Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt - Bài 61: Ăm, âm

Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt - Bài 61: Ăm, âm

1. Mục tiêu:

Giúp học sinh :

- Đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.

- Đọc được câu ứng dụng : Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Thứ , ngày , tháng , năm

2. Đồ dùng dạy - học :

* Giáo viên : - Tranh minh hoạ các từ và các câu ứng dụng.

 - Tranh minh họa phần luyện nói

* Học sinh : - SGK, Vở BTTV

 - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt

 

doc 4 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt - Bài 61: Ăm, âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Tiếng Việt
Tuần : 14 
Bài số : 61 (Tiết 1 ) 
Thứ .. ngày ..thángnăm 200
Tên bài dạy : ăm, âm
Mục tiêu:
Giúp học sinh :
Đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
Đọc được câu ứng dụng : Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Thứ , ngày , tháng , năm
Đồ dùng dạy - học :
* Giáo viên : - Tranh minh hoạ các từ và các câu ứng dụng.
 - Tranh minh họa phần luyện nói
* Học sinh : - SGK, Vở BTTV
 - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt
Các hoạt động dạy và học:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp hình thức tổ chức
ĐDDH
5’
A. Kiểm tra 
- Đọc: Chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam.
-Viết: Chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam.
Gọi 1/3 lớp đọc có xen kẽ, hỏi cấu tạo vị trí. (HS đọc cá nhân, dọc theo dãy)
Gọi 2 học sinh lên bảng viết, GV đi sửa cho HS 
(HS còn lại viết vào bảng con )
Bảng phụ
B. Bài mới :
 Giới thiệu bài: ăm, âm
-Giáo viên dựa vào các tranh vẽ hoặc vật thật để giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng 
-HS theo dõi sau đó nhắc lại đầu bài 
2.Dạy chữ ghi âm: 
a. Nhận diện vần: ăm, âm
GV tô lại chữ trên bảng ô ly phóng to và giới thiệu cấu tạo chữ.
HS quan sát các thao tác của GV và trả lời câu hỏi.
Vần ăm , âm gồm những âm gì?
-HS thao tác trên bộ đồ dùng THTV Tìm chữ ghép thành vần ăm, âm
b. Phát âm và đánh vần:
ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm
-GV phát âm mẫu sau đó chỉnh sửa cách phát âm cho HS
-HS nhìn bảng phát âm theo cá nhân, bàn, nhóm, lớp.
-Nghỉ giữa giờ:
8’
c. Hướng dẫn viết chữ :
ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm
-GV viiét mẫu lên bảng lớp theo khung ô li được phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn HS
-HS viết vào bảng con, vở tập viết
+HS đọc theo cá nhân nhóm bàn, lớp
10’
d. . Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng:
Tăm tre, mầm non, đỏ thắm, đường hầm
GV nhận xét và chỉnh sửa cách phát âm cho HS 
Giải thích nghĩa của từ ứng dụng bằng vật thật, tranh
-HS vừa nhìn chữ trên bảng hoặc SGK vừa đọc.
Bảng con
2’
C. củng cố- dặn dò
GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo. 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Trò chơi; Tìm vần nhanh
-HS tìm chữ vừa học trong SGK , báo hoặc các văn bản GV chuẩn bị.
-2 đội HS thi
4.Rút kinh nghiệm bổ sung:
........................................................................................................................................................................................................................
Môn : Tiếng Việt
Tuần : 14 
Bài số : 61 (Tiết 2 ) 
Thứ .. ngày ..thángnăm 200
Tên bài dạy : ăm, âm
Mục tiêu:
Giúp học sinh :
Đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
Đọc được câu ứng dụng : Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Thứ , ngày , tháng , năm
Đồ dùng dạy - học :
* Giáo viên : - Tranh minh hoạ từ ngữ khoá, câu ứng dụng
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói
* Học sinh : - SGK, Vở BTTV - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt
Các hoạt động dạy và học:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp hình thức tổ chức
ĐDDH
3’
A. Kiểm tra 
-Đọc: 
ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm, tăm tre, mầm non.
B. Bài mới :
a.Luyện đọc: 
+ Luyện đọc lại vần mới vừa học
ăm, âm, tăm tre, mầm non, đỏ thắm, đường hầm
+Luyện đọc câu ứng dụng:
- Gọi 1/3 lớp đọc có xen kẽ, hỏi cấu tạo vị trí. (HS đọc cá nhân, dọc theo dãy)
-GV nhận xét và chỉnh sửa cách phát âm cho HS 
-HS nhìn bảng phát âm theo cá nhân, bàn, nhóm, lớp.
- GV nêu nhận xét chung và cho
7’
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
-GV đọc mẫu lại câu ứng dụng. 
HS đọc câu ứng dụng. GV chỉnh sửa. 
HS đọc theo cá nhân nhóm bàn, lớp.
-HS vừa nhìn chữ trên bảng hoặc SGK vừa đọc.
10’
b. Luyện viết :
ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm 
-GV viết mẫu lên bảng lớp theo khung ô ly được phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn HS
-GV đi quan sát và chỉnh sửa cho HS
-HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách đặt vở đúng tư thế.
-HS viết vào vở tập viết
-Nghỉ giữa giờ:
10’
c. Luyện nói:
Thứ , ngày , tháng , năm
GV hỏi :
+Trong tranh vẽ gì ?
+Những vật trong tranh nói lên điều gì chung?
+Hãy đọc thời khoá biểu lớp mình?
+Chủ nhật con thường làm gì?
+Con thích ngày nào trong tuần, vì sao?
-Giáo viên khuyến khích những câu trả lời đúng sự thật, hay có tính giáo dục.
-HS đọc tên bài luyện nói. 
-Trả lời các câu hỏi của GV
-Mỗi một câu hỏi khoảng 2 hoặc 3 HS trả lời
5’
C. củng cố- dặn dò
-GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo. 
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 HS tìm chữ vừa học trong SGK , báo hoặc các văn bản GV chuẩn bị.
4.Rút kinh nghiệm bổ sung:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTV tuan14, tiet61.doc