Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt - Bài: Om - Am

Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt - Bài: Om - Am

1. Mục tiêu:

Giúp học sinh :

- Đọc và viết được : om, am, làng xóm, rừng chàm

- Đọc được câu ứng dụng : Mưa tháng bảy gãy cành trám. Nắng tháng tám rám trái bòng

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Nói lời cảm ơn

2. Đồ dùng dạy - học :

*Giáo viên : -Tranh minh hoạ câu ứng dụng

 - Tranh minh hoạ phần luyện nói

* Học sinh : - SGK, Vở BTTV

 - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt

3. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 5 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 2303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt - Bài: Om - Am", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ .. ngày ..thỏngnăm 200
Môn : Tiếng Việt
Tên bài dạy : om - am
Tuần : 13 Bài số : 60 (Tiết 1 ) 	 
Mục tiêu:
Giúp học sinh :
Đọc và viết được : om, am, làng xóm, rừng chàm
Đọc được câu ứng dụng : Mưa tháng bảy gãy cành trám. Nắng tháng tám rám trái bòng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Nói lời cảm ơn
Đồ dùng dạy - học :
*Giáo viên : -Tranh minh hoạ câu ứng dụng
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói
* Học sinh : - SGK, Vở BTTV
 - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt
Các hoạt động dạy và học:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp hình thức tổ chức
ĐDDH
5’
A. Kiểm tra 
- Viết:
bình minh, nhà rông, nắng chang chang
GV đọc cho HS các từ bình minh, nhà rông, nắng chang chang vào bảng con
Đọc : Trên trời mây trắng như bông. ở dưới cánh đồng bông trắng như mây.Mấy cô má đỏ hây hây. Đội bông như thể đội mây về làng 
-Dùng bảng con của HS vừa viết để kiểm tra đọc, có kèm theo đọc câu ứng dụng trên bảng phụ
HS còn lại viết vào bảng con
1/3 lớp lần lượt đọc theo tay chỉ của GV, một số HS lên bảng tự chỉ và đọc
B. Bài mới :
3’
1.Giới thiệu bài:
-GV dựa vào các tranh vẽ hoặc vật thật giới thiệu bài để bật ra được tên bài học đó là bài om, am
-GV viết đầu bài lên bảng
-HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? sau đó nhắc lại đầu bài và đọc đồng thanh vần om, am
5’
2.Dạy vần:
a. Nhận diện vần: om - am
GV tô lại chữ trên bảng ô ly phóng to và giới thiệu cấu tạo vần: Vần om được cấu tạo nên từ o và m
GV phát âm mẫu (o-m-om) sau đó chỉ bảng cho HS tập phát âm.
Vần am được cấu tạo nên từ a và m GV phát âm mẫu (a-m-am)
-HS quan sát các thao tác của GV và trả lời các câu hỏi
-HS nhìn bảng phát âm theo nhóm, cá nhân, bàn, lớp.
-HS ghép vần OM – AM bằng bộ chữ THTV
7’
b. Đánh vần:
om, xóm, làng xóm
am, tràm, rừng tràm
-GV HD HS phân tích tiếng xóm, phân tích tiếng chàm
-HD HS đánh vần
-So sánh điểm giốngvà khác nhau giữa om, am
-HS tập đánh vần theo hướng dẫn của GV. 4-5 HS lên bảng chỉ chữ đánh vần, đọc trơn
-HS ghép chữ xóm làng bằng bộ chữ THTV
5’
-Nghỉ giữa giờ:
c. Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng :
chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam
-GV có thể giải thích một số từ hoặc giải thích bằng tranh ảnh thật 
10-12 HS đọc các từ ứng dụng
5’
d.Hướng dẫn viết chữ:
om, am, làng xóm, trái cam
GV viết mẫu lên bảng lớp hướng dẫn HS cách nối từ chữ x sang om, chữ c sang am
GV đi quan sát và chỉnh sửa tư thế ngồi cho HS.
-HS viết chữ lên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ
Bảng con
5’
C. củng cố- dặn dò
GV chỉ bảng cho HS đọc trơn lại toàn bài
2-3 HS đọc lại bài
-Thi tìm tiếng từ có vần om, am
4.Rút kinh nghiệm bổ sung:
..........................................................................................................................................................................................................................................
g
 Môn : Tiếng Việt
Tên bài dạy : om - am
Tuần : 13 Bài số : 60 (Tiết 2 ) 	
Mục tiêu:
Giúp học sinh :
Đọc và viết được : om, am, làng xóm, rừng chàm
Đọc được câu ứng dụng : Mưa tháng bảy gãy cành trám. Nắng tháng tám rám trái bòng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Nói lời cảm ơn
Đồ dùng dạy - học :
*Giáo viên : -Tranh minh hoạ câu ứng dụng
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói
* Học sinh : - SGK, Vở BTTV
 - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt
Các hoạt động dạy và học:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp hình thức tổ chức
ĐDDH
3’
A. Kiểm tra 
Tiết trước chúng ta học âm gì (om và am)
GV cho HS đọc trơn lại toàn bài trên bảng.
-10 HS đọc lại phần bài học của tiết học trước trên bảng.
7’
B. Bài mới :
a.Luyện đọc:
chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam. 
Mưa tháng bảy gãy cành trám. Nắng tháng tám rám trái bòng
-Gọi HS cầm SGK đọc lại các từ ứng dụng chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam có xen kẽ hỏi phân tích tiếng
HS đọc cá nhân, theo bàn, nhóm, lớp.
-HS nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-GV đọc mẫu câu ứng dụng, giải thích nghĩa
-Tìm dấu chấm, phẩy trong câu.HD đọc
-GV chú ý sửa tư thế cầm sách cho HS cũng như sửa cách phát âm cho HS
-HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, bàn, nhóm, lớp.
10’
b. Luyện viết :
om, am, làng xóm, rừng tràm
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết: Ngồi thẳng người, lưng và đầu giữ thẳng, tay trái giữ nhẹ mép vở, tay phải cầm bút 
-HS luyện viết vào vở tập viết
-Nghỉ giữa giờ:
10’
c. Luyện nói:
Nói lời cảm ơn
- GV hỏi :
+Trong tranh vẽ gì ?
+Tại sao em bé lại cảm ơn chị?
+Con đã bao giờ nói “cám ơn” chưa?
-Gv chốt lại: Chúng ta phải biết nói lời cảm ơn khi co người khác giúp đỡ mình.
-HS quan sat tranh và trả lời câu hỏi của GV. HS co thể thảo luận với nhau theo nhóm hoặc theo bàn.
5’
C. củng cố- dặn dò
-GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo. 
-Dặn HS về nhà đọc lại bài học, tìm vần vừa học trong các tờ báo hoặc truyện. 
-Chuẩn bị bài sau: ăm, âm
-HS tìm chữ vừa học trong SGK , báo hoặc các văn bản GV chuẩn bị.
4.Rút kinh nghiệm bổ sung:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTV tuan13, tiet60.doc