I. Mục tiêu
- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
- Hiểu nghĩa câu tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim”
- Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật
* Nội dung: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ cho bài học,bảng phụ viết câu văn ,đoạn văn cần luyện đọc
Thứ 2 ngày17 tháng 8 năm 2009 *********-----------------********* MÔN: TẬP ĐỌC CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại Hiểu nghĩa câu tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim” Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật * Nội dung: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ cho bài học,bảng phụ viết câu văn ,đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động (Tiết 1 ) TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 31’ 1’ 30’ 2’ 9’ 9’ 8’ 2’ 17’ 15’ 4’ 1. Ổn định 2. Bài cũ Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới a. Giới thiệu Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi Tranh vẽ những ai? -Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao? Khuyên cậu bé những điều gì ? Các em sẽ rõ hơn khi tìm hiểu qua bài học hôm nay đó là bài “ Có công mài sắt , có ngày nên kim .” b.Luyện đọc: * Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài lần 1 *Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc tiếp câu (2 lần) . Cho học sinh yếu phát âm nhiều lần để các em nhớ các từ khó đọc, đọc cho đúng, lưu loát Luyện đọc đoạn *Cho học sinh đọc , giải nghĩa từ trong sách giáo khoa, ngắt nghỉ câu văn dài Đọc theo nhóm *Thi đua giữa các nhóm Đọc đồng thanh ( Đoạn 1 ) *Nghỉ giừa giờ : Hát Tiết 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ? * Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 *Đọc thầm đoạn 2 Đoạn 2 ứng với câu hỏi nào trong sgk? * Yêu cầu hs nêu câu hỏi 2 sgk -Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? -Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì ? -Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được chiếc kim nhỏ không? -Chi tiết nào nói lên điều đó ? *Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi * GV đưa tranh , chốt ý , chuyển đoạn *Đọc thầm đoạn 3,4 -Bà cụ giảng giải như thế nào ? -Lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không ? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó ? * Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 -Câu chuyện khuyên em điều gì ? * Yêu cầu hs thảo luận nhóm * Giáo viên kết luận giáo dục học sinh Nội dung bài này nói gì? d Luyện đọc lại: - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.( Đưa bảng Phụ ) -Đọc theo phân vai *Nhận xét ghi điểm cho những em đọc tốt *Gọi 2 em học sinh yếu đọc đoạn văn do GV chọn * Nhận xét tuyên dương , khuyến khích các em 4. Củng cố, dặn dò : - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao ? -Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Tự thuật Hát - Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà. - Học sinh chú ý lắng nghe Học sinh đọc tiếp câu , lớp theo dõi tìm từ khó phát âm Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc, Học sinh đọc ngắt nghỉ câu văn dài Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./ Giải nghĩa từ trong SGK Từ mở rộng : - Kiên trì , nhẫn nại *Học sinh đọc theo nhóm và thi đua giữa các nhóm với nhau Cả lớp đồng thanh đoạn 1 . -Lười học, mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc được mấy dòng rồi bỏ đi chơi. Viết, chỉ nắn nót được mấy chữ rồi viết nguệch ngoạc cho xong . Ø Câu hỏi 2: Đang cầm thỏi sắt mãi miết mài vào tảng đá -.để thành một chiếc kim khâu. - Không tin *ø Ngạc nhiên hỏi : +Thỏi sắt to như thế làm sao mài thành kim được ? *Hs thảo luận nhĩm đơi trả lời câu hỏi - HS quan sát thỏi sắt và cây kim -Mỗi ngày mài.thành tài. à Cậu tin * Chi tiết : Cậu bé hiểu ra , quay về nhà học bài * Hs thảo luận nhĩm 4 - Học sinh thảo luận nhĩm đơi trả lời +Khuyên ta nhẫn nại ,kiên trì. +Làm gì cũng chăm chỉ, cần cù ,không ngại khó, ngại khổ *Nội dung: Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công -Đọc diễn cảm đoạn 2 - Đọc theo phân vai -Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất *Học sinh yếu luyện đọc đoạn do GV chọn *Lớp vỗ tay động viên bạn. * Học sinh trả lời tự do lớp änhận xét MÔN: TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I. Mục tiêu MÔN: TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I. Mục tiêu 1Kiến thức: Củng cố về: Đọc viết, so sánh các số có 2 chữ số 2Kỹ năng: Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị 3Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận và kiên trì trong học tập II. Chuẩn bị GV: Bảng cài – bộsố rời , phiếu học tập HS: Bảng con – vở bài tập III. Các hoạt động TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 4’ 30’ 8’ 5’ 1’ 5’ 7’ 1’ 4’ 4’ 1.Ổn định 2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 (3’) GV hỏi HS: Số liền trước của 72 là số nào? Số liền sau của 72 là số nào? Nêu các số có 1 chữ số 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Ôn tập các số đến 100 Phát triển các hoạt động *Bài 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số. -Nêu cách đọc , cách phân tích số -36 gồm mấy chục, mấy đơn vị? *Bài 2: Nêu các số hàng chục và số hàng đơn vị *Kết luận Qua bài 1, 2 các em đã biết đọc, viết và phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị *Bài 3: -Nêu cách thực hiện -Cho HS giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm. Bài 4: Cho 1 học sinh lên bảng làm nêu cách so sánh số *Kết luận: Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn. Bài 5 Trò chơi: “Ai nhanh hơn” * Chia thành các nhóm thảo luận và cử đại diện tham gia trò chơi * chia làm 2 đội , mỗi đội 3 em gắn các số thích hợp vào ô trống 4. Củng cố – Dặn dò - Cho học sinh thi đua lên viết các số có 2 chữ số từ 10 đến 90. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập toán. Chuẩn bị bài : Số hạng – Tổng. - Hát -1Học sinh nêu miệng. -Một học sinh lên bảng viết số lớn nhất có 2 chữ số, số bé nhất có 2 chữ số 99 ; 10 Bài 1 : 2 học sinh lên bảng làm 36 :Ba mươi sáu 36= 30 +6 71 : Bảy mươi mốt 71 =70 +1 94:Chín mươi tư 94 = 90 + 4 Bài 2 98 = 90 + 8 ; 88 = 80 +8 61 = 60 +1 ; 74 = 70 +4 Bài 3: Cho học sinh nêu miệng; 34 < 38 27 < 72 80 +6.85 72 > 70 68 = 68 40 +4 =44 Bài 4 - HS nêu - HS làm bài, sửa bài a. 28, 33, 45, 54 b. 54, 45, 33, 28 Bài 5 : Thảo luận nhóm và tham gia trò chơi> *2 đội chơi ,lớp cổ vũ các bạn và bình chọn đội xuất sắc. 67 < 70 < 76 < 80 < 84 < 90 < 93 < 98 <100 Thứ 3 ngày 18 tháng 8 năm 2009 *********=======********* Thể dục :Bài 1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH –TRÒ CHƠI :”DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI” I Mục tiêu: -Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2 ,yêu cầu học sinh biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và thái độ học tập đúng môn Thể dục. -Nắm một so áquy điïnh trong giờ học thể dục, yêu cầu học sinh biết những điểm cơ bản và từng bước vận dụng vào quá trình học tập để tạo thành nề nếp. Biên chế tổ ,chọn cán sự Học giậm chân tại chỗ đứng lại .Yêu cầu thực hiện tương đối - Ôân trò chơi ‘ Diệt các con vật có hại “ đã học ở lớp 1.Yêu cầu tham gia trò chơi một cách chủ động . II .Địa điểm phương tiện - Tập trên sân trương ,vệ sinh an toàn nơi tập - Chuẩn bị một cái còi. III Các hoạt động dạy học: Nội dung Địnhlượng P.Ptổ chức 1 .Phần mở đầu: *Giáo viên tập hợp lớp ,phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. -Cho khởi động xoay các khớp cổ tay ,chân. -Đứng tại chỗ vỗ tay hát. 2 . Phần cơ bản: *a . Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 2 - Biên chế tổ tập luyện ,nêu một số quy định trong giờ học thể dục. -Chọn người làm cán sự thể dục cho cả lớp -Chọn cán sự tập cho từng tổ . *b. Cho các cán sự ra mắt cả lớp. *c. Chơi trò chơi “ Diệt các con vật có hại “ .Cách chơi như các em đã học ở lớp1 3 .Phần kết thúc : - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. -Thả lỏng các khớp xương - GV hệ thống lại bài học * Dặn dò : Về tập lai phần đội hình đội ngũ như : Tập hợp hàng dọc ,dóng hàng ,điểm số ,giậm chân tại chỗ ,đứng lại để tiết học sau học tốt hơn 5’ 25’ 5’ Tập hợp 4 hàng ngang và khởi động theo sự điều khiển của lớp trưởng và đứng tại chỗ vỗ tay hát. _ Lớp theo dõi vỗ tay chào cán sự thể dục của lớp. *Tập hợp theo đội hình vòng tròn. * cử một số bạn lên chơi thử trò chơi : Sau đó tham gia chơi chính thức. @Nhóm nào thắng được hoan hô . @nhóm nào thua phải nhảy lò cò một vòng . * Thả lỏng các khớp xương MÔN: ĐẠO ĐỨC HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. Mục tiêu HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ II. Chuẩn bị - Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận. III Các hoạt động TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 2’ 30’ 1’ 8’ 9’ 2’ 8’ 2’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ GV kiểm tra SGK Em bắt đầu học buổi tối lúc mấy giờ ? 3. Bài mới a ) Giới thiệu: b) Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. -Cho học sinh quan sát ba tranh SGK , thảo luận trả lời cho từng tình hu ... m tra SGK vở bài tập Tiếng Việt của học sinh. 3. Bài mới v Giới thiệu: -Tiếp theo bài tập đọc hôm trước. Bài “Tự thuật” trong tiết làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình và về bạn mình và biết dùng từ vàø câu hôm trước, các em sẽ làm quen với 1 đơn vị mới là bài sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn. v Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 1 (Miệng) + Cho học sinh đọc yêu cầu *Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh trả lời mẫu. *Yêu cầu hs thảo luận nhĩm đơi -Cho học sinh thực hành hỏi đáp trước lớp * Bài 2 ( Miệng ) +Cho học sinh nêu yêu cầu bài * Yêu cầu hs làm việc cá nhân - Cho nhiều học sinh phát biểu ý kiến,lớp nhận xét; -Em nói về bạn có chính xác không, cách diễn đạt như thế nào ? *Kết luận: Khi nói về bản thân về bạn cần chính xác, diễn đạt tự nhiên ,mạch lạc . *Bài 3 ( Viết ) a .Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập -Cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu. *Cho học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện kể lại b .Gộp các sự việc thành một câu chuyện -Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện * Giáo viên nhận xét ghi điểm cho một số em làm tốt. c .Cho các em viết vào vở lại những điều vừa kể. * Gọi một số em đọc bài viết của mình-giáo viên nhận xét ghi điểm cho các em. 4Củng cố – Dặn dò -Khi tự thuật về mình hoặc thuật về bạn cần chú ý điều gì ? *Kết luận Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện. -Về nha øhoàn chỉnh các bài trong vở bài tập Tiếng Việt. * Chuẩn bị bài :Chào hỏi – Tự giới thiệu - Hát -Các nhóm kiểm tra ,báo với giáo viên chủ nhiệm -Học sinh nêu yêu cầu - Từng cặp học sinh thực hành hỏi đáp trước lớp. *Lớp nhận xét bổ sung ý kiến của bạn * HS làm việc cá nhân VD Huệ cùng các bạn vào vườn hoa .Thấy một khóm hoa hồng đang nở rất đẹp ,Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt một bông hoa hồng.Tuấn vội ngăn bạn lại.Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn . Hoa trong vườn để mọi người cùng ngắm .-Học sinh thi đua nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét bình chọn ngưòi làm tốt nhất * Học sinh viết bài và đọc bài viết của mình -Cần thuật chính xác , giọng tự nhiên ,lời nói mạch lạc MÔN: TOÁN ĐÊXIMÉT I. Mục tiêu 1Kiến thức: Bước đầu giúp HS nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị Đêximét Nắm được quan hệ giữa đê âxi mét và xăng ti mét. 2Kỹ năng: Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị. Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị. 3Thái độ: HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học. II. Chuẩn bị GV: * Băng giấy có chiều dài 10 cm * Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm HS: , thước có vạch cm ,vở bài tập III. Các hoạt động TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 4’ 12’ 1’ 11’ 18’ 6’ 7’ 5’ 1. Giới thiệu 2. Bài cũ 2 HS làm bài tập + + + + + 32 36 58 43 32 45 21 30 52 37 77 57 88 95 69 - GV nhận xét ghi điểm cho các em. 3. Bài mới Giới thiệughi đề - Các em đã học đơn vị đo là cm. Hôm nay các em học đơn vị đo mới là dm v : Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét Mục tiêu: Nắm được tên gọi, ký hiệu của dm -GV phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy. *GV giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét” * Giáo viên ghi lên bảng đêximét. Đêximét viết tắt là dm Trên tay các em đã có băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đêximét *GV yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 10 cm = 1 dm * Giáo viên yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn có độ dài 1 dm. -GV đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo. -20 cm còn gọi là gì? -GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm v Thực hành Bài 1: điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” bên cạnh. -Về nhà học bài - Làm bài tập số 3(sgk) - Hát *2học sinh lên bảng làm - HS nêu cách đo, thực hành đo. - Băng giấy dài 10 cm - 1 vài HS đọc lại - 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét - HS nêu: 10 cm = 1 dm *Học sinh đọc lại - 10 cm = 1 dm - 1 dm = 10 cm - Băng giấy dài 20 cm - Còn gọi là 2 dm - 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra. - Lớp nhận xét Bài 1 ;35dm -3dm =32 dm *Đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - HS bốc thăm chọn đội A hoặc B à (ĐDDH: thước) - Đội thắng cuộc là đội đo được nhiều băng giấy và ghi số đo chính xác trong thời gian ngắn. - Lớp cổ vũ các bạn – tuyên dương đội thắng cuộc MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I Mục tiêu: Sau bài học, HS - Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hiểu được nhờ có sự phối hợp hoạt động của cơ và xương mà cơ thể ta cử động được. - Hiểu tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt, cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương) Phiếu học tập g TG Hoạt động cuả thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 28’ 2’ 7’ 9’ 2’ 8’ 4’ 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Kiểm tra ĐDHT. 3. Bài mới Giới thiệu ghi đề: Bài hàt ,múa vừa rồi các em vừa thực hiện những bộ phận nào của cơ thể cử động ? -Nhờ đâu tay ,chân các em cử động được , bài học hôm nay các em sẽ rõ hơn về điều đó. v Hoạt động 1: Thực hành. -Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”. -GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất? - Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động v Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động:(ĐDDH: Tranh) *HS nêu được vai trò của cơ và xương. -Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt. -GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì? -GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì? -GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5. -Tranh 5, 6 vẽ gì? * Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc. -Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ. -GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay. -Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được. Kết luận :Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động. -Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. *GV đính kiến thức chốt lại lên bảng. Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi . v Hoạt động 3: Trò chơi: “Vật tay “ -GV phổ biến luật chơi. * Cho 2 em lên chơi mẫu sau đó tổ chức cho các em chơi Tổng kết trò chơi :Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập thể dục, ăn uống đủ chất dinh dưỡng.,điều độ. 4. Củng cố – Dặn dòø -Hãy nêu tên các cơ quan vận động . -Muốn cơ vận động khoẻ ta cần phải làm gì ? Chuẩn bị bài: Hệ xương -Hát bài” Con công hay múa -Các nhóm tự tổ chức kiểm tra sau đó báo lại cho giáo viên. -Học sinh trả lời: tay,chân ,đầu ,cổ... -Lớp trưởng điều khiển cả lớp thực hiện - HS thực hành tại trên lớp. - Lớp quan sát và nhận xét. - HS thảo luận và nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân. - Hoạt động cá nhân - Lớp da. - HS thực hành. - Xương và thịt. -HS thực hành sờ nắn bàn tay ,cổ tay và cánh tay của mình : * Bộ xương và cơ thể người - HS thực hành. - HS nhắc lại. -Học sinh tham, gia trò chơi –lớp cổ vũ các bạn - HS nhắc lại SINH HOẠT TẬP THỂ Mục tiêu : -Tổng kết công tác tuần qua . -Đề ra phương hướng công tác tuần đến. 1 .Công tác tuần qua a . Nề nếp ; - Việc thực hiện nội quy của nhà trường chưa được tốt: như việc xếp hàng ra vào lớp còn chậm chạp. chưa trật tự . -Đi tập cho buổi lễ khai giảng chưa được đầy đủ,còn vắng nhiều, có những em chỉ đi tập. một vài buổi. -Nề nếp lớp chưa được tốt ,việc sinh hoạt 15phút đầu giờ chưa đều đặn, có một so áem còn nói chuyện nhiều như em :Ánh , Trang , Mẫn ,Kiều.... b . Học tập: - Hầu hết các em đã đi vào nề nếp học tập,chuẩn bị vở,sách đầy đủ đồ dùngû học tập ngay từ đầu -Bên cạnh đó còn một số ít các em chưa tự giác trong học tập -Còn co ùmột số em còn thiếu vở Tập viết ,vở bài tập Tiếng Việt ..... c . Lao động : -Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 2 Công tác tuần đến: -Viết cam kết thực hiện tốt TTATGT,PCTNXH,VSATTP.,thực hiện tốt cuộc vận động 2-0 với 4 nội dung. -Thi chất lượng đầu năm học. -Tiến hành thu các khoan tiền quy định -Vệ sinh trường lớp tốt hơn; Phân công cho tổ 1 trực nhật -Thực hiện tốt nhiệm vụ do trường quy định . -ù Phụ đạo cho những em học sinh yếu 3 Sinh hoạt tập thể : Hát – trò chơi . 4 Dặn dò : Cần thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao
Tài liệu đính kèm: