I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi – a., cung điện, câm phục .
- Hiểu nội dung câu chuyện : Đất đai Tổ Quốc là những thứ thiên nhiên , cao cả nhất.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc đúng các kiểu câu.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trở về nước, hỏi, trả lời
- Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.
c) Thái độ:
Giáo dục Hs có tấm lòng yêu quê quý mảnh đất hương của mình.
B. Kể Chuyện.
- Hs biết sắp xếp các tranh minh họa trong SGK theo đúng thứ tự của câu chuyện.
- Dựa vào tranh kể được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện Đất quý, đất yêu.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
Thứ ngày tháng năm _ Tuần 11 Tập đọc – Kể chuyện Tiết 2+3 Đất quý, đấy yêu I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi – a., cung điện, câm phục . - Hiểu nội dung câu chuyện : Đất đai Tổ Quốc là những thứ thiên nhiên , cao cả nhất. Kỹ năng: Rèn Hs Đọc đúng các kiểu câu. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trở về nước, hỏi, trả lời Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật. Thái độ: Giáo dục Hs có tấm lòng yêu quê quý mảnh đất hương của mình. B. Kể Chuyện. Hs biết sắp xếp các tranh minh họa trong SGK theo đúng thứ tự của câu chuyện. Dựa vào tranh kể được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện Đất quý, đất yêu. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Thư gửi bà. (4’) - Gv gọi 2 em lên đọc bài Thư gửi bà. + Trong thư, Đức kể với bà những gì? + Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào? - Gv nhận xét bài kiểm tra của các em. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. (27’) TL Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Lời dẫn truyện : đọc khoan thai, nhẹ nhàng. - Lời giải thích của viên quan: chậm rãi, cảm động. - Nhấn giọng: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, dừng lại , cởi giày ra, cạo sạch đất ờ đế giày. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. - Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. Chú ý cách đọc các câu: Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / tôi mới để họ xuống tàu trở về nước. // Tại sao các ông lại phải làm như vậy? ( Cao giọng ở từ để hỏi). Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, / là mẹ, / là anh em ruột thịt của chúng tôi. // (giọng cảm động nhấn mạnh ở nhựng từ in đậm.) Gv mời Hs giải thích từ mới: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv đưa ra câu hỏi: - Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào? - Gv yêu cầu Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra? - GV mời 1 Hs đọc phần cuối đoạn 2. + Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ. - Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi. + Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương thế nào? - Gv chốt lại: Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quí và trân trọng mảnh đất của quê hương. Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá nhất, thiên liên nhất. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - GV đọc diễn cảm lại đoạn 2. - Gv hướng dẫn Hs đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật - Gv cho Hs thi đọc truyện đoạn 2 , theo phân vai. - Gv nhận xét, bình bạn nào đọc hay nhất. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa SGK . Hs biết sắp xếp các tranh đúng thứ tự, kể ại được nội dung câu chuyện. + Bài tập 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện. - Gv yêu cầu Hs nhìn và các tranh trên bảng, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện. - Gv mời 1 Hs lên bảng đặt lại vị trí của các tranh. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3 – 1 – 4 – 2 . + Tranh 3: hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a. + Tranh 1 : Hai vị khách được vua của nước Ê-ti-ô-pi-a mến khách, chiêu đãi và tặng quà. + Tranh 4: Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ. + Tranh 2: Viên quan giải thích cho hai vị khách về phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a. + Bàitập 2: - Từng cặp Hs nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện . - Gv mời 3 Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh. - Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 3 Hs đọc 3 đoạn trong bài. Hs đọc lại các câu này. Hs giải thích và đặt câu với từ Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. Cả lớp đọc thầm. Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý. Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2. Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách lên tàu trở về nước. 1 Hs đọc phần cuối đoạn 2 Vì người Ê-tô-o-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiên liên cao quý nhất. Hs đọc thầm đoạn 3: Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. Hs lắng nghe. Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai. Hs nhận xét. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs quan sát tranh minh hoạ câu chuyện. Hs thực hành sắp xếp tranh. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs nêu . Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. Ba Hs thi kể chuyện. Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò.(2’) Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương. Nhận xét bài học. Thứ ngày tháng năm 200 Tuần 11 Chính tả Tiết 21 Nghe – viết : Tiếng hò trên sông I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Tiếng hò trên sông” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần ong/oong. Tìm đúng những từ có chứa tiếng s/x, ươn/ương. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Quê hương. (5’) - GV mời 2 Hs giả các câu đó trong bài tập trước. - Gv nhận xét bài cũ Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (27’) TL Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những ai? + Bài chính tả có mấy câu? + Nêu các tên riêng trong bài? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: tiếng hò, . Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần ong/oong. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh. - Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả . - Gv nhận xét, chốt lại: Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong. Làm xong việc, cái xoong. + Bài tập 3: - Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thi tìm các từ theo từng nhóm. - Gv nhận xét, tuyên dương. - Gv chốt lại. Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng S: sông, suối, sắn, sen, sim, sung quả sấu, su su, sóc, sếu, sư tử, chim sẻ Bắt đầu bằng X: mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, cuốn xéo, xa xa, xôn xao, xáo trộn. Những tiếng mang vần ươn : mượn, thuê mướn, bướng bỉnh, gương soi, giường, lương thực, đo lường, số lượng.. Những tiếng mang vần ương : ống bương, bướng bỉnh, gương soi, giường, đo lường, số lượng lưỡng lự. PP: Phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn. Có 4 câu. Gái, Thu Bồn. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Các nhóm thi đua tìm các từ có vần ong/oong. Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thi tìm từ theo từng nhóm. Hs cả lớp nhận xét. Cả lớp sửa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. (2’) Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương. Nhận xét tiết học. Thứ ngày tháng năm 200 Tuần 11 Tập đọc Tiết 3 Vẽ quê hương / Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp ... Bắc. + Người cán bộ về miền xuôi nhớ những gì ở Việt bắc? + Vẻ đẹp của người Việt Bắc đựơc thể hiện quan những câu thơ nào? + Vì sao tác giả ví con sông quê mình như dòng sữa mẹ? - GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’ Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. TL Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn. Gv đọc bài. - Các câu hỏi của khách với Sùng Tờ Dìn: nhanh , vui, thân ái. - Sùng Tờ Dìn trả lời khách: mạnh dạn, tự tin, am hiểu. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu . - Gv viết bảng: Sủng Thái, Sùng Tờ Dìn. - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Gv cho Hs giải thích các từ khó : Sủng Thài, trường nội trú, cải thiện. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv cho 3 Hs thi đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm bài văn. Trả lời câu hỏi: + Bài đọc có những nhân vật nào? + Ai dẫn khách đi thăm trường? - Gv yêu cầu Hs đọc thầm phần đối thoại, trả lời. - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo tổ. Câu hỏi: + Bạn Dìn giới thiệu những gì về trừơng mình? - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Bạn dẫn khách đi thăm các phòng học, bếp, phòng ăn, nhà ở. + Bạn kể cho khách biết nếp sinh hoạt ở trường nội trú. + Bạn kể cho khách biết ở trường bạn rất vui, ai cũng mong đến sáng thứ 2 đựơc gặp nhau. - GV hỏi: Em học được những điều gì về cách giới thiệu nhà trừơng của Tùng Tờ Dìn? - Gv cho Hs làm việc theo cặp: 1 em trong vai vị khách, 1 em là Hs của trường các em trao đổi nhanh về nội dung giới thiệu. - Gv mời 3 cặp lên giới thiệu trước lớp. * Hoạt động 3:Củng cố.Luyện đọc lại. - Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng. - Gv cho Hs phân vai theo từng nhân vật . - Gv cho vài Hs thi theo phân vai. - Gv một Hs đọc lại cả bài. - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. HT: Lớp Học sinh lắng nghe. Hs quan sát tranh. Hs đọc từng câu. Hs đọc lại các từ. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 3 Hs tiếp nối đọc 3 đoạn trước lớp. Hs giải nghĩa từ khó . Hs đọc từng đoạn trong nhóm. 3 Hs thi đọc 3 đoạn nối tiếp trong bài. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. HT: Nhóm, cá nhân Hs đọc thầm đoạn 1 và 2. Các vị khách – là phóng viên, chủ nhà – là liên đội trưởng Sùng Tờ Dìn. Liên đội trưởng Sùng Tờ Dìn. Hs đọc thầm phần đối thoại. Hs thảo luận. Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình. Hs nhận xét. Bạn trả lời phỏng vấn một cách mạnh dạn tự nhiên. Hs thực hành. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs phân vai. Hs thi đọc theo phân vai. Một Hs đọc lại cả bài. Hs nhận xét. .Tổng kết – dặn dò. Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài:Hũ bạc của người cha. Nhận xét bài cũ. Chính tả Nghe – viết : Nhớ Việt Bắc I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng thể thơ lục bát 10 dòng đầu của bài của bài “ Nhớ Việt Bắc”. b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: au/âu hay âm đầu (l/n), âm giữavần (i/iê). c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớpï viết BT2. Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 1’ 2) Bài cũ: “ Người liên lạc nhỏ”. 4’ Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : thứ bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’ Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc một lần đoạn thơ viết của bài Nhớ Việt Bắc. Gv mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ. Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Bài chính tả có mấy câu thơ? + Đây là thơ gì? + Cách trình bày các câu thơ? + Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: Gv đọc cho viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt. Lá trầu – đàn trâu. Sáu điểm – quả sấu. * Hoạt động3: Củng cố( Làm bài tập 3) - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở. - GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức. - Gv nhận xét, chốt lại: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. HT: Cá nhân Hs lắng nghe. Một Hs đọc lại. Có 5 câu – 10 dòng thơ.. Thơ 6 – 8 còn gọi là thơ lục bát.. Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô. Các chữ đầu dòng, danh từ riêng Việt Bắc. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs suy nghĩ làm bài vào vở. Ba nhóm Hs chơi trò chơi. Hs nhận xét. 5 Hs đọc lại các câu hoàn chỉnh. Hs sửa bài vào VBT. . Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Tập làm văn Nghe kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - Hs biết nghe vàkể lại đúng, tự nhiên truyện vui Tôi cũng như bác. - Biết giới thiệu một cách mạnh dạn tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Kỹ năng: - HS kể chuyện mạnh dạn, tự nhiên. - Biết giới thiệu với mọi người về hoạt động của mình, của lớp. Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui. Bảng lớp viết các gợi ý của BT2. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. 1’ Bài cũ: Viết thư. 4’ - Gv gọi 3 Hs đọc lá thư của mình viết ở tiết trước. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’ Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhớ và kể lại đúng câu chuyện. + Bài tập 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài . - Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. - Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi: + Câu chuyện này xảy ra ở đâu? + Trong câu chuyện có mấy nhân vật? + Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo? + Ông nói gì với người đứng bên cạnh? + Người đó trả lời ra sao? + Câu trả lời có gì đánh buồn cười. - Gv kể tiếp lần 2: - Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện. - Gv nhận xét * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs trả lời. Mục tiêu: Giúp các em biết giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua. + Bài tập 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý: + Khi nói các em phải dựa vào các ý, a, b, a trong SGK + Nói năng lịch sự, lễ phép, có lời kết. + Giới thiệu một cách mạnh dạn tự tin. - Gv mời 1 Hs làm mẫu - Gv cho các em trong tổ tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu. - Gv nhận xét cách giới thiệu từng tổ. PP: Quan sát, thực hành. HT: Lớp 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Hs quan sát tranh minh họa. Hs lắng nghe. Ở nhà ga. Hai nhân vật: nhàvăn già và người đứng bên cạnh. Vì ông quên không mang theo kính. “ Phiền bác đọc giúp tôi tờ báo này với !”. “ Xin lỗi ! Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không đựơc học nên bây giờ đành chịu mù chữ”. Hs thi kể chuyện. Hs nhận xét. PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs lắng nghe. Một Hs đứng lên làm mẫu. Hs làm việc theo tổ. Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. Hs cả lớp nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. 1’ Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: