Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 33

Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 33

I.Mục tiêu:

 -Tổng kết tuần 32

 - Hướng dẫn thực hiện “Kế hoạch NGLL tuần 33”.

 - Thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”

II. Các hoạt động dạy học :

1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần 32.

2. Sinh hoạt sao theo chủ điểm “Kính yêu Bác Hồ”

 a/ Các sao tập họp.

- Ôn lại chủ điểm tháng 9, 10, 10, 11, 12, 1, 2 , 3; 4; chủ đề năm học.Năm chủ điểm tháng 5.

- Thực hiện các trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây; Bịt mắt bắt dê; Bỏ khăn, Cướp cờ.

- Ôn các động tác tại chỗ, các đội hình: hàng dọc, hàng ngang, vòng tròn.

 3. Kế hoạch NGLL tuần 33:

 - Tiếp tục thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”

 +Tiếp tục ôn các bài hát múa tập thể, các nghi thức Đội theo kế hoạch.

 + Ôn luyện, thực hiện các trò chơi dân vào thứ hai, sáu.

 - Củng cố các tổ, nhóm, đôi bạn học tập; dành nhiều thời gian cho việc ôn tập.

 

doc 18 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Sinh hoạt lớp: SINH HOẠT SAO
I.Mục tiêu:
 -Tổng kết tuần 32 
 - Hướng dẫn thực hiện “Kế hoạch NGLL tuần 33”.
 - Thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”
II. Các hoạt động dạy học :
1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần 32. 
2. Sinh hoạt sao theo chủ điểm “Kính yêu Bác Hồ”
 a/ Các sao tập họp. 
- Ôn lại chủ điểm tháng 9, 10, 10, 11, 12, 1, 2 , 3; 4; chủ đề năm học.Năm chủ điểm tháng 5.
- Thực hiện các trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây; Bịt mắt bắt dê; Bỏ khăn, Cướp cờ.
- Ôn các động tác tại chỗ, các đội hình: hàng dọc, hàng ngang, vòng tròn. 
 3. Kế hoạch NGLL tuần 33:
 - Tiếp tục thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”
 +Tiếp tục ôn các bài hát múa tập thể, các nghi thức Đội theo kế hoạch.
 + Ôn luyện, thực hiện các trò chơi dân vào thứ hai, sáu.
 - Củng cố các tổ, nhóm, đôi bạn học tập; dành nhiều thời gian cho việc ôn tập.
 *******************************
Thứ hai
Tập đọc : BÓP NÁT QUẢ CAM 
I.Mục tiêu : 
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể, lời các nhân vật. 
 - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : HS đọc thuộc lòng bài “Tiếng chổi tre”, trả lời câu hỏi 1, 2/ 123.
B.Bài mới : 
HĐ1. Luyện đọc : 
a.Đọc từng câu.
 - Hướng dẫn HS đọc các từ khó. 
b. Đọc từng đoạn.
 - Hướng dẫn HS đọc các câu khó.
- Yêu cầu HS đọc đoạn kết hợp đọc chú giải.
c.Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Tiết 2
Câu 1/ 124
Câu 2 / 124 : Trần Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào ?
Câu 3 / 124
Câu 4 / 124
- Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý ?
Câu 5 / 124
HĐ3. Luyện đọc lại 
HĐ4.Củng cố, dặn dò :
- Qua câu chuyện em biết điều gì ? 
- Nhận xét tiết học.
-2 HS thực hiện .
- HS đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc các từ : Trần Quốc Toản, giả vờ, xâm chiếm, ngang ngược, cưỡi cổ, thuyền rồng, 
- Đọc nối tiếp đoạn. Luyện đọc các câu : 
+ Đợi  trưa /  được gặp /  liều chết / 
Ngã chúi /  xuống bến. // + Quốc Toản 
Vua /  ấm ức / cam quý /  trẻ con / 
việc nước.//
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc. 
-  vô cùng căm giận.
- Để được nói hai tiếng “ xin đánh”
-Đợi gặp vua từ sáng đến trưa; liều chết xô lính gác để vào nơi họp; xăm xăm xuống thuyền.
- Vì cậu biết: xô lính gác, tự ý xông vào nơi vua họp triều đình là trái phép nước phải bị trị tội.
- Vì vua thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước.
- Quốc Toản đang ấm ức vì bị vua xem như trẻ con lại căm giận giặc nên nghiến răng, hai tay bóp chặt, quả cam vì vậy vô tình bị bóp nát.
- HS các tổ phân vai thi đọc lại câu chuyện.
-Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước./ 
Thứ hai 
Toán : ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 
I.Mục tiêu: 
 - Biết đọc viết, các số có ba chữ số.
 - Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
 - Biết so sánh các số có ba chữ số.
 - Nhận biết số lớn nhất, số bé nhất có ba chữ số.
II Đồ dùng dạy học : Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : Bài 1,2 / 167
B.Bài mới : 
- Bài 1/ 168 : (dòng 1, 2, 3) Cho HS tự làm bài
 - Yêu cầu HS tìm số tròn chục, số tròn trăm, các số có ba chữ số giống nhau.
Bài 2 / 168 (a, b)
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số.
.
Bài 3 / 168 (nếu còn thời gian)
Em hiểu thế nào là số tròn trăm ?
-Cho HS dùng bút chì viết số tròn trăm vào chỗ chấm, 1 HS lên bảng làm bài. 
Bài 4 /168 
- yêu cầu HS nêu cách so sánh. 
Bài 5 /168
- Cho HS thực hiện trên bảng con.
a/ Viết số bé nhất có ba chữ số.
b/ Viết số lớn nhất có ba chữ số. 
c/ Viết số liền sau của 999.
HĐ2.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-2 HS .
- Nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng : đọc số , viết số. Lớp làm bài vào vở
- Số tròn chục : 350, 900; số tròn trăm : 900; số có ba chữ số giống nhau : 555.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Đặc điểm của các dãy số :
+ a/ Đếm thêm 1; + b/ Đếm thêm 2; + c/ Đếm thêm 10. 3 HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Số tròn trăm là những số tận cùng có hai chữ số 0.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên bảng con. 2 HS lên bảng làm bài rồi nêu cách so sánh hai số có ba chữ số.
- Đọc yêu cầu bài tập. 
- HS viết số trên bảng con. 
a/ 100.
b/ 999. 
c/ 1000.
Thứ tư 
Tập viết : CHỮ HOA V ( Kiểu 2)
I.Mục tiêu : 
- Viết đúng chữ hoa V- kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ; chữ và câu ứng dụng : Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ V hoa đặt trong khung chữ ; viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : Cả lớp viết chữ Q hoa trên bảng con. 1HS nhắc lại cụm từ ứng dụng.
B.Bài mới : 
HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. 
1.Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ V.
 - Cách viết :+ Nét : viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y. 
 + Nét 2 : Từ điểm DB của nét 1viết tiếp nét cong phải, DB ở ĐK6. 
 + Nét 3 : Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một đường cong dưới nhỏ, cắt nét 2 tạo thành một vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở ĐK6.
 - GV vừa viết lên bảng vừa hướng dẫn cách viết.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con. 
HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. 
1.Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng “ Việt Nam thân yêu ”. 
 - Nghĩa : Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng ta.
2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. 
3. Hướng dẫn HS viết chữ “Việt”. 
HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào vở TV.
HĐ4. Chấm , chữa bài. 
HĐ5. Củng cố, dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Nhắc HS hoàn thành phần luyện viết trong VTV.
- HS thực hiện yêu cầu.
-Cấu tạo :Chữ V hoa cỡ vừa cao 5 li gồm 1 nét liền là kết hợp của 3 nét cơ bản : 1 nét móc 2 đầu ( trái- phải ), 1 nét cong phải và 1 nét cong dưới nhỏ.
- HS luyện viết chữ V hoa trên bảng con.
- Đọc cụm từ ứng dụng : Việt Nam thân yêu.
- HS nhận xét về độ cao các chữ cái, cách nối nét giữa các chữ cái. 
- HS luyện viết chữ “ Việt ” trên bảng con.
- HS viết vào VTV.
An toàn giao thông: ÔN TẬP: NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY 
I.Mục tiêu:
- Ôn luyện, rèn cho HS có một só kĩ năng cần thiết khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
- Hình thành thói quen chấp hành luật giao thông, có thái độ và hành vi đúng khi ham gia giao thông.
II. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra :
Hãy nêu những quy định đối với người đi xe đạp, xe máy.
B. Bài mới:
HĐ1 Hướng dẫn ôn tập.
Hướng dẫn ôn tập theo hệ thống câu hỏi
- Khi lên xe máy, xe đạp em thường trèo lên phía bên nào ?
-Khi ngồi trên xe máy, em thường ngồi phía trước hay phía sau người điều khiển xe ? Vì sao ?
- Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe máy, xe đạp, em cần chú ý điều gì ?
- Khi đi xe máy vì sao cần phải đội mũ bảo hiểm ?
- Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng ?
- Khi đi xe máy, quần áo giày dép phải như thế nào ?
HĐ2 Củng cố, dặn dò
Gọi vài HS nhắc lại những quy định khi ngồi trên xe máy, xe đạp.
- 2HS trả lời.
-Lên xe phía phía bên trái vì thuận chiều với người lái xe.
- Ngồi phía sau Vì ngồi phía trước che lấp tầm nhìn của người lái xe.
-Bám chặt vào người phía trước hoặc bám vào yên xe. Không bỏ hai tay, không đung đưa chân, khi xe dừng hẳn mới xuống xe.
-Nếu bị tai nạn, mũ sẽ bảo vệ đầu, bộ phận quan trọng nhất của cơ thể.
-Đội ngay ngắn, cài chặt khóa ở dây mũ.
-Quần áo gọn gàng, đi giày hoặc dép có quai sau, có khóa cài để không rơi.
 *******************************
Thứ ba 
Toán : ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (tiếp theo)
I.Mục tiêu : 
 - Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
 - Phân tích các số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị và ngược lại. 
 - Sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ thự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
II. Đồ dùng dạy học : Viết trước lên bảng nội dung các bài tập 1, 2. 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Bài 1,4/ 168. 
B.Bài mới : 
Bài 1/169
Bài 2/ 169
-Viết số 842 lên bảng, hỏi : Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? Hãy viết số này thành tổng các trăm, các chục, các đơn vị. 
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại. 2 HS lên bảng làm bài. 
Bài 3 / 169 
-Yêu cầu HS so sánh các số rồi viết theo thứ tự : 
a/ Từ lớn đến bé. 
b/ Từ bé đến lớn.
Bài 4 /169 (nếu còn thời gian)
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm, 3HS lên bảng làm bài.
HĐ2. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau“ Ôn tập về phép cộng, phép trừ.”
2HS thực hiện yêu cầu.
- Nêu yêu cầu bài tập.
-2HS lên bảng, các HS dùng bút chì nối số với cách đọc.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục, 2 đơn vị. 
 842 = 800 + 40 + 2.
- 2HS lên bảng, các HS khác làm bài trên bảng con.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- So sánh các số, viết số theo thứ tự :
a/ Từ lớn đến bé : 297, 285, 279, 257.
b/ Từ bé đến lớn : 257, 279, 285, 297.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu đặc điểm các dãy số : a/ Dãy số đếm thêm 2; b/ Dãy số đếm thêm 2; c/ Dãy số đếm thêm 10. 
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. 
Thứ ba
Chính tả : BÓP NÁT QUẢ CAM 
I.Mục tiêu
 - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Bóp nát quả cam”.
 - Làm được BT(2) a / b 
II. Đồ dùng dạy học : Chép sẵn nội dung các bài tập lên bảng. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra :
- GV đọc : lặng ngắt, Việt Nam, chích chòe, chít khăn, ríu rít.
B. Bài mới : 
HĐ1. Hướng dẫn nghe – viết 
1.Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc bài viết.
H: Những từ nào trong bài chính tả viết hoa ? Vì sao phải viết hoa ?
- Hướng dẫn HS luyện viết chữ khó trên bảng con.
2.GV đọc cho HS viết
3. Chấm, chữa bài
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2/ 127
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác viết vào vở bài tập.
HĐ3. Củng cố, dặ ...  
- Yêu cầu HS đọc lại các câu văn đã viết được.
HĐ2. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà tập đặt câu với một số từ
chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo cặp rồi nối tiếp nhau nói về nghề của người trong tranh. VD 1.công nhân, 2.công an. 3. nông dân, 4. bác sĩ, 5. lái xe, 
6. người bán hàng.
- Đọc yêu cầu bài tập. 
- HS các nhóm thi tìm các từ chỉ nghề nghiệp.VD: thợ nề, thợ mộc, đầu bếp, kĩ sư, y tá, nghệ sĩ, bộ đội , giáo viên, kĩ sư , kiến trúc sư, diễn viên, đạo diễn phim, 
-Các nhóm trình bày
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Các từ chỉ phẩm chất của nhân dân Việt Nam: anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài. VD: 
+ Bạn Vỹ rất thông minh.
+ Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng.
+ Trước nguy hiểm, anh ấy đã tỏ ra là một người gan dạ. 
+ Lan là một học sinh rất cần cù.
+ Các chiến sĩ đã hi sinh rất anh dũng. 
+Lớp chúng em rất đoàn kết.
- Học sinh đọc lại các câu văn đã viết được.
Thứ năm
Chính tả : LƯỢM
I.Mục tiêu :
 - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo thể 4 chữ.
 - Làm đượcBT (2) a / b hoặc BT (3) a / b.
II. Đồ dùng dạy học : Chép sẵn nội dung bài tập lên bảng. 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra :- GV đọc : lao xao, làm sao, xòe cánh, chúm chím, hiền dịu. 
B. Bài mới 
HĐ1. Hướng dẫn nghe - viết
1. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả.
- Hướng dẫn HS nhận xét : 
 + Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ?
 + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào trong vở ?
- Hướng dẫn HS viết các từ khó. 
2. GV đọc cho HS viết vào vở.
3. Chấm, chữa bài
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2/ 131
- Cho cả lớp làm vào VBT, 2 HS lên bảng làm bài. 
Bài 3/ 131
- Tổ chức cho 2 đội HS thi tìm nhanh các tiếng : + a/ Chỉ khác nhau ở s / x. 
+ b/ Chỉ khác nhau ở âm i hay iê.
HĐ3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà viết lại vài lần cho đúng những từ còn mắc lỗi trong bài chính tả.
- 2HS viết lên bảng, cả lớp viết lên bảng con
- 2HS đọc lại bài. 
- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
- Nên viết từ ô thứ ba tính từ lề trang vở. 
- HS luyện viết chữ khó trên bảng con : loắt choắt, nghênh nghênh, hiểm nghèo, nhấp nhô, thoăn thoắt, 
- HS viết bài vào vở.
- Dùng bút chì chấm bài, chữa lỗi.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT, 2HS lên bảng làm bài
a/ (sen, xen) : hoa sen, xen kẽ
 (sưa, xưa) : ngày xưa, say sưa 
 (sử, xử) : cư xử, lịch sử
b/ (kín, kiến) : con kiến, kín mít
 (chín, chiến) : cơm chín, chiến đấu 
 (tim, tiêm) : kim tiêm, trái tim
- Đọc yêu cầu bài tập. 
- HS thi tìm tiếng theo yêu cầu
a/ nước sôi / đĩa xôi - sa xuống / xa xôi
cây si / xi đánh giày - cây sung / xung phong
ngôi sao / xao xác - sinh sống / xinh đẹp
sào phơi áo / xào rau - dòng sông / xông lên
b/ nàng tiên / lòng tin - tín nhiệm / tiến bộ
 lúa chiêm / chú chim - gỗ liêm / câu lim
 trái tim / thuốc tiêm
Hoạt động ngoài giờ lên lớp: HỌC TẬP 5 ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
I.Mục tiêu:
 1- Giúp HS hiểu và học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy.
 - Giáo dục HS thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. Có ý thức phấn đấu là con ngoan, trò giỏi, bạn tốt, cháu ngoan Bác Hồ. 
