Giáo án lớp 2 môn học Đạo đức năm 2008 - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại

Giáo án lớp 2 môn học Đạo đức năm 2008 - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại

Thứ 2 ngày 11 tháng 2 năm 2008

ĐẠO ĐỨC:Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại

I. Mục tiêu :

- HS hiểu khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép; nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.

- Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.

- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự

- Tôn trọng , từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điền thoại.

- Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại.

II. Chuẩn bị :

- Băng ghi âm một đoạn hội thoại

- Bộ đồ chơi điện thoại

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 môn học Đạo đức năm 2008 - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 11 tháng 2 năm 2008
ĐẠO ĐỨC:Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
I. Mục tiêu :
- HS hiểu khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép; nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
- Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự
- Tôn trọng , từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điền thoại.
- Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại.
II. Chuẩn bị :
- Băng ghi âm một đoạn hội thoại 
- Bộ đồ chơi điện thoại
III. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ : Kiểm tra bài : Biết nói lời yêu cầu đề nghị.
- Nhận xét đánh giá
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : trực tiếp
b.Tìm hiểu bài :
* HĐ1: Thảo luận lớp
+ Mục tiêu : Giúp HS biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.
- GV mở cho HS nghe đoạn băng hộin thoại
+ Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì ? 
+ Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào ?
+ Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của hai bạn không ?
Vì sao ?
+ Em học được điều gì qua hội thoại trên
- Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn
* HĐ2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại.
+ Mục tiêu : HS biết sắp xếp các câu hộin thoại một cách hợp lí.
- GV viết các câu hội thoại vào các tấm bìa , mời 4 HS lên cầm đứng thành hàng ngang và lần lượt từng em đọc to các câu trên tấm bìa cuẩ mình. Yêu cầu một số HS lên sắp xếp lại vị trí các tấm bìa cho hợp lí 
- Theo dõi tuyên dương
* HĐ3: Thảo luận nhóm 
+ Mục tiêu : HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại.
- Tổ chức cho HS thảo luận nội dung sau :
+ Hãy nêu những việc làm khi nhận và gọi điện thoại.
+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
- Nhận xét , kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép , nói năng rõ ràng, ngắn gọn; nhấc đặt máy nhẹ nhàng; không nói to, nói trống không. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
3. Củng cố , dặn dò :
- Chốt lại bài 
- Về thực hành tốt bài học
- Chuẩn bị bài học sau.
-3 em lên bảng trả lời nội dung bài 
- Nghe 
- Nhấc máy và nói A lô , tôi xin nghe
- Nhiều em trả lời 
- Tổ chức chơi thi đua giữa các tổ 
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Nhóm khác nhận xét , bổ sung
TẬP ĐỌC: Bác sĩ sói
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc trôi chyar , lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. 
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật
+ HS trung bình, yếu đọc trôi chảy đoạn
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc,..
- Hiểu nộ dung truyện : Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa như SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ :kiểm tra bài : Cò và cuốc 
- Nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Dùng tranh giới thiệu
b.Luyện đọc: Tiết 1 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn cách đọc toàn bài .
- Cho HS đọc câu , kết hợp luyện từ khó 
- Cho HS luyện đọc đoạn , kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài 
- Giảng từ : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc 
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm 
- Nhận xét , tuyên dương
c. Tìm hiểu bài : Tiết 2
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK
+ Câu 1,2 ,3trang 42 cho HS trả lời cá nhân
+ Câu 4 HS trả lời cá nhân
+ Câu 5 HS tổ chức cho HS thảo luận 
b. Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc toàn bài theo phân vai
- Nhận xét , tuyên dương
3.Củng cố, dặn dò: 
- Chốt lại bài 
- Liên hệ giáo dục
- về đọc bài , chuẩn bị bài học sau.
- 2 em lên bảng đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
( HS yếu đọc đoạn 3 )
-Đọc theo nhóm 3
-Thi đọc giữa các nhóm.
- HS trả lời 
( HS khá , giỏi trả lời trả lời mẫu, HS trung bình, yếu trả lời sau )
- HS khá , giỏi trả lời 
+ Sói tưởng đánh lừa Ngựa , mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa . Ngựa thấy sói cúi xuống đúng tầm , liền tung vó đá một cú trời giáng,làm Sói bật ngửa, bốn cẳng hươ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra.
- HS thảo luận nhóm 2 , trình bày
+ VD : Sói và Ngựa
- Lừa người lại bị người lừa
- Anh Ngựa thông minh
- Luyện đọc phân vai theo nhóm 3
- HS thi đọc trước lớp 
( HS trung bình, yếu đọc đoạn trôi chảy)
TOÁN: Số bị chia – số chia – thương
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận biết được tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia.
- Củng cố kĩ năng thực hành chia trong bảng chia 2
- Rèn cho các em có ý thức học tập tốt.
III. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ : kiểm tra bài : Luyện tập 
- Nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : trực tiếp 
b. Tìm hiểu bài :
- GV viết lên bảng phép chia 6 : 2 , yêu cầu HS tìm kết quả.
- Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là SBC, 2 là SC , 3 là thương 
- 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- 3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- SBC là số như thế nào trong phép chia ?
- Số chia là số như thế nào trong phép chia ?
- Thương là gì ?
- 6 : 2 = 3 , 3 là thương trong phép chia 6 : 2 = 3, nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này.
- Hãy nêu thương trong phép chia 6 : 2 = 3. 
- lấy thêm một VD khác cho HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả 
c. Luyện tập :
* Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống 
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS khá giỏi dựa bài mẫu tự làm 
- Hướng dẫn HS trung bình , yếu 
* Bài 2: Tính nhẩm 
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS tự nhẩm rồi nêu kết quả
- Kèm HS trung bình , yếu 
- Gọi một số em đọc bài làm 
* Bài 3: Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống.
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS khá giỏi dựa bài mẫu tự làm 
- Hướng dẫn HS trung bình , yếu 
 - Chốt lại bài 
3. Củng cố , dặn dò :
- Chốt lại bài 
- Về ôn lại bài , chuẩn bị bài học sau.
- 2 em lên bảng làm bài 3, lớp đổi chéo vở kiểm tra 
- 6 : 2 = 3
- Theo dõi , nhiều em nhắc lại
- 6 gọi là SBC
- 2 gọi là SC
- 3 gọi là thương
- Là một trong hai thành phần của phép chia ( hay là số được chia thành các phần bằng nhau )
- Là thành phần thứ hai trong phép chia ( hay là số các phần bằng nhau được chia ra từ số bị chia)
- Thương là kết quả trong phép chia hay cũng chính là giá trị của 1 phần 
- Thương là 3; thương là 6 : 2
- Đọc đề , nêu yêu cầu 
- 2 em lên bảng , lớp làm vào VBT
- HS trung bình , yếu làm 3 hàng 
- Đọc đề , nêu yêu cầu
- nhiều em đọc bài làm 
- Đọc đề, nêu yêu cầu 
- 2 em lên bảng , lớp làm vào vở
- HS trung bình , yếu làm 2 phép tính
Chiều thứ 2 ngày 11 tháng 2 năm 2008
TẬP LÀM VĂN : Ôn tập
I. Mục tiêu :
- Củng cố lại cách đáp lời xin lỗi trong các trường hợp và biết sắp xếp một đoạn văn hoàn chỉnh.
- Biết dùng từ ngữ của mình để nói và đáp cho câu văn hay.
- Trình bày bài làm cẩn thận sạch sẽ và đẹp , biết yêu quý các loài chim.
II. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng kể về mùa hè 
- Nhận xét
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp 
b. Hướng dẫn ôn :
* Tiết 1 : Luyện nói 
* Bài 1: Đáp lời xin lỗi trong các trường hợp sau 
a.Một bạn vội nói em trên cầu thang “ Xin lỗi , cho tớ đi trước một chút”
b.Một bạn vô ý đụng vào người em, vội nói “ Xin lỗi, tớ vô ý quá”
c.Một bạn nghịch, làm mực bắn vào áo em, xihn lỗi em : Xin lỗi bạn , mình lỡ tay thôi.
* Bài 2: Sắp xếp lại thứ tự các câu tả con chim gáy để tạo thành một đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Cho HS thảo luận nhóm 2 sắp xếp lại thứ tự các câu tả con chim để tạo thành một đoạn văn hợp lý
- Nhận xét , sửa sai
- Gọi nhiều HS đọc lại
* Tiết 2: Viết bài 
- Hướng dẫn HS dựa vào bài làm miệng ở BT1,2 viết lại một bài văn
- Theo dõi kèm HS yếu
- Thu vở chấm , nhận xét 
3. Củng cố , dặn dò :
- Chốt lại bài 
- Đọc một số bài hay cho cả lớp nghe
- Về làm lại bài cho hay
- Kể về mùa hè
- Đọc đề, nhiều em trả lời 
- Không sao mời bạn cứ đi trước / Xin mời bạn cứ đi trước .
- Có gì đâu mà phải xin lỗi / Có sao đâu bạn đừng bận tâm.
- Không sao đâu nhưng lần sau bạn phải cẩn thận hơn đấy .
- Đọc đoạn văn
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày 
Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “ Cúc cù ..cu” làm cho cánh đồng quê them yên ả.
- Viết bài vào vở
- Một số em đọc bài làm 
- HS khác nhận xét 
Thứ 3 ngày 12 tháng 2 năm 2008
TOÁN: Bảng chia 3
I. Mục tiêu :
- Giúp hoc sinh lập được bảng chia 3 dựa vào bảng nhân 3
- Thực hành chia c ... 
- hàng trăm con voi nục nịch kéo đến
- Viết bảng con : tưng bừng , nục nịch, nườm nượp, rực rỡ.
- Nghe viết vào vở
- Đổi chéo vở soát lỗi
- Đọc đề, nêu yêu cầu 
- 1 em lên bảng , lớp làm vào VBT
+ Năm..le te
Ngõ.lòe
Lưng..nhạt
Làn loe
- Đọc đề, nêu yêu cầu 
- 2 em lên bảng , lớp làm vào VBT
+ Rượt ; lượt ; mượt ; mướt; thượt,
+ Bước ; rước ; lược ; thước; trước ,
Môn : Tập làm văn
Bài : Đáp lời khẳng định . Viết nội quy
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
- Thể hiện thái độ lịch sự, biết viết lại một vài điều trong nội quy nhà trường.
- Các em có ý thức tự giác suy nghĩ làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản nội quy của trường
III. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ : Kiểm tra bài : Đáp lời xin lỗi . Tả ngắn về loài chim.
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : trực tiếp 
b.Hướng dẫn làm bài :
* Bài 1: Đọc lời nhân vật trong tranh
- treo tranh minh họa , yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh
- Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vém: Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ ? Cô bán vé trả lời thế nào ?
- Lúc đó bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào ?
- Theo em tại sao bạn lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện như thế nào ?
* Bài 2: Nói lời đáp của em.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Cho HS đóng vai theo cặp
- Gọi một số cặp trình bày 
- Nhận xét tuyên dương
* Bài 3: Chép lại 2 đến 3 điều trong nội quy của trường em.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Treo bảng nội quy 
- Tự nhìn bảng chép 2 đến 3 điều trong bản nội quy của trường.
- Thu vở chấm 
3.Củng cố , dặn dò :
- Chốt lại bài 
- Về viết lại bài 3, chuẩn bị bài học sau.
- 2 em lên bảng trả lời bài 2
- Quan sát tranh 
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài 
- Cô bán vé trả lời : có chứ !
- hay quá !
- Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
- Đọc đề , nêu yêu cầu 
- Đóng vai theo cặp
- Một số cặp trình bày 
a.trông nó đẹp quá !
b.Nó giỏi quá mẹ nhỉ !
c.may quá cháu xin gặp bạn ấy một chút !
- Đọc đề , nêu yêu cầu
- Nhiều em đọc
- Viết bài 
Môn : Toán
Bài : Tìm một thừa số của phép nhân
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia
- Hiểu và làm bài đúng 
- Suy nghĩ và làm bài đúng
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học : 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : Kiểm tra bài :Luyện tập 
- Nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới :
a. Giới thiệu : bài trực tiếp 
b.Hướng dẫn tìm một thừa số của phép nhân:
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa , mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn .
- HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn.
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6 , lập được hai phép chia tương ứng.
- Qua ví dụ trên em rút ra kết luận gì ?
* Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết :
- Nêu : có phép nhân X x 2 = 8
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
- Gọi HS nêu cách làm 
- Lấy thêm ví dụ : X x 3 = 15
- Cho HS làm bảng con
- Chốt lại cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
c.Luyện tập :
* Bài 1: Tính nhẩm 
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu 
- Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở
- Kèm HS yếu
* Bài 2: Tìm x
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu 
- Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở
- Kèm HS yếu
* Bài 3: Tìm y
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu 
- Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở
* Bài 4: giải toán 
- Gọi HS đọc đề, nêu dự kiện của bài 
- Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở
- Kèm HS yếu
- Gọi một số em đọc bài làm 
- Nhận xét , bổ sung
3.Củng cố, dặn dò :
- Chốt lại bài 
- Gọi một số em nhắc lại quy tắc tìm x
- Về ôn lại bài , chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS lên bảng làm bài 4
- Quan sát 
- 2 x 3 = 6
 TS TS Tích
	 6 : 2 = 3
2 x 3 = 
	 6 : 3 = 2
- Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
- Đọc và nêu tên gọi các thành và kết quả của phép nhân trên
 X x 2 = 8
 TS TS Tích
- Ta lấy tích là 8 chia cho thừa số kia là 2
 X x 2 = 8
 X = 8 : 2
 X = 4 
- 1 em lên bảng , lớp làm bảng con
- Đọc đề , nêu yêu cầu 
- 3 em lên bảng , lớp làm vào vở
- HS trung bình , yếu làm 2 cột
- Đọc đề , nêu yêu cầu 
- 2 em lên bảng , lớp làm vào vở
- Đọc đề , nêu yêu cầu 
- 3 em lên bảng , lớp làm vào vở
- Đọc đề , nêu yêu cầu 
- 3 em lên bảng , lớp làm vào vở
 + Đáp số : 10 học sinh
 Sinh hoạt : Tuần 23
I. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá tình hình học tập và rèn luyện trong tuần qua và nêu kế hoạch tuần tới 
- Các em thấy được ưu , nhược điểm của mình có hướng phấn đấu tốt .
II. Các hoạt động trên lớp:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định :
2. Sinh hoạt:
a. Các tổ trưởng tự sinh hoạt
b.Lớp trưởng nhận xét:
c. GV nhận xét chung:
3. Kế hoạch tới :
- Tiếp tục ổn định nề nếp học tập 
- Chuẩn bị đồ dùng ở các môn học đầy đủ
- Đến lớp đủ đồ dùng , học bài và làm bài đầy đủ 
- Trình bày bài sạch đẹp , không để quăn mép vở 
- Kèm HS yếu trong các tiết học 
- Hát
- Tổ trưởng nhận xét tổ mình , có tuyên dương phê bình trong tổ 
- Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp , có tuyên dương phê bình trong lớp 
- Nhìn chung các em thực hiện tốt mọi nề nếp của trường của lớp . Sinh hoạt 15 phút đầu giờ sôi nổi . Xếp hàng thể dục nhanh và thẳng . Có ý thức học bài tốt , chuẩn bị bài ở nhà cẩn thận . Có nhiều tiến bộ về cách trình bày và chữ viết .Các em đã đi học đều sau thời gian nghỉ tết. Chú ý đến chữ viết và cách trình bày bài
Song bên cạnh đó vẫn còn một số em làm bài ở nhà còn bẩn, đi học còn quên đồ dùng
- Nghe , thực hiện đúng theo kế hoạch 
Chiều thứ 6 ngày 15 tháng 2 năm 2008
Môn : Toán
Bài : Ôn tập
I. Mục tiêu :
- Củng cố ôn thêm cho học sinh nắm vững tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia và giải một số bài toán nâng cao hơn.
- Rèn cho các em làm thành thạo dạng toán trên.
- Các em có ý thức làm bài tốt.
II. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : Kết hợp khi ôn
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp 
b.Hướng dẫn làm bài :
* Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống 
- Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu 
- Cho HS khá , giỏi tự làm 
-Hướng dẫn HS trung bình , yếu 
- Gọi một số em đọc bài làm
* Bài 2: Số ?
- Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu 
- Cho HS khá , giỏi tự làm 
-Hướng dẫn HS trung bình , yếu 
- Gọi một số em đọc bài làm 
- Nhận xét , sửa sai
* Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống 
- Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu 
- Cho HS khá , giỏi tự làm 
-Hướng dẫn HS trung bình , yếu 
- Gọi một số em đọc bài làm
- Nhận xét sửa sai
* Bài 4: >, < , = ?
- Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu 
- Cho HS khá , giỏi tự làm 
-Hướng dẫn HS trung bình , yếu 
- Gọi một số em đọc bài làm
- Nhận xét sửa sai
* Bài 5 : Ba bạn Cường , Thúy , Hưng có tất cả 14 con tem. Số tem của Cường và Thúy bằng nhau , Hưng có 4 con tem . Hỏi Cường có bao nhiêu con tem ?
- Gọi HS đọc đề , nêu dự kiện của bài 
- Hướng dẫn cách làm 
- Cho HS tự làm vào vở
- Theo dõi nhắc nhở 
- Thu vở chấm 
3. Củng cố , dặn dò :
- Chốt lại bài 
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài học sau
- Hát
- Đọc đề , nêu yêu cầu 
- 2 em lên bảng , lớp làm vào vở
- HS trung bình , yếu làm 3 hàng 
Phép chia
SBC
SC
Thương
12 : 2 = 6
12
2
6
14 : 2 = 7
14
2
7
10 : 2 = 5
10
2
5
18 : 2 = 9
18
2
9
- Đọc đề , nêu yêu cầu 
- 2 em lên bảng , lớp làm vào vở
 □ X 2 = 18 □ x 2 = 14
 □X 2 = 2 □x 2 = 10
- Đọc đề , nêu yêu cầu 
- 2 em lên bảng , lớp làm vào vở
- HS trung bình , yếu làm 3 cột
SBC
14
10
18
20
4
SC
2
2
2
2
2
TH
7
5
9
10
2
 - Đọc đề , nêu yêu cầu 
- 1 em lên bảng , lớp làm vào vở
10 : 2 2 – 2
4 : 2 = 4 – 2
- Đọc đề , nêu dự kiện của bài 
- 2 em lên bảng , lớp làm vào vở
 Bài giải 
 Số con tem hai bạn Cường và Thúy có là :
 14 – 4 = 10 ( con tem )
 Số con tem bạn Cường có là :
 10 : 2 = 5 ( con tem )
 Đáp số : 5 con tem
- HS trung bình , yếu làm bài 1,2,3,4
- HS khá , giỏi làm bài 1,2,3,4,5
Môn : Tập đọc
Ôn bài : Sư tử xuất quân
I.Mục tiêu :
- Hướng dẫn học sinh củng cố lại cách đọc hiểu bài : Sư tử xuất quân
- Biết đọc đúng , biết chọn đúng những từ để điền vào chỗ trống thích hợp 
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt 
II. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Kết hợp khi ôn
3.Bài mới : 
* Giới thiệu bài : trực tiếp 
* Hướng dẫn ôn :
1.Dựa vào nội dung bài tập đọc “ Sư tử xuất quân”, hãy viết tiếp vào chỗ trống tên một con vật có trong bài :
- Khỏe như..
- Ngốc như..
- Nhát như...
- Mưu kế như
- Mẹo như.
2.hãy đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng. 
□ Vì vua biết nhìn người giao việc.
□ Vì vua biết loại họ ra làm họ sẽ buồn.
□ Vì vua không tin lời người khác.
3.Vua sư tử đã giao việc gì cho Lừa và Thỏ Đế ?
□ Lừa và Thỏ Đế cùng nhau lo chuyện giao liên.
□ Lừa và Thỏ Đế cùng nhau lo chuyện gạo tiền.
□ Lừa lo chuyện gạo tiền, còn Thỏ Đế lo chuyện giao liên.
- Cho HS suy nghĩ tự làm vào vở
- Chấm bài nhận xét 
3. Củng cố , dặn dò :
- Chốt lại bài 
- Về đọc lại bài và tìm hiểu lại nội dung bài 
- Hát 
- Đọc đề, nắm yêu cầu 
- Làm vào vở
- Khỏe như voi
- Ngốc như Lừa
- Nhát như Thỏ Đế
- Mưu kế như cáo
- Mẹo như Khỉ
+ Câu 2: chọn ý1
+ Câu 3: chọn ý3

Tài liệu đính kèm:

  • docgat23.doc