Giáo án Lớp 2 tuần 1 (4)

Giáo án Lớp 2 tuần 1 (4)

Tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim

I. Mục Tiêu:

 - Đọc rõ ràng toàn bài, đọc đúng: mải miết, quyển, nguệch ngoạc; Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.

 - Hiểu nghĩa của câu tục ngữ “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”.

 - Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công .

 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn câu dài, lời nhân vật cần luyện đọc

 

doc 22 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 1 (4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2011
Tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Mục Tiêu:
 - Đọc rõ ràng toàn bài, đọc đúng: mải miết, quyển, nguệch ngoạc; Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.
 - Hiểu nghĩa của câu tục ngữ “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”. 
 - Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công .
 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn câu dài, lời nhân vật cần luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy - học :
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Giới thiệu 8 chủ đề sách TV2 - T1
B. Bài mới:
*. Giới thiệu bài: Dựa vào tranh minh họa 
HĐ1: Hướng dẫn luyệnđọc .
- GV: Đọc mẫu 
GV HD: HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 a) Đọc từng câu:
- GV: Giúp HS phát âm đúng.
VD: mải miết, nguệch ngoạc, sẽ,...
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV: Hướng dẫn đọc câu dài .
+ Mỗi khi ...sách/ ... vài dòng/ ... dài,/
... bỏ dở.//
+ Mỗi ngày mài ... tí, / ... ngày ...nó
thành kim. // 
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- GV: Theo dõi, hướng dẫn đọc đúng.
d) Đọc đồng thanh:
Tiết 2
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 1. Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
GV: Giúp HS hiểu nghĩa từ:
 - Ngáp ngắn ,ngáp dài nắn nót , nguệch ngoạc.
 2. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? 
GV: giảng từ: mải miết 
GV hỏi thêm:? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? 
? Cậu bé có tin điều đó không? 
3. Bà cụ giảng giải như thế nào?
GV giảng từ: ôn tồn, thành tài.
4. Câu chuyện này khuyên em điều gì 
HĐ 3: Luyện đọc lại.
GV: Chia nhóm → phân vai → luyện đọc.
HĐ 4: Củng cố - dặn dò. 
 ? Truyện khuyên em điều gì? 
? Em thích n.vật nào trong câu chuyện? Vì sao?
Nhận xét tiết học. 
Dặn HS: Về nhà đọc lại bài, ch.bị bài tiết sau.
- HS quan sát tranh, trả lơi các câu hỏi và lắng nghe GV giới thiệu bài tậpđọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Lớp nghe phát hiện một số tiếng từ còn đọc sai 
→ Luyện phát âm đúng .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. 
→ HS tự phát hiện chỗ ngắt, nghỉ hơi và luyện đọc đúng câu dài trên bảng phụ.
- Lần lượt HS trong nhóm nối tiếp nhau đọc từng đoạn. HS khác nghe, nhận xét 
- Đại diện các nhóm thi đọc . Lớp nghe → n. xét 
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Mỗi khi cầm quyển sách đọc vài dòng là ngáp ngắn, ngáp dài. Viết chỉ nắn nót mấy chữ rồi nguệch ngoạc, ...
1HS đọc đoạn 2-3
+ Bà đang cầm thỏi sắt ... mài vào tảng đá.
- HS suy nghĩ → trả lời. Lớp nghe → nhận xét.
- HS trả lời.
+ “Mỗi ngày mài ... thành tài”.
- 1 HS đọc đoạn 4.
→ HS thảo luận theo cặp → trả lời -Lớp n.xét .
Các nhóm nhận nhiệm vụ → luyện đọc theo vai.
Các nhóm thi đọc.Lớp nghe bình chọn nhóm đọc hay và tốt. 
-Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công
-HS lắng nghe
Đạo đức
 học tập - sinh hoạt đúng giờ ( t1)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ.
- HS biết sắp xếp và ghi lại những việc em thường làm trong ngày . 
- HS thực hiện theo thời gian biểu. 
II. Tài liệu và phương tiện: 
 GV : Vở BT đạo đức lớp 2 , phiếu giao việc BT1 ( hoạt động 1) .
 HS : Vở BTĐĐ2 . 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
A. Giới thiệu vở BTĐĐ2:
B. Bài mới: 
*. GTB : 
HĐ1: Bày tỏ ý kiến 
Cách tiến hành:
T: cho HS nêu yêu cầu BT1 
T: Yêu cầu cả lớp quan sát tranh BT1 (2tranh) . 