 2- Ôn luyện, rèn cho HS có một số kĩ năng cần thiết khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
 - Hình thành thói quen chấp hành luật giao thông, có thái độ và hành vi đúng khi tham gia giao thông.
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ1 : Giúp HS hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy, những biểu hiện của mỗi điều.
VD: *Học tập tốt: Biết thực hiện tốt các yêu cầu về học tập như: Đi học đúng giờ , học thuộc bài, làm bài đầy đủ, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. Đạt kết quả học tập mỗi ngày một tốt hơn.
 *Vệ sinh sạch sẽ: Giữ gìn vệ sinh thân thể tốt, biết giữ vệ sinh môi trường, nơi công cộng; biết cách đề phòng một số bệnh thông thường như đau răng, cảm nắng, cảm lạnh, 
HĐ2 : Thi đọc thuộc lòng 5điều Bác Hồ dạy.
HĐ3 : Tổ chức trình bày các bài thơ, bài hát, câu chuyện về Bác.
HĐ4 : Hướng dẫn ôn tập theo hệ thống câu hỏi
 - Khi lên xe máy, xe đạp em thường trèo lên phía bên nào ?
 - Khi ngồi trên xe máy, em thường ngồi phía trước hay phía sau người điều khiển xe ? Vì sao ?
 - Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe máy, xe đạp, em cần chú ý điều gì ?
 - Khi đi xe máy vì sao cần phải đội mũ bảo hiểm ?
 - Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng ?
 - Khi đi xe máy, quần áo giày dép phải như thế nào ?
HĐ5 : Tổng kết tiết học.
 ******************************** 
Thứ sáu 
Toán : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I.Mục tiêu : 
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. 
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số bị chia, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : Bài 2, 3 / 171 
B. Bài mới : 
HĐ1.Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1/ 172( a )
Bài 2/ 172 ( dòng1 )
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện biểu thức trong bài.
.
Bài 3/ 172
- Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Bài 4/ 172(làm thêm)
- Hình nào đã được khoanh 1/3 số hình tròn ? Vì sao em biết ?
- Hình b đã được khoanh vào một phần mấy số hình tròn ? 
Bài 5 /172 
- HS nêu cách tìm số bị chia, thừa số chưa biết.
HĐ2. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- HS ôn lại các bảng nhân, bảng chia đã học.
- 2 HS lên bảng làm bài. 
- Nêu yêu cầu bài tập. 
- Một số HS đọc thuộc lòng bảng nhân, bảng chia.
- HS tự nhẩm rồi nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Tính giá trị biểu thức theo thứ tự từ trái qua phải.
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- Đọc đề bài.
- Học sinh lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh. 
- Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh ?
-HS làm vào vở, 1em lên bảng làm
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hình a đã được khoanh vào 1/3 số hình tròn, vì hình a có 12 hình tròn đã khoanh 4 hình tròn.
- Hình b đã được khoanh 1/4 số hình tròn.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên bảng con. 
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số chưa biết.
Luyện Toán: ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100; KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000. GIẢI TOÁN CÓ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
Mục tiêu:
- Luyện tập làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Luyện làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
- Luyện giải bài toán về nhiều hơn, về ít hơn.
- Làm vở Thực hành toán tuần 34
Thứ sáu
Tập làm văn : ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN 
I.Mục tiêu :
 - Biết đáp lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) 
 - Viết được một đoạn văn ngắn kể lại một việc làm tốt của em hoặc của bạn em.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài tập 1 SGK, VBT. 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : Bài 2, 3 / 123 
B. Bài mới 
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1 /132
- Yêu cầu HS cả lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm lời bạn gái đến thăm và lời bạn gái bị đau chân. 
Bài 2/ 132
- Cho các cặp HS thực hành đóng vai nói lời an ủi và đáp lời phù hợp với 3 tình huống đã cho.
Bài 3/ 132
GV giải thích yêu cầu của bài tập : Em có thể kể việc em chăm sóc mẹ khi mẹ bị ốm ; việc cho bạn đi chung áo mưa hoặc việc làm tốt nào đó thực sự em đã làm (đỡ bạn bị ngã,
chăm sóc em bé, giúp đõ người già yếu, ). Em chỉ cần viết 3, 4 câu.
HĐ3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- HS thực hành nói lời an ủi và đáp lời an ủi trong giao tiếp.
- 2HS thực hiện yêu cầu. 
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong tranh.
- 2 cặp HS thực hành đối đáp trước lớp.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Thực hành đóng vai : nói – đáp lời an ủi theo 3 tình huống :
a/ Dạ, em cảm ơn cô. / Em nhất định sẽ cố gắng ạ. / Lần sau em sẽ cố gắng đạt điểm tốt cô ạ! 
b/ Cảm ơn bạn. / Mình hi vọng nó sẽ trở về. / Cảm ơn bạn đã an ủi mình. /  
c/ Cháu cảm ơn bà. / Cháu cũng hi vọng ngày mai nó sẽ về / Nếu nó về thì cháu sẽ mừng lắm, bà ạ !
- Đọc yêu cầu bài tập. 
- Vài HS nói về việc làm tốt mình hoặc bạn mình đã làm.
- Lớp làm bài vào vở. 
- HS nối tiếp đọc đoạn văn lên
 Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
 VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN VỀ VIỆC LÀM TỐT CỦA EM.
 Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ ngữ về chỉ nghề nghiệp.
- Luyện tập nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Luyện tập đặt câu ngắn với từ chỉ phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Viết lại một đoạn văn kể về việc làm tốt của em 
 **************************************
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
 - Tổng kết,đánh giá các hoạt động trong tuần 33.
 - Củng cố xây dựng nề nếp lớp.
 - Kế hoạch tuần 34.
II.Nội dung sinh hoạt:
1.Ổn định.
2.GV nhận xét các hoạt động trong tuần 33.
 Đa số HS đi học chuyên cần, đúng giờ.
 Tác phong HS đến lớp gọn gàng, sạch sẽ.
 Việc xếp hàng ra vào lớp,thể dục tương đối nhanh, trật tự.
 Thực hiện tương đối tốt việc vệ sinh lớp học và khu vực được phân công.
3.Kế hoạch:
 - Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, 
 - Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch.
 - Thực hiện trò chơi dân gian.
 - Ôn tập thi học sinh giỏi.
 ****************************
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33
(Từ ngày 25/4 đến ngày 29/4/2011)
 Cách ngôn :
 Thứ
 ngày
 Môn
 Buổi học thứ nhất
 Môn
Buổi học thứ hai
HAI
25/4
CC-SHL
T / đọc1
T / đọc2
Toán
Sinh hoạt Sao
Bóp nát quả cam
Bóp nát quả cam
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
Giáodục
NGLL
LTV
Học tập về 5 điều Bác Hồ dạy
Đáp lời từ chối 
 BA
 26/4 
Toán
Chính tả
K/C
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 
Bóp nát quả cam
Bóp nát quả cam
TƯ
 27/4
Tập đọc
Toán 
Tập viết
Lượm
Ôn tập về p. cộng và p.trừ
Bóp nát quả cam
Chữ V (kiểu 2)
NĂM
 28/4
Toán
L.Tcâu
Ch / tả
Ôn tập về phép cộng và p.trừ
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Lượm
SÁU
 29/4
Toán
T. L.văn
P/ cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng hiến.
L/Toán
L.T/V
H.Đ.T.T
Luyện tập tổng hợp
LT: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 33.doc