Môn :CHÍNH TẢ
Tiết 2: Tên bài : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ cuối (20 tiếng của bài thơ)
- Từ đoạn viết hiểu cách trình bày 1 khổ thơ 5 chữ. Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở.
2. Kỹ năng:
- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn
- Điền đúng 10 chữ cái tiếp theo vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng chữ cái.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK + bảng con + vở
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1)
2. Bài cũ (3) Có công mài sắt có ngày nên kim
- 2 HS lên bảng, thầy đọc HS viết bảng: tảng đá, chạy tản ra.
- Thầy nhận xét.
Thứ sáu, ngày tháng năm 2009 Môn :CHÍNH TẢ Tiết 2: Tên bài : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? I. Mục tiêu Kiến thức: Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ cuối (20 tiếng của bài thơ) Từ đoạn viết hiểu cách trình bày 1 khổ thơ 5 chữ. Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở. Kỹ năng: Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn Điền đúng 10 chữ cái tiếp theo vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng chữ cái. Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: SGK + bảng con + vở III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim 2 HS lên bảng, thầy đọc HS viết bảng: tảng đá, chạy tản ra. Thầy nhận xét. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hổ trợ đặc biệt 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết hôm nay chúng ta sẽ nghe – viết khổ thơ trong bài tập đọc hôm trước, làm các bài tập và học thuộc thứ tự 10 chữ cái tiếp theo. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (ĐDDH: Bảng phụ) Thầy đọc mẫu khổ thơ cuối Nắm nội dung Khổ thơ này chép từ bài thơ nào? Khổ thơ là lời của ai nói với ai? Khổ thơ có mấy dòng? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? Thầy cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai. v Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả Thầy đọc bài cho HS viết Thầy theo dõi uốn nắn Thầy chấm, chữa bài v Hoạt động 3: Làm bài tập * Bài 2: Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống * Bài 3: Viết các chữ cái theo thứ tự đã học * Bài 4: Nêu yêu cầu Thầy cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. Học thuộc bảng chữ cái Thầy xoá những cái ở cột 2 Thầy xoá cột 3 Thầy xoá bảng - Vài HS đọc lại - Ngày hôm qua đâu rồi - Lời bố nói với con - 4 dòng - Viết hoa - Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở - HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn - Vở chính tả - HS viết bài vào vở. HS sửa bài - Vở bài tập - HS nêu yêu cầu à làm miệng – 2 HS lên bảng. HS làm vở - Trò chơi gắn chữ lên bảng phụ - Điền chữ cái vào bảng con - HS làm vở - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái. - HS nhìn chữ cái cột 2 đọc lại 10 chữ cái - Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái. -Rèn hs yếu biết trình bày một khổ thơ 5 chữ 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy nhận xét bài viết. Chuẩn bị: TLV: Sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn
Tài liệu đính kèm: