. II/ CHUẨN BỊ : - Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc. - Vở Bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ :Giáo viên kiểm tra sách vở đầu năm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Thảo luận. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm. -Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống: việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng? Tại sao sai? -Giáo viên phát phiếu giao việc -Kết luận : -Giờ học Toán mà bạn Lan, Tùng ngồi làm việc khác không chú ý nghe sẽ không hiểu bài. Như vậy các em không làm tốt bổn phận, trách nhiệm của mình làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan, Tùng nên làm bài với các bạn. -Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Nên ngừng xem và cùng ăn với cả nhà. Hỏi đáp : Qua 2 tình huống trên em thấy mình có những quyền lợi gì ? Nhận xét. Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. -Chia nhóm, phân vai. -GV chốt ý : -Ngọc nên tắt Ti vi đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng. -Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên Tịnh không nên bỏ học đi làm việc khác. -Kết luận : Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử cho thích hợp. -“ Giờ nào việc nấy” Hoạt động 3 :Thảo luận. -Phát phiếu cho 4 nhóm -Kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi. -Thực hành: Cho học sinh làm bài tập. Nhận xét 3.Củng cố :Em sắp xếp công việc cho đúng giờ nào việc nấy có lợi gì ? -Nhận xét tiết học. - Học bài, làm bài tập. -Sách đạo đức, vở bài tập. -Học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Đại diện nhóm nhận phiếu giao việc gồm 2 tình huống./tr.1+9 -Trình bày ý kiến về việc làm trong từng tình huống. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. -Quyền được học tập. -Quyền được đảm bảo sức khoẻ. -Vài em nhắc lại. -Nhóm 1: tình huống 1 /tr19 -Nhóm 2: tình huống 2/tr 19 -Trao đổi nhóm. -Đại diện nhóm trình bày -1 em nhắc lại. -Chia 4 nhóm -4 nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày -Vài em nhắc lại. -Học sinh đọc: giờ nào việc nấy. -Làm vở bài tập. Bài 3 trang 2. -Học tập tốt, bảo đảm quyền lợi, sức khoẻ. -HTL bài học, làm bài 4 trang 3. Thứ , ngày tháng năm 2008 Toán Tiết 1 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về - Viết các số từ 0 đến 100 ; thứ tự của các số. - Số có một, hai chữ số; số liền trước, số liền sau của một số. Kỹ năng :Rèn kỹ năng đếm, làm tính nhanh,đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích học toán. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng cài các ô vuông. - Sách Toán, bảng con , bảng số, vở Bài tập, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT DỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ cần thiết để học Toán. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu Bài 1: Bảng ô vuông. -Nêu các số có 1 chữ số. -Phần b,c yêu cầu gì ? -Theo dõi. -Hướng dẫn chữa bài 1 Bài 2 : Bảng ô vuông từ 10 – 100. -Nêu tiếp các số có 2 chữ số. -Viết số bé nhất có 2 chữ số. -Viết số lớn nhất có 2 chữ số. -Giáo viên kẻ sẵn 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết. 34 -Số liền trước của 34 là số nào ? -Số liền sau của 34 là số nào ? Bài 3 : câu a, b, c, d. -Giáo viên theo dõi học sinh làm bài. -Hướng dẫn chữa bài 3 -Chấm (5 –7 vở ). Nhận xét. -Trò chơi: Giáo viên nêu luật chơi.Đưa ra 1 số bất kì rồi nói ngay số liền trước, liền sau.Nhận xét. 3.Củng cố :Nêu các số có 1 chữ số, 2 chữ số, số liền -trước, liền sau của số 73. Nhận xét tiết học. Dặn dò làm bài tập -Bảng con, SGK, vở Bài tập, nháp. -Vài em nhắc tựa. -Quan sát -1 em nêu, nhận xét. Viết vở. -Viết số bé nhất, lớn nhất có 1 chữ số. -Học sinh tự làm. -Chữa bài. -Quan sát. -Nhiều em lần lượt nêu. Nhận xét. -2 em lên bảng viết. -HS giỏi làm bài vào vở -2 em lên bảng viết : Số 33, 35 -Cả lớp làm vở 40 98 98 100 -Chữa bài. -Chia nhóm tham gia trò chơi. -3 em nêu. Nhận xét. -Làm bài 3/ trang 3. Chuẩn bị: Ôn tập/ tiếp. Thứ ngày tháng năm 2008 Tập đọc Tiết 1 : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức : - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai do ảnh hưởng của địa phương. - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. Kỹ năng : Rèn đọc hiểu : nghĩa của từ, nghĩa đen và nghĩa bóng. Thái độ : Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa. - Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK đầu năm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, phát âm rõ, chính xác. -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ. Đọc từng câu: -Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ khó: -quyển, nguệch ngoạc. -làm, lúc, nắn nót -đã, bỏ dở, chữ -chán, tảng, ngắn, nắn. Đọc từng đoạn trước lớp: -Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài, câu hỏi, câu cảm. -Khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở.// -Bà ơi,/ bà làm gì thế?// -Thỏi sắt to như thế./ làm sao bà mài thành kim được?// Giảng từ : SGK/ tr 5 Ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc. -Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Hỏi đáp: -Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? -Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Hỏi thêm: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? -Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim không? -Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? -Nhận xét. 3.Củng cố :Em vừa tập đọc bài gì? -Nhận xét tiết học. Dặn dò - Tập đọc lại đoạn 1-2 -SGK Tiếng việt đã bao bìa dán nhãn. -Vài em nhắc tựa. -Theo dõi. -Học sinh đọc, em khác nối tiếp. -HS phát âm/ nhiều em. -HS nối tiếp đọc từng đoạn / 4-5 em. -4 em nhắc lại. -Đọc từng đoạn trong nhóm( CN, ĐT) -Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét. -Đồng thanh đoạn 1-2. -Đọc thầm đoạn 1-2. -Khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài ba dòng -Cầm thỏi sắt mải miết mài...... -Làm thành cái kim khâu. -Không tin vì thấy thỏi sắt to quá. -HS nêu. -2 em đọc đoạn 1-2. -Đọc lại đoạn 1-2 nhiều lần. Chuẩn bị : Đoạn 3-4. Thứ , ngày tháng năm 2008 Tập đọc Tiết 2 : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1) II/ CHUẨN BỊ: ( Xem tiết 1) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1-2. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc . -Giáo viên hướng dẫn đọc. -Đọc từng câu. -Theo dõi uốn nắn hướng dẫn đọc đúng các từ khó: -hiểu, quay. -giảng giải, mài sắt, sẽ. -Đọc từng đoạn trước lớp. -Hướng dẫn cách ngắt câu. Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí/ sẽ có ngày/ nó thành kim.// Giống như cháu đi học/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.// Giảng từ : ôn tồn , thành tài ( SGK/ 5) -Chia nhóm đọc. -Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Hỏi đáp: Bà cụ giảng giải như thế nào? -Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? -Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? -Câu chuyện này khuyên em điều gì? -Em nói lại câu trên bằng lời của các em? -Thi đọc lại bài. -Nhận xét. 3.Củng cố : Em thích ai trong truyện? Vì sao? Giáo dục tư tưởng . Nhận xét . Dặn dò tập đọc lại bài. Bài sau. -4 em đọc và TLCH. -Vài em nhắc tựa. -HS đọc từng câu, em khác nối tiếp đọc. -HS phát âm( 4-5 em) -HS đọc từng đoạn, em khác đọc nối tiếp. -HS đọc câu/ 2 em. -2 em nhắc lại. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm(CN, ĐT). -Đồng thanh đoạn 3-4. -Đọc thầm đoạn 3-4. -Mỗi ngày ................ thành tài. -Cậu bé tin. -Hiểu và quay về học. -Trao đổi nhóm thảo luận. -Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công. ................. -Thi đọc lại bài (5-10 em) hoặc chia nhóm thi đọc. -Bà cụ vì bà cụ dạy cậu bé tính kiên trì./Cậu bé vì cậu hiểu điều hay. -Đọc bài, chuẩn bị bài sau. Thứ .., ngày. tháng .. năm Thể dục. Tiết1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRÒ CHƠI “ DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI” I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức :Biết một số quy định trong giờ học Thể dục , chia tổ, chọn cán sự. Học giậm chân tại chỗ- đứng lại. Ôn trò chơi “ diệt các con vật có hại”. - Kỹ năng: Rèn tập luyện đúng động tác. - Thái độ: Biết vận dụng rèn luyện thân thể và thể lực. II/ CHUẨN BỊ: - Sân tập, còi. - Ổn định hàng nhanh. III/ CÁ ... Nhận xét tiết học. - Dặn dò – học bài, tập thể dục đều. -Chuẩn bị SGK đầu năm. -Cơ quan vận động. -Quan sát và làm theo động tác. -Đại diên nhóm thực hiện động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người,cúi gập mình. -Cả lớp thực hiện các động tác. -Đầu, mình, chân, tay. -Học sinh tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay. -Xương và bắp thịt. -Học sinh thực hành cử động: ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ. -Phối hợp của cơ và xương. -Nhiều em nhắc lại. -1 em lên chỉ các cơ quan vận động. 4-5 em nhắc lại. -2 em xung phong chơi mẫu. -Cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người( 2 bạn chơi, 1 bạn làm trong tài) -Ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động đó khoẻ, chúng ta cần chămtập thể dục và vận động . -Làm vở BT ( bài 1, 2)/ tr 1 Phối hợp của cơ và xương. Thực hành tốt bài học. Thứ .., ngày. tháng .. năm . Mỹ thuật Tiết 1 : Vẽ trang trí.: VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT. I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt. - Kỹ năng: Tạo được sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh. - Thái độ: Cảm nhận được cái đẹp và vận dụng kiến thức mỹ thuật vào học tập, sinh hoạt hàng ngày. II/ CHUẨN BỊ: - Tranh. ảnh, bài vẽ trang trí đậm, nhạt. - Giấy vẽ, vở tập vẽ, bút màu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ :Kiểm tra dụng cụ học sinh. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới :Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Quan sát. Trực quan: Cho học sinh quan sát mẫu. Hỏi đáp: Độ đậm nhạt trong cácù bức tranhõ như thế nào? -Ngoài ra còn có các mức độ đậm nhạt khác nữa. -Quan sát hình 5/ vở vẽ hướng dẫn cách làm. -Giáo viên vẽ lên bảng để học sinh biết cách vẽ. Hoạt động 2 : Thực hành. -Đánh giá, nhận xét. 3.Củng cố :-Để bài vẽ đẹp cần chú ý gì? -Giáo dục tư tưởng. Dặn dò – xem tranh. -Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. -Vẽ đậm, vẽ nhạt. -Quan sát.-Nhận xét. -Đậm-vừa-nhạt. -Trong tranh có 3 sắc độ: đậm-vừa-nhạt. Ba độ đậm nhạt này làm cho bài vẽ sinh động hơn. Vở tập vẽ. -Theo dõi. -Học sinh làm bài. -Nộp sản phẩm. -Độ đậm nhạt. -Xem tranh. Thứ .., ngày. tháng .. năm . Chính tả/ nghe viết. NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? PHÂN BIỆT L/ N, AN/ ĂNG.BẢNG CHỮ CÁI. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nghe viết một khổ thơ trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi ?”. Biết cách trính bày một bài thơ 5 chữ. Viết đúng các tiếng khó. - Điền đúng các chữ cái, học thuộc tên 10 chữ cái tiếp theo. Kỹ năng: Rèn viết đúng, trình bày đẹp. Thái độ: Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ: - Ghi sẵn nội dung bài tập. - Vở chính tả,vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Tiết trước cô dạy viết bài gì? -Đọc chậm cho học sinh viết. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Viết chính tả. -Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ. Hỏi đáp: -Khổ thơ là lời của ai nói với ai? -Bố nói với con điều gì? -Mỗi khổ thơ có mấy dòng? -Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? nên viết mỗi dòng từ ô thứ ba. -Giáo viên đọc cho học sinh viết. -Đọc lại cả bài. Hướng dân chữa. -Nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 2 : -Giáo viên nhận xét. Chốt ý đúng. Bài 3: -Nhận xét. Chốt ý đúng. -Hướng dẫn chữa bài. Trực quan: Bảng chữ cái. -HTL bảng chữ cái/ xóa bảng dần. 3.Củng cố :Hôm nay các em viết chính tả bài gì? Giáo dục tư tưởng. Nhận xét . HTL tên 19 chữ cái. -Có công mài sắt có ngày nên kim. -Bảng con: nên kim, nên người, lớn lên, .... -Ngày hôm qua đâu rồi? -3-4 em đọc lại. Đọc thầm. -Bố nói với con. -Học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.Nhận xét. -4 dòng. -Viết hoa. -Viết bảng con. -Viết vở. -Chữa lỗi. -Trò chơi “Bảo thổi” -1 em nêu yêu cầu.. -1 em lên bảng.Lớp làm nháp. -HS thực hiện tương tự. -Làm vở bài tập. -Chữa bài. -HS đọc thuộc lòng./ CN, Nhóm. -Ngày hôm qua đâu rồi? -HTL 19 chữ cái. -Sửa lỗi chính tả. Thứ .., ngày. tháng .. năm . Toán. Tiết 5 : ĐỀXIMÉT. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: - Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo độ dài đềximét.. - Hiểu mối quan hệ giữa đềximét và xăngtimét (1 dm=10 cm). - Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị là đềximét. - Bước đầu tập đo và ươc lượng độ dài theo đơn vị đềximét. Kỹ năng : Tính nhanh, đúng, chính xác các đơn vị đo. Thái độ: Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ: - Thước thẳng dài. - băng giấy dài, bảng con, Sách toán, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ :Tiết toán trước em học bài gì? -Kiểm tra vở BT. -Chấm (5-7 vở). Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu Đềximét. -Giáo viên kiểm tra dụng cụ học sinh. -Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu học sinh dùng thước đo. -Băng giấy dài mấy xăngtimét? -10 xăngtimét còn gọi là 1 đềximét. -GV ghi : 1 đềximét. -Đềximét viết tắt là dm và viết: 1 dm = 10 cm. 10 cm = 1 dm. -Yêu cầu học sinh dùng phân vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm -Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng con. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Luyện tập . Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài trong vở BT. -Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài, gọi 1 em đọc chữa. -Nhận xét. Bài 2: -Em hãy nhận xét các số trong bài tập 2. -Mẫu: 1 dm + 1 dm = 2 dm -Vì sao 1 dm + 1 dm = 2 dm ? -Muốn thực hiện 1 dm + 1 dm ta làm thế nào? -Hướng dẫn tương tự với phép trừ. Bài 3: -Theo yêu cầu của đề chúng ta lưu ý điều gì? -Hãy nêu cách ước lượng. -Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét. 3.Củng cố : Trò chơi : Ai nhanh hơn. -Đềximét viết tắt là gì ? 1dm = ? cm -Nhận xét trò chơi. Giáo dục tư tưởng. - Dặn dò- Tập đo bằng đơn vị Đềximét. -Luyện tập. -1 em sửa bài 5/ tr 6. -Đềximét. -Băng giấy, thước đo. -Dùng thước thẳng đo độ dài băng giấy. -10 cm. -Vài em đọc: một đềximét. 1 dm = 10 cm. -HS nhắc lại. (5 em) -Tự vạch trên thước của mình. -Vẽ trong bảng con. -Trò chơi “Mưa rơi” -HS làm bài cá nhân. -HS đọc chữa. Đoạn AB lớn hơn 1 dm. Đoạn CD ngắn hơn 1 dm. Đoạn AB dài hơn CD Đoạn CD ngắn hơn AB. -Đậy là các số đo có đơn vị là đềximét. -Vì 1 + 1 = 2 -Lấy 1 + 1 = 2 rồi viết dm sau số 2. -2 em lên bảng làm bài. -HS làm bài vào vở nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình. -1 em đọc đề bài. -Một số HS giỏi -Không dùng thước, không thực hiện phép đo. -Ước lượng : so sánh độ dài AB và MN với 1 dm, sau đó ghi số dự đoán vào chỗ chấm. - HS tập ước lượng. Nhận xét. -Chia 2 đội. -Đềximét viết tắt làdm. -1dm = 10cm. -Xem lại bài Đềximét. Thứ .., ngày. tháng .. năm . Tập làm văn TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình. - Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp Kỹ năng:Rèn kỹ năng nghe và nói ( kể 1 chuyện theo tranh, viết lại nội dung tranh 3-4). Thái độ: Ý thức bảo vệ của công. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi. Tranh minh họa bài 3. - Sách Tiếng việt, vở BT . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : 2.Dạy bài mới :Bắt đầu lớp hai cùng với tiết luyện từ và câu, các em còn làm quen với tiết học mới- tiết Tập làm văn. Tiết TLV sẽ giúp các em tập tổ chức câu văn thành bài văn từ đơn giản đến phức tạp, từ bài ngắn đến dài. -Giới thiệu bài: Tiếp theo bài tập đọc Tự thuật, các em sẽ luyện tập giới thiệu về mình và bạn mình và học cách sắp xếp các câu thành một bài văn ngắn. Hoạt động 1 : Luyện tập giới thiệu về mình. -Hướng dẫn Bài 1: Hỏi đáp: Tên bạn là gì? -GV nhắc nhở HS trả lời tự nhiên,hồn nhiên lần lượt từng câu hỏi về bản thân. -Nhận xét. Bài 2: Qua bài 1 em hãy nói lại những điều em biết về một bạn. -GV nhận xét cách diễn đạt. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Kể lại sự việc trong tranh thành bài. Bài 3: GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài ( STK/tr 51) Trực quan : 4 bức tranh. -Giáo viên nhận xét. Giáo viên nhấn mạnh: Ta có thể dùng từ để đặt câu, kể về một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện. 3.Củng cố : Em dùng từ để làm gì? -Có thể dùng câu để làm gì? -Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. - Dặn dò - Làm bài 3 cho hoàn chỉnh. -HS hát. -1 em nhắc tựa. -1 em đọc yêu cầu. -Từng cặp học sinh thực hành hỏi đáp. -Nhận xét. -Nhiều HS phát biểu ý kiến. -Nhận xét. -Trò chơi “Ai nhanh hơn” -1 em đọc yêu cầu. -HS làm bài miệng. -Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể 1-2 câu. -Kể lại toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp nhận xét. Viết vở nội dung đã kể về nội dung tranh 3-4: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp, Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt một bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn bạn lại. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa của vườn phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm. -2 em nhắc lại. -Đặt câu, kể về 1 sự việc. Tạo thành bài, kể về 1 câu chuyện. -Làm bài 3.
Tài liệu đính kèm: