I Mục tiêu:
Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5, thuộc bảng 9 cộng với một số. (BT1- cột 1,2, 3; BT2. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5; 49+25 (BT3 cột 1).Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.Biết giải toán bằng một phép tính.
Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng làm tính nhanh, chính xác các dạng toán trên.
Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, tính trung thực.
II. Chuẩn bị: Bảng, phấn
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 4: Ngày soạn 19 tháng 9 năm 2010 Ngày dạy: Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP I Mục tiêu: Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5, thuộc bảng 9 cộng với một số. (BT1- cột 1,2, 3; BT2. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5; 49+25 (BT3 cột 1).Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.Biết giải toán bằng một phép tính. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng làm tính nhanh, chính xác các dạng toán trên. Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, tính trung thực. II. Chuẩn bị: Bảng, phấn III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Bài cũ: Tìm tổng biết các số hạng lần lượt là: 9 và 3; 46 và 7; 59 và 15; - Nhận xét, ghi điểm 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề b.Giảng bài mới: Bài 1: Tính nhẩm. -Yêu cầu học sinh nêu kết quả bằng miệng. - Yêu cầu lớp đồng thanh các phép tính Bài 2: Tính. => Củng cố cách tính cho học sinh. -Yêu cầu làm bảng con. -Nhận xét, chữa. Bài3: Điền dấu. , = -Yêu cầu làm bài vào VBT - Gọi hs nhận xét bài bạn. Bài 4: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn -Gọi 1 em đọc bài toán. - Phân tích, hướng dẫn hs giải -Yêu cầu tự giải bài vào vở. Theo dõi nhạn giúp đỡ học sinh yếu. -Chấm vở một số em.Nhận xét. 3 Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học -Về nhà tự luyện thêm các dạng vừa học. -3 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. - Nghe -Đọc yêu cầu. - Nối tiếp nêu kết quả 9+3=12 9+6=15 9+8=17 3+9=12 6+9=15 8+9=17 - Đọc 1 lần -Đọc yêu cầu. - 3 em lên bảng làm. Nêu lại cáh tính 11 17 18 16 14 -Đọc yêu cầu. Học sinh làm vào vở,1 em làm bảng. Bài giải Số cây táo trong vườn có là: 9+6=15 ( cây táo) Đáp số: 15 cây táo - Lớp đối chiếu bài làm của mình nhận xét. Lớp theo dõi nhận xét -Nghe Tập đọc: TRÊN CHIẾC BÈ I Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài. - Hiểu ND: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. (trả lời được CH 1, 2; HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3) Kĩ năng: Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ. Thái độ: Cảm nhận được tình cảm bạn bè đẹp đẽ và đáng yêu. II Đồ dùng dạyhọc: - Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk. - Bảng phụ viết câu cần luyện đọc III Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Gọi học sinh đọc bài: Bím tóc đuôi sam. -Nhận xét, ghi điểm B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẩu toàn bài 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó đọc - Luyện phát âm b. Đọc từng đoạn: - Yêu cầu hs đọc - Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải sgk Giải nghĩa thêm từ: âu yếm: Thương yêu trìu mến. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu hs đọc theo nhóm GV theo dõi d. Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc GV theo dõi - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt e. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi ? Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? ? Trên đường đi các bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao? -Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với chúng? ? Qua đó ta thấy thái độ của các con vật đối với chúng như thế nào? 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs thi đọc lại toàn bộ câu chuyện. - Theo dõi, nhận xét tuyên dương 5. Củng cố, dặn dò: - 1 hs đọc lại toàn bài ? Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của 2 chú Dế có gì thú vị? - Nhận xét giờ học: - Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em đọc chưa tốt. - Luyện đọc thêm ở nhà. 2 em đọc bài. Lắng nghe. - Lớp đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu - Tìm và nêu - Cá nhân,lớp - Nối tiếp đọc từng đoạn - Luyện đọc - Nêu - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt - Đọc đồng thanh - Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi - Ghép 3 -4 lá bèo sen lại -Thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy, những làng gần, núi xa,.. -Nghênh cặp mắt nhìn theo,.. -Các con vật khác bái phục. - 3 -4 em thi đọc, lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc tốt - Đọc bài - Nêu ý kiến : Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết,được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục. - Lắng nghe, ghi nhớ Luyện từ và câu: TỪ CHỈ SỰ VẬT- TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM. I. Mục tiêu: Kiến thức: Mở rộng hiểu biết về danh từ (tìm các danh từ chỉ người, đồ vật,loài vật, cây cối BT 1) Nắm được các từ chỉ đơn chỉ thời gian , tuần và các ngày trong tuần (thứ) Kĩ năng: Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT 2) - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý. (BT 3) Thái độ: GD hs có thói quen dùng từ đúng, yêu thích môn học. II Đồ dùng dạy học: - 3 tờ giấy khổ to, kẻ khung như bài tập 1, bút dạ. - Phiếu bài tập để làm bài tập 1. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng đặt mẫu câu: Ai/ là gì? (Con gì?) - Nhận xét, ghi điểm. 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài mới: Bài 1: Tiếp tục mở rộng các từ chỉ sự vật cho học sinh. -Treo tờ giấy lên bảng phân tích mẫu. + Tìm từ chỉ Người:M: học sinh, Ngoài ra còn có từ nào nữa không? -Tương tự các em hãy tìm từ khác. -Cả lớp làm phiếu bài tập nhỏ một nhóm làm phiếu to. - Trình bày. Nhận xét -Chốt lại từ học sinh tìm đúng. Bài 2:Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về: +Ngày, tháng, năm. Ví dụ: Bạn sinh ngày tháng năm nào? -Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm đôi. -Trình bày. Cả lớp nhận xét bạn. Bài 3: Ngắt đoạn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Gợi ý cho học sinh làm bài. Nếu để cả đoạn như vậy chúng ta đọc có hiểu được không? -Vậy chúng ta cần ngắt nghỉ mỗi đoạn đó ra các câu ở những chỗ nào? -Yêu cầu làm bài vào vở. -Theo dõi chấm, chữa bài. 3 Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học -Về nhà tự đặt câu đúng mẫu vừa học. -2 em lên bảng đặt câu đúng mẫu. - Nghe -2 em đọc yêu cầu bài. -Nghe giáo viên phân tích mẫu và làm đúng mẫu. -Làm bài vào phiếu. -Trình bày: VD: Cô giáo, thầy giáo,. Bàn, ghế, bảng, bút,... Mèo, chó, sâu,... Mít, na, vú sửa,.. -Đọc yêu cầu bài. -Tôi sinh vào ngày 20 tháng 7 năm 2003. - Nhiều nhóm trình bày -Trao đổi nhóm đôi. Trình bày. -Tự ngắt nghỉ miệng-Nhận xét bạn. Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. -Làm bài vào vở. - Lắng nghe, ghi nhớ Tập viết : CHỮ HOA C I Mục tiêu: - Kiến thức:Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần). - Kĩ năng: Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ. (Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2) II Đồ dùng dạy hoc: - GV: Mẫu chữ C, bảng lớp ghi cụm từ ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi . Bảng phụ ghi yêu cầu viết. - HS: Vở tập viết, bảng con. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: -Yêu cầu viêt vào bảng con B hoa, Bạn. -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa C: a. Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét: - Đính chữ mẫu C ? Chữ hoa C cao mấy li? Rộng mấy ô? ? Gồm mấy nét? Đó là những nét nào? ? Nêu cấu tạo của chữ hoa C? - Nêu lại cấu tạo chữ hoa C. - Chỉ vào khung chữ giảng quy trình - Gọi hs nhắc lại b. Hướng dẫn viết trên bảng con: - Viết mẫu chữC (5 li) nêu lại quy trình. -Yêu cầu HS viết vào không trung. - Yêu cầu HS viết chữ hoa C vào bảng con. Nhận xét, chỉnh sửa. - Viết mẫu chữ hoaC (cỡ nhỏ) giảng quy trình. - Yêu cầu HS viết bảng con. Nhận xét, chỉnh sửa. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: ? Cụm từ ứng dụng nói lên điều gì? ? Cụm từ gồm mấy tiếng? Đó là những tiếng nào? ? Nhận xét độ cao của các chữ cái? ? Có những dấu thanh nào? Vị trí các dấu thanh? ? Chữ nào được viết hoa? Vì sao? ? Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào? ? Nêu cách nối nét giữa chữ hoa C và chữ h? - Viết mẫu : Chia (cỡ nhỏ) - Yêu cầu HS viết bảng con. Nhận xét, chỉnh sửa. - Viết mẫu cụm từ ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi 4. Hướng dẫn viết vào vở: - Gọi HS nêu yêu cầu viết. - Yêu cầu HS viết bài. Hướng dẫn thêm cho những em viết còn chậm, yếu. Nhắc các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết. 5. Chấm bài: - Thu một số bài để chấm . 6. Cũng cố dặn dò ; - Học sinh nêu cấu tạo chữ hoa - Nhận xét giờ học - Luyện viết ở nhà - Viết bảng con, 2 em viết bảng lớp - Nghe C - Quan sát - 5 li.... - 1 nét là kết hợp của hai nét cơ bản... - 2 em nêu - Lắng nghe -HS quan sát và lắng nghe - 1 em - Quan sát. Chia ngọ t sẻ bùi - viết 1 lần. - Viết bảng con 2 lần. - Quan sát, ghi nhớ. - Viết bảng con. - Nối tiếp đọc. - Thương yêu đùm bọc lẫn nhau. - 4 tiếng: Chia, ngọt, sẻ, bùi. - Quan sát nêu. - Chữ C. Vì đứng đầu câu. - Bằng khoảng cách viết một chữ cái o. - Trả lời. - Quan sát. - Viết bảng con. - Quan sát.- Nêu: - Viết bài (VTV) - Lắng nghe - Học sinh nêu Mỹ thuật: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI : VƯỜN CÂY ( Giáo viên năng khiếu dạy ) ***************************************************** Ngày soạn 20 tháng 9 năm 2010 Ngày dạy: Thứ năm, ngày23 tháng 9 năm 2010 Toán: 8CỘNG VỚI MỘT SỐ : 8+5 I Mục tiêu: Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, lập được bảng cộng 8 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải toán bằng một phép tính cộng. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng cộng qua 10; kĩ năng đặt tính và tính. Thái độ: Phát huy tính tích cực, say mê học toán. II Đồ dùng dạy hoc: Que tính. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Bài cũ: -Gọi học sinh đọc bảng: 9 cộng với một số. -Nhận xét, ghi điểm. 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài mới: *Giới thiệu phép cộng: 8 + 5. - Hướng dẫn phân tích bài toán và các em thao tác que tính để tìm kết quả. -Giáo viên kiểm tra một số em. * Hướng dẫn cách đặt tính: -Gọi 1 em lên ... nào? ? Nêu cách nối nét giữa chữ hoa D và chữ â? - Viết mẫu : Dân (cỡ nhỏ) D - Yêu cầu HS viết bảng con. Nhận xét, chỉnh sửa. - Viết mẫu cụm từ ứng dụng: Dân giàu nước mạnh * Hướng dẫn viết vào vở: - Gọi HS nêu yêu cầu viết. - Yêu cầu HS viết bài. Hướng dẫn thêm cho những em viết cịn chậm, yếu. Nhắc các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết. *Chấm bài: - Chấm 1 số bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại cấu tạo chữ hoa D - Nhận xét giờ học. - Dặn: Luyện viết bài ở nhà. - Viết bảng con - Nghe - Quan sát D - 5 li.... - 2 nét .... - 2 em nêu - Lắng nghe -HS quan sát và lắng nghe - 1 em - Quan sát. - viết 1 lần. - Viết bảng con 2 lần. - Quan sát, ghi nhớ. Dân giàu nước mạnh - Viết bảng con. - Nối tiếp đọc. - Dân có giàu thì nước mới mạnh - 4 tiếng:... - Quan sát nêu. - Chữ D. Vì đứng đầu câu. - Bằng khoảng cách viết một chữ cái o. - Trả lời. - Quan sát. - Viết bảng con. - Quan sát. - Nêu - Viết bài (VTV) - Lắng nghe. - 1 HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ. Mỹ thuật: TẬP NẶN TẠO DÁNG, NẶN HOẶC XÉ CON VẬT Giáo viên bộ môn dạy ***************************************************** Ngày soạn: 28 tháng 9 năm 2010 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 30 tháng 9 năm 2010 Toán : BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. Yêu cầu: - Biết giải và trình bày các bài toán về nhiều hơn. - Rèn kĩ năng giải tốn về nhiều hơn (toán đơn chỉ một phép tính) *(Ghi chú: Bài 1 không yêu cầu tóm tắt; Bài 3) - GD hs tính chăm chỉ, tính trung thực khi học tốn. II.. Chuẩn bị : -Tranh vẽ 7 quả cam - nam châm III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ : -Yêu cầu thực hiện đặt tính và tính : 38 + 15 ; 78 + 9 -Nhận xét đánh giá . B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: * Giới thiệu bài toán nhiều hơn - GV : Gài 5 quả cam lên bảng gài ( cành trên có 5 quả cam ) - Gài lên bảng 5 quả cam tiếp ( Cành dưới có 5 quả cam) thêm 2 quả nữa , gài thêm 2 quả . - Hãy so sánh số cam hai cành với nhau ? - Cành dưới nhiều hơn bao nhiêu quả cam ? - Nêu bài toán : - Cành trên có 5 quả cam , cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả cam . Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam ? - Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào ? -Hãy đọc câu trả lời của bài toán ? - Yêu cầu làm vào nháp . - Mời một em lên bảng làm . 3. Luyện tập : -Bài 1: Yêu cầu 1 em nêu tóm tắt đề . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Nhận xét đánh giá Bài 3 ?Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? -Để biết Đào cao b. nhiêu cm ta làm thế nào ? => Lưu ý: Từ "cao hơn" ở bài toán được hiểu như là "nhiều hơn". - Yêu cầu lớp làm vào vở - Chấm, chữa bài 3.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn: xem lại các BT - 2 em lên bảng mỗi em làm một bài và nêu cách đặt tính và cách tính . - Nghe - Lấy 5 quả cam để trước mặt . - Lấy thêm 5 quả cam , lấy thêm 2 quả cam - So sánh : Cành dưới có nhiều quả cam hơn . Nhiều hơn 2 quả . - Thực hiện phép cộng 5 + 2 - Một em lên bảng làm bài . * Bài giải : Số quả cam cành dưới có là : 5 + 2 = 7 ( quả cam ) Đ/ S: 7 quả cam . - Đọc tóm tắt và làm bài. 1 em lên bảng giải và chữa bài . Bài giải Số bông hoa Bình có là: 4+2=6 ( bông hoa) Đáp số: 6 bông hoa -Mận cao 95 cm .Đào cao hơn Mận 3 cm -Đào cao bao nhiêu xăngtimét ? . - Thực hiện phép tính cộng : 95 + 3 . - Làm bài. 1 em lên bảng làm . Giải : Đào cao là : 95 + 3 = 98 ( cm ) ĐS: 98 cm - Lắng nghe Chính tả : (nghe viết ) CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. Yêu cầu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT(2) a / b,hoặc BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. -HS viết đúng chính tả, trình bày đẹp, cẩn thận II. Chuẩn bị Giáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -Mời 2 em lên bảng làm bài tập điền : ia / ya ; l/n vào chỗ trống . -Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới:a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn nghe viết : 1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết -GV đọc đoạn viết -Tìm những từ ngữ tả cái trống như con người ? 2/ Hướng dẫn cách trình bày : -Một khổ thơ có mấy dòng thơ ? -Trong 2 khổ thơ đầu có mấy dấu câu là những dấu nào ? -Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? Đó là những chữ nào ? Vì sao ? 3/ Hướng dẫn viết từ khó: -Đọc và yêu cầu viết các từ khó . - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh . - 4/ Đọc viết – Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm.- Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần . đ/Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : Mời một em lên làm mẫu . - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . -Giáo viên nhận xét đánh giá . *Bài 3 : - Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm - Mỗi nhóm tìm những tiếng có chứa n / l ; eng / en , im / iêm . -Lần lượt mời các nhóm lên trình bày . - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung . -Nhận xét chốt ý đúng . 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở -Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới - ch ...quà ; đêm khu . ..; t...nắng ; - - nóng ...ực ; ...on ton ; ...ảnh ...ót . -Nhâïn xét bài bạn . -Lớp đọc đồng thanh đoạn viết . - nghĩ , ngẫm nghĩ , buồn . - Có 4 dòng thơ . - Có 1 dấu chấm và một dấu chấm hỏi - Phải viết hoa gồm các chữ : C , M , S , Tr, B vì đây là các chữ đầu dòng thơ - Lớp thực hiện đọc và viết vào bảng con các từ khó : Trống , trường , suốt , nằm , ngẫm , nghĩ ,... -Lớp nghe đọc viết vào vở . -Soát và sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Điền vào chỗ trống l hay n ? - Một em lên bảng , lớp làm vào vở . -Lớp chia thành nhiều nhóm nhỏ . - Thảo luận nhóm . - Cử 2 bạn viết nhanh để ghi các tiếng mà nhóm tìm được . - Nhận xét bài bạn , đọc đồng thanh các từ và ghi vào vở . -Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. -Về nhà học bài và làm bài tập Tự nhiên xã hội : CƠ QUAN TIÊU HÓA I. Yêu cầu: - Nêu được tên và chỉ được các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ hoặc mơ hình. - GD hs cĩ ý thức bảo vệ cơ quan têu hĩa. *(Ghi chú: Phân biệt được ống tiêu hĩa và tuyến tiêu hĩa) II. Chuẩn bị Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa và các phiếu ghi tên các cơ quan tiêu hóa và tuyến tiêu hóa III. Các hoạt đọng dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng trả lời : Để xương và cơ phát triển tốt chúng ta phải làm gì? - Nhận xét, đánh giá B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: * Khởi động : - Trò chơi chế biến thức ăn . Nhập khẩu - vận chuyển - chế biến “ cho các em nêu ý nghĩa trò chơi và GV nêu đề bài Hoạt động 1 : -Quan sát chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ . * Bước 1 : Làm việc theo cặp : - Yêu cầu quan sát hình vẽ 1 sách giáo khoa thảo luận câu hỏi : - Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đưa đi đâu ? *Bước 2 : Hoạt động cả lớp . - Treo tranh vẽ ống tiêu hóa phóng to lên bảng . -Yêu cầu 2 em lên bảng phát cho mỗi em 3 tờ phiếu rời viết tên các ống tiêu hóa yêu cầu gắn vào hình . - Gọi một em khác chỉ và nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa . => Kết luận (SGV/28) Hoạt động 2 : - Quan sát , nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ . * Bước 1 : Giáo viên giảng về sự tiêu hóa . - Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nhỏ qua thực quản , xuống dạ dày rồi đến ruột non các chất bổ được đưa đi nuơi cơ thể . Quá trình tiêu hóa thức ăn có sự thanm gia của các dịch tiêu hóa từ gan , mật , tụy chỉ vào tranh để học sinh nhìn thấy . *Bước 2 : Hoạt động cả lớp . - Cho lớp quan sát hình 2 trang 13 và chỉ đâu là tuyến nước bọt , gan , tụy , túi mật . - Kể tên các cơ quan tiêu hóa ? - Yêu cầu quan sát sơ đồ , đọc chú thích trả lời câu hỏi . * Kết luận (SGV/28). Hoạt động 3 : Trò chơi “ Ghép chữ vào hình “ - Phát cho mỗi nhóm một bộ tranh gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hóa cùng các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hóa . -Yêu cầu học sinh gắn chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hóa tương ứng . - Yêu cầu các nhóm dán sản phẩm lên bảng lớp . 3. Củng cố - Dặn dò: -Nêu tên các cơ quan trong hệ tiêu hóa ? - Nhận xét giờ học - Vận dụng tốt những điều đã học . - 2 em thực hiện theo yêu cầu - Thực hành trò chơi theo hướng dẫn giáo viên ,lắng nghe giới thiệu bài . - Thảo luận theo yêu cầu - Thức ăn được đưa vào miệng rồi xuống thực quản , dạ dày , ruột non , ruột già các chất cặn bã được thải ra ngoài . - Quan sát tranh . - 2 em lên thực hành viết vào phiếu rồi gắn vào bức tranh . - 1 em lên chỉ và nêu đường đi của thức ăn . - Nhắc lại . - Lắng nghe giáo viên . Quan sát để nắm về quá trình tiêu hóa thức ăn . -Quan sát và thực hành chỉ vị trí của tuyến nước bọt , gan , tụy , túi mật ,.. - Miệng , thực quản , dạ dày , ruột non , ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt , gan , tụy . -2 em nhắc lại . - Các N nhận tranh và các phiếu rời . Thảo luận và dán phiếu vào tranh vẽ tương ứng đúng . - Đại diện các nhóm lên trưng bày sản phẩm - NX bình chọn nhóm thắng cuộc . - 2 em nêu lại nội dung bài học - Nghe, ghi nhớ Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT: XOÈ HOA Giáo viên bộ môn dạy
Tài liệu đính kèm: