I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nứa tép, , ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Khi mắc lỗi phải nhận dám lỗi và sữa lỗi. Người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc trôi chảy cả bài.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên
- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
c) Thái độ:
Giáo dục Hs lòng chân thật, biết nhận lỗi khi mình làm một việc sai trái.
B. Kể Chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
Tuần 05 Tập đọc –Kể chuyện Tiết 13-14 Người lính dũng cảm I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nứa tép, , ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết. - Hiểu nội dung câu chuyện : Khi mắc lỗi phải nhận dám lỗi và sữa lỗi. Người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm. Kỹ năng: Rèn Hs Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản. Thái độ: Giáo dục Hs lòng chân thật, biết nhận lỗi khi mình làm một việc sai trái. B. Kể Chuyện. - Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Ông ngoại. - Gv mời 2 Hs đọc bài “ Ông ngoại” và hỏi. + Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? + Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào? - Gv nhận xét. Bài mới: Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: Phát triển các hoạt động. TL Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv lưu ý Hs đọc đúng các câu: . Lời viên tướng: Vượt rào, / bắt sống lấy nó ! // - Chỉ những thằng hèn mới chui. – Về thôi. (mệnh lệnh, dứt khoát). . Lời chú lính nhỏ: Chui vào à? ( rụt rè, ngập ngừng) - Ra vườn đi ! (khẽ, rụt rè) - Như vậy là quá hèn. ( quả quyết) Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện. Gv nhắc nhở Hs nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội dung. Gv mời Hs giải thích từ mới: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết. Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng. - Gv cho Hs các nhóm thi đọc. Lớp chia thành 4 nhóm. - Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắn được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv đưa ra câu hỏi: - Hs đọc thành tiếng đoạn 1. + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu? - Gv mời cả lớp đọc thầm đoạn 2: + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? + Việc leo rào của các bạn đã gây ra hậu quả gì? - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. + Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp? - Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi : + Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi? - Gv nhận xét, chốt lại : Vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng nhận lỗi hay là không. Vì chú quyết định nhận lỗi. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4: + Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “ Về thôi!” của viên tướng? +Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? + Ai là người dũng cảm trong truyện này? Vì sao? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng những câu văn dài, toàn bài - GV đọc lại đoạn 4. - Gv hướng dẫn Hs đọc: . Về thôi ! // . Như vậy là hèn. // . Nói rồi, chú lính quả quyết bước về phía vườn trường. . Những người lính và viên tướng / sững lại / nhìn chú lính nhỏ. // ( giọng ngạc nhiên). . Rồi, / cả đội bước nhanh theo chú, / như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.// (giọng vui, hào hứng). - Gv mời 4 Hs thi đọc đoạn văn. - Gv nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất. - Gv mời 4 Hs các em tự phân theo các vai, đọc lại truyện. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Dưạ vào các tranh minh họa kể lại câu chuyện. - Gv treo tranh minh họa sau đó mời 4 Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện. . Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao? . Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao? . Tranh 3: Thầy giáo nói gì với Hs? Thầy mong điều gì ở các bạn? . Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào? - Gv mời 2 Hs thi kể chuyện. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. Hs giải nghĩa từ. Đặt câu với những từ đó. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.. Hs đọc lại toàn chuyện. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải. Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.. 1 Hs đọc đoạn 2. Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. Hs đọc đoạn 3. Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. Đại diện các nhóm lên cho ý kiến của mình. Hs nhận xét. Chú nói “ như vậy là quá hèn”, rồi quả quyết bước về phía trường. Mọi người sững sờ nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm. Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm nhận lỗi và sữa lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. Hai nhóm thi đọc truyện theo vai. Hs nhận xét. Hs thi đọc đoạn văn. Hs nhận xét. Hs đọc truyện theo vai của mình. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. Hs quan sát lần lượt 4 tranh minh họa. 4 Hs nối tiếp nhu kể 4 đoạn câu chuyện. Hs tự lập nhóm và phân vai. Vượt rào bắt sống nó.chú lính nhỏ nhìn thủ lĩnh ngập ngừng. Leo lên hàng rào. Chú lính nhỏ chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào. Kết quả hàng rào đổ. Thầy hỏi “ Hôm qua em nào phá hàng rào”?. Thầy mong học sinh dũng cảm nhận lỗi. “ Về thôi”. Chú lính nhỏ nói “ như vậy là quá hèn” . Hai Hs lên thi kể chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Mùa thu của em. Nhận xét bài học. Tuần 05 Tập viết Tiết 5 Ôn chữ hoa C (tt) I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa C (CH). Viết tên riêng “Chu Văn An” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa Ch. Các chữ Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. 3./Bài mới: Giới thiệu và nê vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Ch hoa. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Ch. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ Ch? * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, V, A, N. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “Ch, V, A” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Chu Văn An. - Gv giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần (1292 – 1370) . ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Chim khôn kiêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. - Gv giải thích câu tục ngữ: Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Ch: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ A vàø V: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Chu Văn An: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Ch. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. PP: Trực quan, vấn đáp. Hs quan sát. Hs nêu. PP: Quan sát, thực hành. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Chu Văn An.. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Chim, Người. PP: Thực hành, trò chơi. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ơ ... ước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Quê hương (5’) - GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ: Quê hương. + Nêu những hình ảnh gắm liền với quê hương? + Vì sao quê hương được so sánh với mẹ? + Em hiểu ý nghĩa của hai dòng thơ cuối của bài thơ như thế nào? - GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (27’) TL Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Luyện đọc. (10’) - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn. Gv đọc bài. - Giọng đọc vui nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý phân biệt giọng đọc câu kể với câu hỏi, câu cảm trong bài. Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu . - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Gv hướng dẫn Hs đọc đúng các câu. Hải Phòng, / ngày 6 / tháng 11 / năm 2003.// (Đọc rành rẽ, chính xác các chữ số). Dạo này bà có khỏe không ạ? ( Giọng ân cần). Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về quê, / thả diều cùng anh Tuấn trên đê / và đêm đêm / ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng. // (Giọng kể chậm rãi). - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv mời 2 Hs thi đọc toàn bộ bức thư. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (12’) - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng phần đầu bức thư và hỏi: + Đức viết thư cho ai? + Dòng đầu của bức thư bạn ghi như thế nào? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng phần chính bức thư. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận câu hỏi: + Đức hỏi thăm bà điều gì? + Đức kể với bà những gì? - Gv nhận xét, chốt lại . - GV yêu cầu Hs đọc phần cuối bức thư: + Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại: Tình cảm của Đức đối với bà: Rất kính trọng và yêu quí bà: hứa với bà là học giỏi chăm ngoan, chúc bà mạnh khỏe sống khỏe sống lâu, mong chóng hè về để được về quê thăm bà. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (5’) - Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng. - Gv mời một Hs đọc lại toàn bộ bức thư. - Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 em . - Gv mời các nhóm thi đọc thật tốt toàn bộ bức thư . - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. HT: Cá nhân Học sinh lắng nghe. Hs quan sát tranh. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. Hs luyện đọc lại các câu. Hs đọc từng đoạn trong nhóm . Hai Hs thi đọc lại bức thư. Cả lớp đọc đồng thanh . PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. HT: Lớp Một Hs đọc phần đầu bức thư. Cho bà của Đức ở quê. Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003 – ghi rõ nơi và ngày gửi thư. Một Hs đọc phần chính bức thư. Hs thảo luận. Đức hỏi thăm sức khỏe của bà. Đức được lên lớp 3, được điểm 10, được đi chơi với bố mẹ; kỉ niệm năm ngoái về quê Hs phát biểu suy nghĩ của mình. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Cá nhân Một Hd đọc lại toàn bộ bức thư. Các nhóm thi diễn cảm bức thư Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài:Đất quý, đất yêu. Nhận xét bài cũ. Thứ ngày tháng năm 200 Tuần 10 Chính tả Tiết 20 Nghe – viết : Quê hương I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu của bài “ Quê hương” b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: et/oet . Tập giải câu đố. c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. (1’) 2) Bài cũ: “ Quê hương ruột thịt”. (4’) Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, đứng lên, thanh niên. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: (27’) TL Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. (12’) - Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc một lần các khổ thơ viết. Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc từng dòng thơ. - Gv quan sát Hs viết. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (15’) - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. + Bài tập 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv mời 1 Hs đứng lên đọc câu đố. - Gv cho Hs khảo sát tranh minh họa. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu Hs thảo luận để trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét, chốt lại: Nặng – nắng ; lá – là. Cổ – cỗ ; co – cò – cỏ. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. HT: Lớp Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Chùm khế ngọt, con diều, con đò, cầu tre nhỏ, nón lá, hoa cau . Những chữ ở đầu câu. Hs viết ra nháp: trèo hái, rợp, cầu tre, nghiêng che. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. HT: Cá nhân 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Cả lớp chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Một Hs đọc câu đố. Hs xem tranh minh họa. Hs trao đổi theo nhóm. Nhóm nào có lời giải trước và đúng thi thắng cuộc. Hs sửa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. (2’) Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tập viết thư và phong bì I/ Mục tiêu: Kiến thức: Biết viết một bức thư ngắn để hỏi thăm, báo tin cho người thân. Kỹ năng: Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức của bức thư. Thái độ: Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ chép gợi ý BT1. Bức thư và phong bì đã viết mẫu. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: (4’) - Gv gọi 1 Hs đọc lại bài: Thư gửi bà và hỏi: + Dòng đầu thư ghi những gì? + Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? + Nội dung thư? + Cuối thư ghi gì? - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (27’) TL Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. (13’) - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết viết một bức thư ngắn để thăm hỏi, báo tin. - Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập một bài tập. - Gv mời Hs đọc phần gợi ý viết trên bảng phụ. - Gv mời 4 – 5 Hs nói mình sẽ viết thư cho ai? - Gv hướng dẫn: + Em sẽ viết thư cho ai? + Dòng đầu thư em sẽ viết thế nào? + Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng? + Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì cho ông? + Ở phần cuối thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì? + Kết thúc lá thư, em viết những gì? - Gv nhắc nhở Hs chú ý trước khi viết thư. + Trình bày đúng thể thức. + Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp. - Gv yêu cầu Hs thực hành viết thư trên giấy nháp. - Gv mời một Hs Hs đọc bài trước lớp. - Gv nhận xét. * Hoạt động 2: Từng Hs làm việc. (14’) Mục tiêu: Giúp các em biết cách trình bày trước mặt phong bì. Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. + Góc bên trái (phía trên): viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư. + Góc bên phải (phía dưới): viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư + Góc bên phải (phía trên phong bì): dán tem thư của bưa điện. - Gv yêu cầu Hs ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư. - Gv mời 4 –5 Hs đọc bài của mình. - Gv nhận xét, rút kinh nghiệm. PP: Quan sát, thảo luận, thực hành. HT: Cá nhân Hs cả lớp đọc thầm nội dung BT1. Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Hs trả lời. Em viết thư gửi cho ông bà. TPHCM, ngày 25 – 11 – 2004. Em sẽ viết là: Ông nội kính yêu ! hoặc Ông nội yêu quý của con ! Em hỏi thăm sức khỏe, báo cho ông biết về kết quả học tập . Em chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khỏe. Em hứa sẽ chăm học và học thật tốt . Lời chào ông, chữ kí và tên của em. Hs thực hành viết thư trên giấy nháp. 3 – 4 Hs đọc bức thư mình viết. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: Cá nhân Hs đọc yêu cầu đề bài Hs lắng nghe. Hs ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư. Hs đọc bài của mình. Hs nhận xét. Dặn dò. Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện: Tôi có đọc đâu. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: