TOÁN
BẢNG NHÂN 2
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Lập bảng nhân 2 ( 2 nhân với 1 , 2 , 3 , 10 ) và học thuộc bảng nhân này
2. Kỹ năng:
- Thực hành nhân , giải bài toán và đếm thêm 2
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
* HS yu lp ®ỵc b¶ng nh©n 2 vµ lµm ®ĩng c¸c bµi to¸n ¸p dơng vµo b¶ng nh©n 2
II. Chuẩn bị
- GV: Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn ( như SGK ) .
- HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Thứ n¨m ngày 3 tháng 1 năm 2008 TOÁN BẢNG NHÂN 2 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp học sinh: Lập bảng nhân 2 ( 2 nhân với 1 , 2 , 3 , 10 ) và học thuộc bảng nhân này Kỹ năng: - Thực hành nhân , giải bài toán và đếm thêm 2 Thái độ: - Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. * HS yÕu lËp ®ỵc b¶ng nh©n 2 vµ lµm ®ĩng c¸c bµi to¸n ¸p dơng vµo b¶ng nh©n 2 II. Chuẩn bị GV: Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn ( như SGK ) . HS: Vở bài tập. Bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Gv Hoạt động của Trò 1. ỉn ®Þnh 2. Bài cũ : Thừa số – Tích. Chuyển tổng thành tích rồi tính tích đó: 6 + 6 , 8 + 8 , 3 + 3 , 4 + 4 3 x 5: Nêu tên gọi từng thành phần của phép nhân? Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu bµi trùc tiÕp b»ng lêi v Hoạt động 1: Lập bảng nhân 2 - GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn , ta lấy 1 tấm bìa , tức là 2 (chấm tròn ) được lấy 1 lần , ta viết : 2 x 1 = 2 ( đọc là : Hai nhân một bằng hai ) - Viết 2 x 1 = 2 vào chỗ định sẵn trên bảng để sau sẽ viết tiếp 2 x 2 = 4 ; 2 x 3 = 6 .. thành bảng nhân 2 . - GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần , và viết 2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 rồi viết tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2 - Cho HS đọc : 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4 Tương tự 2 x 2 = 4 . GV hướng dẫn lập tiếp 2 x 3 = 6 ; 2 x 10 = 20 GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân, viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 - GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân - GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyễn từ tổng : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân v Hoạt động 2: Thực hành nhân, giải bài toán và đếm thêm 2 Bài 1: TÝnh nhÈm - Ghi nhớ các công thức trong bảng . Nêu được ngay phép tính 2 x 6 = 12 Bài 2: - Lưu ý : viết phép tính giải bài toán như sau : 2 x6 = 12 ( chân ) Bài 3: - GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống để có 2 , 4 , 6 ,8, 10 , 12 ,14 , 16 , 18 , 20 . 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS nêu. - 2 chấm tròn - HS trả lời - HS trả lời - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn ) - HS nhận xét - HS đọc hai nhân hai bằng bốn - HS đọc . - HS đọc - HS làm bài . Tính nhẩm HS yÕu lµm cét 1 vµ cét 2 - HS đọc đề, làm bài, sửa bài. HS yÕu ViÕt ®ĩng phÐp nh©n vµ tÝnh ®ĩng - HS nhận xét đặc điểm của dãy số này . Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2 - HS đọc dãy số từ 2 đến 20 và từ 20 đến 2 ( Khi đọc từ 2 đến 20 thì gọi là “ đếm thêm 2 ” khi đọc từ 20 đến 2 thì gọi là “ đếm bớt 2 ”
Tài liệu đính kèm: