Giáo án lớp 2 môn học Tiếng Việt - Bài: Ôn tập (tiết 4)

Giáo án lớp 2 môn học Tiếng Việt - Bài: Ôn tập (tiết 4)

Tiếng Việt

Bài Ôn tập ( tiết 4 )

I. Mục tiêu :

- Tiếp tục kiểm tra và lấy điểm môn tập đọc.

- Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu

- Ôn luyện cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình.

- Rèn cho các em làm thành thạo dạng bài trên.

- Giáo dục các em có ý thức làm bài tốt

II. Đồ dùng dạy học :

- Phiếu ghi các bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 1 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 môn học Tiếng Việt - Bài: Ôn tập (tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng Việt
Bài Ôn tập ( tiết 4 )
I. Mục tiêu :
- Tiếp tục kiểm tra và lấy điểm môn tập đọc.
- Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu
- Ôn luyện cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình.
- Rèn cho các em làm thành thạo dạng bài trên.
- Giáo dục các em có ý thức làm bài tốt
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : kết hợp khi ôn
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : trực tiếp 
b. Hướng dẫn ôn :
* Bài 1: Ôn luyện đọc & HTL
-Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm
* Bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động
- Cho HS khá, giỏi đọc thầm đoạn văn SGK / 148 rồi gạch chân những từ chỉ hoạt động.
- GV hướng dẫn HS trung bình , yếu cách làm
- Gọi một số em đọc bài làm
- Nhận xét , bổ sung
* Bài 3: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu
- Đoạn văn ở BT2 có những dấu câu nào ?
* Bài 4: Gọi HS đọc tình huống SGK
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp
- GV hướng cặp HS trung bình , yếu
- Gọi các cặp trình bày trước lớp
- Nhận xét , tuyên dương
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tốt
- Về ôn lại bài , chuẩn bị bài học sau.
-Học sinh bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
-HS lần lượt đọc theo số thăm và TLCH (7-8 em )
- Đọc đề, nêu yêu cầu 
- 1 em lên bảng , lớp làm vào VBT
+ Từ chỉ hoạt động : nằm , lim dim, kêu, chạy , vươn , dang , vỗ , gáy.
- Dấu phẩy, dấu chấm , dấu chấm than , dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng.
- Đọc đề, nêu yêu cầu
- Đọc tình huống, thảo luận theo cặp
- Đại diện các cặp trình bày trước lớp
VD: Cháu đừng khóc nữa. Chú sẽ đưa cháu về nhà ngay. Nhưng cháu hãy nói cho chú biết : Cháu tên là gì ? Mẹ ( hoặc bố, ôn , bà ) cháu tên là gì ? Mẹ (hoặc bố, ôn , bà ) cháu làm ở đâu ? Nhà cháu ở đâu ?

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET 4.doc