I Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Biết thực hiện phép cộng các số có năm chữ số.
- Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
Toán. Tiết 146: luyện tập. I Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs nắm được: - Biết thực hiện phép cộng các số có năm chữ số. - Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. TG Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cộng các số có 5 chữ số. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Sáu Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: 54672 36159 47066 80909 + 28298 + 38471 + 19838 + 9090 82970 74620 66904 89999 Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Sáu Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: 16528 33527 60500 80909 + 20132 + 4130 + 8197 + 9090 32416 25296 22 023 10001 69076 62953 90720 100000 * Hoạt động 2: Làm bài 3. -Mục tiêu: Giúp cho các em biết tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật. Giải bài toán có lời văn. Bài 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: - Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt hãy đặt thành một đề toán. - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại: Số lít dầu buổi chiều bán được là: 200 x 4 = 800 (ldầu) Số lít dầu bán được cả hai buổi là: 800 + 200 = 1000 (ldầu) Đáp số: 1000 ldầu. Bài 4: - Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs nhắc lại tính diện tích hình chữ nhật, chu vi hình chữ nhật. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. a) Chiều rộng của hình chữ nhật: 12: 3 = 4 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (12 + 4 ) x 2 = 32 (cm) Đáp số: 32cm. b) Chu vi hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số: 48cm2. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 4 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 4 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Một cửa hàng buổi sáng bán được 200 lít dầu. Buổi chiều bán gấp 4 lần buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu lít dầu. Hs cả lớp làm vào VBT. 1 Hs lên bảng làm Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nhắc lại 1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT. Hs cả lớpnhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. 4./ Củng cố: IV.Hoạt động nối tiếp: - Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000. Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ , ngày tháng năm 2005 Toán Tiết 147: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100.000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). - Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ. Kỹ năng: - Biết tính toán chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 2, 3. - Gv nhận xét bài làm của HS. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. TG Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ. - Mục tiêu: Giúp Hs làm với phép trừ, cách đặt tính. a) Giới thiệu phép trừ. - Gv viết lên bảng phép trừ: 85672 – 58329 - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện bài toán. 85674 * 4 không trừ được 7, lấy 14 trừ 9 bằng 5, viết - 58329 5 nhớ 1. 27345 * 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3. * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1. * 5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2. - Gv hỏi: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 5 chữ số ta làm như thế nào? - Gv rút ra quy tắc: “ Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ số , ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục ; rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái. * Hoạt động 2: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs biết thực hiện phép trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ số Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. - Yêu 6 Hs lên bảng làm. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc. - Gv nhận xét, chốt lại. 64852 85694 40271 - 27539 - 46528 - 36045 37313 39166 422 6 72644 92500 100.000 - 25586 - 4181 - 99.999 47058 78319 1 * Hoạt động 3: Làm bài 2, 3. -Mục tiêu: Giúp biết giải bài toán có lời văn. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi. + Bể có bao nhiêu lít nước ? + Sau một tuần sử dụng, bể còn bao nhiêu lít nước? + Bài toán hỏi gì? - Gv nhận xét, chốt lại: Số lít nước đã sử dụng trong một tuần: 45900 – 44150 = 1750 (lít) Số lít nước mỗi ngày dùng là: 1750 : 7 = 250 (lít) Đáp số : 250 lít. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. => Phép trừ 100.00 – 99.999 có thể tính nhẩm được. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs quan sát. Hs cả lớp thực hiện bài toán bằng cách đặt tính dọc. 85674 - 58329 27345 Hs trả lời. Vài Hs đứng lên đọc lại quy tắc. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 6 Hs lên bảng làm và nêu cách tính. Hs nhắc lại quy tắc. Hs nhận xét. Vài Hs đọc lại kết quả đúng. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Bể có 45.900 lít nước. Bể còn 44.150 lí nước. Hỏi mỗi ngày dùng hế bao niêu lít? Hs làm bài vào VBT. 1 Hs lên bảng làm bài. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. 1 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. 4./ Củng cố: IV.Hoạt động nối tiếp: - Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Tiền Việt Nam. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2005 Toán Tiết 148: Tiền Việt Nam. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết nhận biết các tờ giấy bạc: 20.000 đồng, 50.000 đồng và 100.000 đồng - Bước đầu biết đổi tiền. Kỹ năng: - Biết tính toán chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000. - Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 2, 3. - Gv nhận xét bài làm của HS. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. TG Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc. - Mục tiêu: Giúp Hs làm các loại tiền 20.000, 50.000 và 100.000 đồng. a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20.000 đồng, 50.000 đồng , 100.000 đồng. - Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nêu nhận xét các đặc điểm nư sau: + Màu sắc của từng tờ giấy bạc. + Dòng chữ “ hai mươi nghìn đồng” và số 20.000. + Dòng chữ “ năm mươi nghìn đồng” và số 50.000. + Dòng chữ “ một trăm nghìn đồng” và số 100.000. - Gv yêu cầu vài Hs đứng lên nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại:” * Hoạt động 2: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận biết các loại tiền. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv mời 1 ... GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Oân tập về đại lượng. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. TG Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 1 Hs đứng lên đọc và chỉ tên các góc vuông. Một Hs xác định trung điểm của đoạn thẳng MN. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: + Trong hình bên có 7 góc vuông. + M là trung điểm của đoạn thẳng BC. + N là trung điểm của đoạn thẳng ED. * Hoạt động 2: Làm bài 2, 3. - Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. - Gv mời 3 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: a) Chu vi hình tam giác ABC là: 12 + 12 + 12 = 36 (cm) Đáp số: 36 cm. b) Chu vi hình vuông MNPQ là: 9 x 4 = 36 (cm) Đáp số: 36 cm. c) Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 8) x 2 =16 (cm) Đáp số: 36 cm. Bài 3. - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại. a) Chu vi hình vuông 25 x 4 = 100 (cm) Đáp số: 100cm b) Chiều rộng hình chữ nhật là: 100 : 2 – 36 = (14 cm) Đáp số 14 cm. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nhắc lại. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Ba Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs sửa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Hai em lên bảng sửa bài. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 1, 2. Chuẩn bị bài: Oân tập về hình học. Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày tháng năm 200... Toán. Tiết 169: Ôn tập về hình học. I Mục tiêu: a)Kiến thức: - Củng cố biểu tượng về diện tích và biết tính diện tích các hình đơn giản, chủ yếu là diện tích hình vuông, hình chữ nhật. b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Oân tập về hình học. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Một Hs sửa bài 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. TG Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về biểu tượng về diện tích và cách tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs quan sát hình trong VBT và tím diện tích các hình A, B, C, D. - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: + Diện tích hình A là 6 cm2. + Diện tích hình B la ø6 cm2. + Diện tích hình C là 9 cm2. + Diện tích hình D là 10 cm2. + Hai hình có diện tích bằng nhau là: A, B + Trong các hình đã cho, hình có diện tích lớn nhất là: D Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhật xét, chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách tính diện tích hình, chữ nhật, hình vuông. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ hình H. - Gv hướng dẫn Hs làm bài. - Gv mời 1ù Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: Diện tích hình H bằng diện tích hình vuông ABCD + diện tích hình chữ nhật MNPQ: Diện tích hình vuông ABCD là: 3 x 3 + 9 x 3 = 36 (cm2) Đáp số : 33cm2. Bài 4. - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”: - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 7 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs quan sát hình trong VBT. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nêu. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs qun sát hình H. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs sửa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Các nhóm thi làm bài với nhau. Hs cả lớp nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 1, 2. Chuẩn bị bài: Oân tập về giải toán. Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày tháng năm 200... Toán. Tiết 170: Ôn tập về giải toán. I Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố cho Hs kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Oân tập về hình học. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. TG Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Củng cố cho Hs kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt và tự làm. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: Số dân năm ngoái là: 53275 + 761 = 54036 (người dân) Số dân năm nay là: 54036 + 726 = 54762 (người dân) Đáp số: 54762 người dân. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: Số kg gạo đã bán được là: 2345 : 5 = 469 (kg gạo) Số kg gạo còn lại là: 2345 – 469 = 1876 (kg gạo) Đáp số: 1876 kg gạo. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách giải bài toán bằng hai phép tính. Củng cố về tính giá trị biểu thức. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên bảng giảibài toán. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: Số gói mì ở mỗi thùng là: 1080 : 8 = 145 (gói mì) Số gói mì đã bán được là: 145 x 3 = 425 (gói mì) Đáp số: 425 gói mì. Bài 4. - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”: - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. a) 135 – 35 : 5 = 135 – 7 = 128 b) 246 + 54 x 2 = 246 + 108 = 354 PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng thi làm sửa bài. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài vào VBT. Một hs tóm tắt bài toán. Hai Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp nhận xét. Hs sửa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Các nhóm thi làm bài với nhau. Hs cả lớp nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 1, 2. Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán (tiếp theo). Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: