Giáo án lớp 2 môn học Toán - Tìm số bị chia

Giáo án lớp 2 môn học Toán - Tìm số bị chia

 TOÁN

 TÌM SỐ BỊ CHIA

I. Mục tiêu

Giúp HS:

- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.

- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này.

- Ham thích môn học.

* HS yu bit t×m s bÞ chia khi bit th­¬ng vµ s bÞ chia

II. Chuẩn bị

- GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.

- HS: Vở.

 

doc 2 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 môn học Toán - Tìm số bị chia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ba ngày 4 tháng 3 năm 2008
 TOÁN
 TÌM SỐ BỊ CHIA
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
Biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
Ham thích môn học.
* HS yÕu biÕt t×m sè bÞ chia khi biÕt th­¬ng vµ sè bÞ chia
II. Chuẩn bị
GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ỉn ®Þnh 
2. Bài cũ : Luyện tập.
GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu bµi trùc tiÕp b»ng lêi
v Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
 * Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng 
GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
GV gợi ý để HS tự viết được:
	 6	 :	 2	=	 3
	Số bị chia	Số chia	Thương
Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng:
6 	: 2 = 3	6 = 3 x 2
 Số bị chia	 Số chia	 Thương	
Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia).
Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày:	X : 2 = 5
	X = 5 x 2
	X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
	6 : 2 = 3
	2 x 3 = 6	
Bài 2: HS trình bày theo mẫu:
	X : 2 = 3
	X = 3 x 2
 	 X = 6
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài
Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn?
Yêu cầu HS trình bày bài giải 
GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt. Bạn nhận xét
HS quan sát
HS trả lời: Có 3 ô vuông.
HS tự viết
 6	 :	 2	= 3
Số bị chia	Số chia Thương
HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
2 hàng có tất cả 6 ô vuông
HS viết: 3 x 2 = 6.
HS viết: 6 = 3 x 2. 
HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
Vài HS lặp lại.
HS quan sát
HS quan sát cách trình bày
Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
HS làm bài. HS yÕu lµm 3 cét 
HS sửa bài
3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.HS yÕu lµm c©u a,b
Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.
HS đọc bài.
Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
Có 3 em được nhận kẹo
HS chọn phép tính và tính 5 x 3 = 15
HS trình bày bài giải HS yÕu lËp ®ĩng phÐp t×nh vµ lµm ®ĩng 
 Bài giải
 Số kẹo có tất cả là:
	5 x 3 = 15 (chiếc)
	 Đáp số: 15 chiếc kẹo

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 2.doc