T: Chốt lại nội dung từng tranh đưa ra tình huống .
Tranh 1: Trong giờ học toán , cô đang hướng dẫn cả lớp làm BT . Bạn Lan tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt , bạn Tùng vẽ máy bay ở vở nháp .
Tranh 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ , riêng Dương vừa ăn vừa xem truyện .
-Theo em việc làm nào đúng , việc làm nào sai ? tại sao ? 
T: Chia lớp theo 4 nhóm → phát phiếu thảo luận ( ghi tình huống 1,2 ) giao nhiệm vụ: Nhóm 1- 3 : Tình huống 1 .
 Nhóm 2- 4: Tình huống 2 .
T . nhận xét, chốt ý kiến đúng. KLchung: Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập , sinh hoạt đúng giờ .
HĐ2: Xử lí tình huống cụ thể 
T: Yêu cầu HS quan sát tranh BT2 → nêu nội dung tranh . 
? Theo em bạn Ngọc có thể ứng xử như thế nào ? Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp . 
T: Cho lớp thảo luận nhóm đôi → sắm vai để thể hiện cách ứng xử .
KL: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử . Chúng ta nên chọn cách ứng xử phù hợp nhất .
 HĐ 3: Liên hệ bản thân 
T: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. 
KL: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian cho học tập , vui chơi , làm việc nhà và nghỉ ngơi .
Hoạt động nối tiếp: Củng cố – dặn dò .
Nhận xét giờ học
- Dặn HS
- 1,2 HS nêu 
- HS quan sát → nêu nội dung từng tranh .
- HS vừa quan sát lại tranh vừa nghe tình huống thầy nêu .
Các nhóm nhận nhiệm vụ,thảo luận (5' )
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả , nhóm khác nghe → nhận xét → bổ sung .
 1 HS nêu yêu cầu BT2 .
+, Bạn Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình ti vi rất hay , mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ .
- Từng cặp thảo luận 3' → một số cặp sắm vai ứng xử trước lớp . Lớp xem → nhận xét cách ứng xử đó . 
- 1HS nêu yêu cầu BT3 .
→ HS làm bài vào vở BTĐ Đ2 → Đọc bài làm . Lớp nghe → nhận xét .
HS đọc: giờ nào việc nấy.
về nhà cùng bố , mẹ xây dựng thời gian biểu , thực hiện theo thời gian biểu
Thứ 3 ngày 18 tháng 8 năm 2009
Kể chuyện 
Có công mài sắt – có ngày nên kim
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn KN nói .
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện : Có công mài sắt , có ngày nên kim .
- Biết kể chuyện tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt , thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung .
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện .
 - Biết nhận xét , đánh giá lời kể của bạn , kể tiếp lời kể của bạn .
II. Đồ dùng dạy –học :
GV: Bộ tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
A.Mở đầu: Giới thiệu phân môn : kể chuyện trong sách TV2 .
B. Bài mới: *. GTB:
 *. Hướng dẫn kể chuyện.
HĐ 1:Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh .
T: Treo tranh minh họa ( 4 tranh ) 
T: Chia lớp theo nhóm 4 → giao nhiệm vụ : các nhóm quan sát từng tranh , đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh , nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh ( cần thay đổi người kể ở từng đoạn để HS nào cũng được kể lại nội dung cả 4 đoạn ) .
T: Khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ tự nhiên của mình .
HĐ 2: Kể toàn bộ câu chuyện 
T: Tổ chức HS hoạt động nhóm như BT1 ( 5' ) → cá nhân (Khá, giỏi)kể trước lớp .
T: Theo dõi , bình xét cùng HS .
HĐ 3: Củng cố – dặn dò.
? Qua câu chuyện em học được điều gì?
T: Nhận xét giờ học . 
Dặn HS: Về nhà kể lại cho người thân nghe , làm theo lời khuyên của câu chuyện .
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. 
→ HS đọc lời tựa dưới mỗi tranh , nêu nội dung tranh .
→ Các nhóm nhận nhiệm vụ → tập kể chuyện trong nhóm ( 5' ) 
→ Đại diện 2,3 nhóm nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện ( theo tranh ) trước lớp .
Lớp nghe → nhận xét (nội dung , cách diễn đạt , cách thể hiện ) bình chọn nhóm kể đúng , hay .
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. 
- Từng HS trong nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện . HS khác nghe → nhận xét .
→ Đại diện mỗi nhóm 1 HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp . Lớp bình chọn bạn kể tốt nhất . 
+, Có kiên trì , nhẫn nại khi làm việc mới thành công .
	 Toán 
ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Đếm, đọc, viết các số đến 100.
 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: bảng phụ kẻ các ô vuông BT2 trong Vở Toán 2 .
 HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học
HĐ 1: Củng cố về số có 1 chữ số số lớn nhất, bé nhất có 1 chữ số
Bài 1: a,Nêu tiếp các số có 1 chữ số: ...
b. Viết số bé nhất có 1 chữ số.
c. Viết số lớn nhất có 1 chữ số.
 Tổ chức cho HS làm việc cá nhân 
nhận xét.
HĐ2: Củng cố về số có 2 chữ số 
Bài 2: 
a, Viết tiếp các số có 2 chữ số.
b, c.
GV: Cho HS làm việc cá nhân , câu a→ chữa bài trên bảng phụ, b, c, → chữa miệng .
 HĐ3: Củng cố số liền sau , liền trước.
Bài 3: Số ? 
Tổ chức cho HS chơi trò chơi .Chia lớp 2 nhóm ; cả lớp cùng nghe lớp trưởng đọc các dòng ở BT3 → làm vào bảng con . Sau4 lần đọc , nhóm nào có nhiều HS làm đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
 nhận xét.
HĐ4: Củng cố – dặn dò 
 - Củng cố bài qua chữa BT. Giao BTVN cho học sinh ( VBT) .
1 HS nêu yêu cầu BT1 
Lớp tự làm bài, chữa bài miệng .
HS nêu lại :các số từ 0 đến 9.
Số lớn nhất có một chữ số là số9. Số bé nhất có một chữ số là số 0.
- 1 HS nêu yêu cầu BT2 .
 Lớp tự làm bài , chữa bài .
-HS nhìn bảng BT2a đọc từng dòng theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn .
- HS nêu lại kết quả bài 2b,2c
- 1 HS nêu yêu cầu BT3 .
- Mỗi HS chuẩn bị phấn , bảng con , HS tiến hành chơi trò chơi do lớp trưởng điều khiển .
HS chơi
Chính tả 
 Tiết 1 – tuần 1
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn KN viết chính tả: 
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài “ Có ...nên kim ” . Qua đó hiểu cách trình bày một đoạn văn .
- Củng cố qui tắc viết c / k .
2. Học bảng chữ cái:
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ .
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái .
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép .
 - Bảng phụ ghi BT3 .
HS: Vở chính tả .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
A. Mở đầu:
T: Nêu 1 số yêu cầu và đồ dùng học tập của giờ chính tả 
B. Bài mới:
*. GTB:
HĐ1: Hướng dẫn tập chép .
T: Đọc đoạn chép trên bảng 
T: Giúp HS nắm nội dung bài :
? Đoạn chép này từ bài nào ? 
? Đoạn chép là lời của ai nói với ai ?
? Bà cụ nói gì ?
T: Hướng dẫn HS nhận xét :
? Đoạn chép có mấy câu ?
? Cuối mỗi câu có dấu gì ?
? Những chữ nào trong đoạn chép được viết hoa ?
? Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
T: Cho HS luyện viết chữ khó vào bảng con : Mỗi , thỏi sắt , sẽ , kim 
HĐ2: HS chép bài vào vở 
T: Theo dõi , uốn nắn 
HĐ3: Chấm – chữa bài 
T: Chấm 2,3 bàn , nhận xét .
HĐ4: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . 
Bài 2:Điền vào ch ... n đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ .
 - Học thuộc lòng 10 chữ cái tiếp theo .
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV : Bảng phụ viết khổ thơ 4 , bảng lớp viết sẵn BT3 .
 HS : Vở chính tả .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
A. Kiểm tra bài cũ :
Viết các từ : nên kim , nên người , đơn giản , giảng giải 
- Kiểm tra 9 chữ cái đã học 
B. Bài mới : *. GTB :
H Đ1: Hướng dẫn nghe – viết .
T: Đọc khổ thơ ( 1 lần ) 
T: Giúp HS nắm nội dung khổ thơ .
? Khổ thơ là lời của ai nói với ai ?
? Bố nói với con điều gì ? 
T: Giúp HS nhận xét :
? Khổ thơ có mấy dòng ?
? Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
Nênviết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở
T: Cho HS viết những chữ dễ viết sai vào bảng con : chăm chỉ , vẫn còn .
H Đ 2:HS viết chính tả 
T: Đọc thong thả từng dòng thơ 
H Đ3: Chấm – chữa bài 
T: Treo bảng phụ viết khổ thơ 4 
T: Chấm 2 , 3 bàn → nhận xét .
H Đ4: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
Bài 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ( lịch , nịch ): quyển . . . ; chắc . . . 
T: Tổ chức HS làm việc cá nhân 
Bài 3:Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng .
Bài 4: Học thuộc bảng chữ cái vừa viết
T: Xóa chữ cái đã viết ở cột 2 
T: Xóa chữ cái đã viết ở cột 3 
* Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học
- 2 HS viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con .
- 1 HS lên bảng đọc thuộc lòng và viết . - 3 , 4 HS đọc lại .
+, Lời của bố nói với con 
+, Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi .
+, 4 dòng 
+, Viết hoa 
+, Từ ô thứ 3 . . . 
- HS luyện viết chữ khó vào bảng con .
- HS nghe → viết bài vào vở .
- HS tự soát bài , sửa lỗi
- 1 HS nêu yêu cầu BT2.Cả lớp làm bài vàoVBT,1HS chữa bài trên bảng phụLớp quan sát,nhận xét,chốt lời giải đúng .
- 1 HS nêu yêu cầu BT3 . Cả lớp làm vào vở BT , 1 HS chữa bài trên bảng lớp 
- 1 HS nêu yêu cầu BT4 
→ HS nối tiếp nhau viết lại .
→ HS nhìn cột 2 → đọc lại .
 HS xung phong đọc thuộc 19 chữ cái vừa học.
Tập viết 
Chữ hoa A
 I.Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh
Rèn KN viết chữ :- Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ vừa và nhỏ), mỗi cỡ chữ một dòng. 
 - Biết viết câu ứng dụng : Anh em thuận hòa cỡ nhỏ , chữ viết đúng mẫu , đều nét ,
Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
II. Đồ dùng dạy học : 
 GV : Mẫu chữ và câu ứng dụng .
 HS : Vở tập viết , bảng con , phấn .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
A.Mở đầu:- Nêu kết quả nội dung CTTV2
-Một số đồ dùng HS chẩn bị cho tiết 
Tập viết.
B. Bài mới :
*. GTB :
H Đ1: Hướng dẫn viết chữ hoa .
T: Treo chữ mẫu A hoa lên bảng. 
+, Chữ A cao mấy li ?
+, Chữ A gồm mấy nét ?
T: Hướng dẫn cách viết từng nét trên chữ mẫu .
T: Viết mẫu chữ A lên bảng 
 H Đ 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng .sửa lỗi cho học sinh.
T: Giới thiệu câu ứng dụng 
Anh em thuận hòa : Anh em trong gia đình phải thương yêu nhau .
+, Độ cao các chữ cái ?
+, Cách đặt dấu thanh .
+, Khoảng cách giữa các chữ 
T: Viết mẫu chữ Anh lên bảng .
T, nhận xét, sửa sai.
H Đ 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết .
T: Nêu yêucầu các dòng cần viết trong vở tập viết (3 dòng Anh em thuận hoà...).
T: Uốn nắn tư thế ngồi , cách cầm bút .
C Củng cố – dặn dò
 - Nhận xét bài học 
 - Giao bài viết về nhà cho HS .
HS quan sát , nhận xét .
+, Cao 5 li 
+, Gồm 3 nét 
- HS quan sát , lưu ý điểm đặt bút và dừng bút từng nét .
Theo dõi.
- HS luyện viết vào bảng con (2 ,3 lượt ) 
- 2 ,3 HS đọc 
- HS quan sát , nhận xét cụm từ ứng dụng 
+, Chữ A ,h cao 2,5 li ; chữ t cao 1,5 li ,chữ còn lại : cao 1 li .
+, Đặt trên âm chính .
+, Bằng khoảng cách viết chữ cái o 
- Cả lớp viết vào bảng con . 
- HS tập viết vào vở .
Thủ công 
Gấp tên lửa ( T1)
 I. Mục tiêu: giúp học sinh:
 - Biết cách gấp tên lửa và thực hành trên vở nháp .
 - HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị:
GV: - Mẫu tên lửa , giấy thủ công .
 - Qui trình gấp tên lửa có hình vẽ minh họa .
HS: Giấy để thực hành gấp tên lửa, kéo.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
A. Mở đầu:
T: Giới thiệu ĐDHT tiết thủ công .
B. Bài mới: *. GTB :
HĐ 1:Quan sát ,nhận xét mẫu 
T: Đưa mẫu tên lửa 
? Hình dáng của tên lửa như thế nào ?
? Tên lửa có màu gì ?
? Nêu các phần của tên lửa 
T: Mở dần mẫu gấp
H Đ 2: GV hướng dẫn thao tác mẫu .
T: Treo qui trình gấp tên lửa lên bảng → hướng dẫn mẫu . 
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa .
 - Đặt tờ giấy lên bàn , mặt kẻ ô lên trên , gấp đôi tờ giấy theo chiều dài lấy đường dấu giữa ( H.1 ) → Mở ra gấp theo đường dấu gấp ở ( H.1 ) được ( H.2 ) , gấp theo đường dấu gấp ở ( H.2 ) → ( H.3 ) → ( H.4 ) .
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng .
 - Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa , miết dọc theo đường dấu giữa được tên lửa ( H.5 ) . Cầm vào nếp gấp giữa 2 cánh tên lửa dang ngang ( H.6 ) → phóng chếch lên không trung T. phóng thử tên lửa. ? Để thực hiện mẫu gấp tên lửa ta cần thực hiện qua mấy bước? 
T. hướng dẫn chung.
* Củng cố – dặn dò .
 - Nhận xét giờ học . 
HS theo dõi.
HS quan sát.
Nhọn ở phần mũi, rộng dần ở phần thân
..Màu đỏ.
..Gồm phần thân và phần đuôi.
HS quan sát. 
- HS quan sát từng thao tác của GV , liên hệ với hình vẽ minh họa . 
HS theo dõi.
 2 bước. 
- HS nêu lại các bước gấp tên lửa .
HS thực hành trên giấy nháp .
Toán 
đề – xi – mét
I. Mục tiêu: Giúp HS : 
 - Biết dm là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, ký hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm; ghi nhớ: 1dm = 10 cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản ; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm.
- Làm được bài tập 1.2; HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy – học: 
GV : 10 băng giấy có chiều dài 10cm , thước thẳng dài 2 , 3 dm có vạch đo cm .
HS : Thước đo vạch cm .
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
HĐ 1: Kiểm tra sự chuẩn bị ĐD của HS 
HĐ 2: Giới thiệu đơn vị đo độ dài (dm)
T: Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy dài 10cm 
? Băng giấy dài mấy cm ?
T: Giới thiệu “ 10cm hay còn gọi là 1 đề xi mét ”
Đề xi mét viết tắt là : dm 
T: Viết bảng : 10cm = 1dm 
 1dm = 10cm
T: hướng dẫn học sinh nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1dm , 2dm , 3dm trên 1 thước thẳng .
H Đ3: Thực hành .
T: Cho HS hiểu yêu cầu các BT .
T/chức cho HS làm việc cá nhân .
Bài 1: Xem hình vẽ → điền chữ vào chỗ chấm .
( HS tập ước lượng với độ dài 1dm )
Bài 2: Tính ( theo mẫu )
 1dm + 1dm = 2dm
T: Lưu ý HS có đơn vị dm sau kết quả phép tính .
Bài 3: Không dùng thước đo, hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm.
Tnhận xét, hướng dẫn cho hs ước lượng
 * Củng cố – dặn dò.
 - Củng cố bài .
 - Giao BTVN cho HS ( vbt ).
- HS thực hành đo các băng giấy đó .
+, 10cm .
- 5 , 6 HS đọc lại .
- Nhiều HS được đọc .
- HS quan sát thước , tập đo trên thước thẳng .
- HS đọc , hiểu yêu cầu 4 BT .
- HS quan sát mẫu → tự làm → chữa bài vào vở ô ly.
- HS quan sát mẫu → tự làm → chữa bài .
- HS tập ước lượng, nêu kết quả và giải thích cách làm.
Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009
Tập làm văn 
Tuần 1
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nghe – nói :
 - Biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân mình .
Biết nghe và nói lại được những điều em biết về 1 bạn trong lớp .
2. Rèn kĩ năng nói : Bước đầu biết kể ( miệng ) một mẩu chuyện theo 4 tranh (Dành cho hs khá, giỏi).
3. Rèn ý thức bảo vệ của công .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng lớp viết sẵn nội dung câu hỏi BT , tranh BT3 .
HS : Vở tập làm văn .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
A, Mở đầu:(1')GT tiết học mới:tập làmvăn.
B, Bài mới:
* GTB:(2')
HĐ1:(20') Trả lời câu hỏi.
?T:ChoHS nêu số lượng tổngthể các BT
Bài 1: Trả lời câu hỏi :
- Tên em là gì ?
- . . . 
 T: Tổ chức HS học tập theo cặp 
T: Lưu ý HS “ Trả lời tự nhiên , thay đổi từ xưng hô khi hỏi . Lớp nghe nhớ → làm BT2 ”.
T, nhận xét chung, khen HS hỏi đáp tốt
.
Bài 2: Nghe các bạn trong lớp trả lời câu hỏi BT1 , nói lại những điều em biết về 1 bạn .
T: Tổ chức HS làm miệng( cá nhân) .
HĐ2:(10') Trò chơi Cùng kể chuyện.
Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 , 2 câu để tạo thành 1 câu chuyện .
- Bài tập này gần giống bài tập nào đã học?
T: Hãy quan sát từng bức tranh và kể lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu văn sau đó hãy ghép các câu văn đó lại với nhau.
HD cách chơi: Mỗi nhóm chơi có 4 em, mỗi em chọn 1 bức tranh để kể. Cả nhóm lấy 1 tờ giấy nhỏ. Em chọn bức tranh 1 ghi câu của mình vào rồi đưa cho em chọn bức tranh 2 ghi.. cho đến hết cả 4 bức tranh. Các nhóm mở giấy ra trình bày trước lớp. 
T kết luận: Khi viết các câu văn liền mạch là đã viết được một bài văn.
T: Cho điểm 1 số em kể tốt . 
C. (2')Củng cố – dặn dò: 
T: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc , cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài kể 1 câu chuyện .
Dặn HS
Theo dõi
- Gồm 3 bài .
- 1 HS nêu yêu cầu BT1 và nội dung các câu hỏi của BT1 .
→ 1 cặp HS thể hiện câu hỏi – trả lời ( mẫu ) .
- Từng cặp thực hành hỏi - đáp ( 3' )
→ 1 số cặp hỏi đáp trước lớp .Lớp nghe → nhận xét .
- 1 HS nêu yêucầu BT2 .
→ 5 , 6 HS nối tiếp nhau làm bài miệng .
-HS1: Tự kể về mình.VD: Tên em là Nguyễn Diễm Quỳnh, sinh ngày 1 tháng 7 năm 2002..
- HS2: Giới thiệu về bạn cùng cặp với mình.
- HS3: Giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi đáp trước lớp.
...
 Lớp nghe → nhận xét bạn nói có chính xác không ? diễn đạt như thế nào ? .
- 1 ,2 HS nêu yêu cầu BT3 .
- Gần giống bài tập trong tiết LTVC đã học.
- HS kể cho nhau nghe →Thực hiện yêu cầu BT3 trong ( 5' ) 
- 3,4 HS trình bày lớp . Lớp nghe nhận xét .
VD: * Trong công viên có rất nhiều hoa đẹp. Một cô bé đang say sưa ngắm nhìn vườn hoa. Cô muốn hái một bông. Cô chọn bông hoa đẹp nhất và giơ tay định hái. Một cậu bé thấy thế liền chạy lại phía cô bé. Cậu khuyên cô đừng hái hoa.
* Trong công viên có một cây hồng đang nở hoa. Một cô bé trông thấy cây hoa. Cô thích bông hồng ấy lắm. Cô giơ tay định hái bông hoa. Một cậu thấy thế vội ngăn cô lại.
Hỏi gđ để nắm được ngày sinh, nơi sinh... của bản thân để chuẩn bị cho tiết TLV sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1(1).doc