I.Mục tiêu
- Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
- Hiểu được nhờ có họat động của cơ và xương mà cơ thể cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp cho xương và cơ phát triển tốt.
II.Đồ dùng dạy học
Giáo viên :Tranh minh họa.
Học sinh : SGK TNXH, vở,
III.Các họat động dạy học
Tuần 1 Thứ năm ngày 27 tháng 08 năm 2009 Môn: TNXH I.MỤC TIÊU - Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. - Hiểu được nhờ có họat động của cơ và xương mà cơ thể cử động được. - Năng vận động sẽ giúp cho xương và cơ phát triển tốt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên :Tranh minh họa. Học sinh : SGK TNXH, vở, III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ - KT sự chuẩn bị bài của HS - Nhận xét chung B.Bài mới 1.Giới thiệu bài. Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”. GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất? Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động - GV ghi tựa bài: cơ quan vận động 2. Giới thiệu cơ quan vận động - Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt. GV yêu cầu HS sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì? GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì? GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5. Tranh 5, 6 vẽ gì? Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát. * Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu. - Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ. GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay. Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được. Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động. Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. GV đính kiến thức. Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay. * Tổ chức trò chơi: Người thừa thứ 3 GV phổ biến luật chơi. GV quan sát và hỏi: Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn? Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn. GV chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động khỏe chúng ta nhanh nhẹn. 3. Củng cố – dặn dò Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. GV chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức. Chọn bông hoa gắn vào tranh cho phù hợp. - Chuẩn bị bài: Bộxương GV nhận xét tuyên dương. - HS thực hành trên lớp. - Lớp quan sát và nhận xét. - HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân. - Hoạt động nhóm. - Lớp da. - HS thực hành. - Xương và thịt. - HS nêu - HS thực hành. - HS nhắc lại. Tuần 2 Thứ năm ngày 03 tháng 09 năm 2009 Môn: TNXH MỤC TIÊU Nhận biết được vị trí và tên gọi một số xương và khớp xương của cơ thể. HS biết được đặc điểm và vai trò của bộ xương. Hiểu rằng cần đi, đứng , ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV:Tranh minh họa phóng to bộ xương HS: SGK, vở CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ. Gọi một số học sinh làm động tác cử động các khớp của cơ thể và nói tên cơ quan vận động Nhận xét. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài - Để biết trong cơ thể xương có vai trò như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài Bộ xương. Giáo viên ghi tựa lên bảng. 2. Các hoạt động a. Hoạt động 1 Quan sát tranh vẽ bộ xương. Bước 1: làm việc theo cặp. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xương chỉ và nói tên 1 xương, khớp xương. Giáo viên kiểm tra giúp học sinh. Bước 2: Hoạt động cả lớp. Giáo viên treo tranh vẽ bộ xương phóng to lên bảng. Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi. Theo em hình dạng, kích thước các xương có giốn gnhau không? Nêu vài trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương như bả vai, khủyu tay, đầu gối. Kết luận: Bộ xương của cơ thể có rất nhiều xương , khoảng 200 chiếc với kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng và bảo vệ các cơ quan quan trọng như: bộ não, tim, phổi nhờ có xương có sự phối hợp điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. b.Hoạt động 2 Thảo luận về cách gìn giữ,bảo vệ bộ xương. Bước 1: Làm việc theo cặp. Giáo viên treo tranh lên bảng. Buớc 2: Hoạt động cả lớp. Giáo viên nêu câu hỏi Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi đúng tư thế? Tại sao các em không nên mang xácg vật nặng? Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt? Kết luận: Chúng ta đang ở tuổi mới lớn, xương còn mềm, nếu ngồi không học không ngay ngắn, ngồi học không đúng tư thế, mang xách vật nặng không đúng cách sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống. Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học đúng tư thế, không mang vác vật nặng, đi học vác cặp trên hai vai 3.Củng cố – dặn dò. Hôm nay các em học bài gì? Giáo viên cho học sinh làm bài tập 3. Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập. Gọi 1 em lên điền Nhận xét tiết học. - HS nêu - Học sinh lặp lại tựa bài. - Học sinh quan sát hình SGK - Học sinh chỉ – nói tên xương, khớp xương. - 1 em chỉ vào tranh nói tên xương, khớp xương. Học sinh khác gắn vào tranh vẽ. - 1 em đọc yêu cầu, 1 em khác trả lời. - cột sống của bạn Nam bị cong vẹo. - Nếu vác vật nặng sẽ bị cong vẹo cột sống. - Nếu mang, vác vật nặng sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống. - Muốn xương phát triển tốt cần ngồi học ngay ngắn, không mang vác vật nặng. Tuần 3 Thứ năm ngày 10 tháng 09 năm 2009 Môn: TNXH I. MỤC TIÊU - Nhận biết được một số vị trí và tên gọi của một số cơ của cơ thể. - Biết được cơ nào cũng co duỗi được, nhờ có cơ mà cơ thể cử động được. - Biết cách giúp cơ thể phát triển và săn chắc. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Mô hình hệ cơ, hai tranh hệ cơ, hai bộ thẻ chữ. Học sinh : Sách TN&XH, xem trước bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ - Hỏi lại tên bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng nêu lại nội dung bài học - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Yêu cầu từng cặp HS quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn. - Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và hình dáng nhất định.Vậy hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự khac1` nhau đó qua bài “Hệ cơ “ - GV ghi tựa bài lên bảng lớp 2. Các hoạt động a. Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ Bước 1: Hoạt động theo cặp Yêu cầu HS quan sát tranh 1. Bước 2: Hoạt động lớp. GV đưa mô hình hệ cơ. GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . . GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên) Tuyên dương. Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được. b. Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ. Bước 1 - Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay. - Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại? Bước 2: Nhóm - GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp. - GV bổ sung. - Kết luận: Khi cơ co ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn. Bước 3: Phát triển - GV nêu câu hỏi: + Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi. + Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn. c.Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc? -Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc? -Những việc làm nào có hại cho hệ cơ? * Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt. 3. Củng cố – Dặn dò -Trò chơi tiếp sức -Chia lớp làm 2 nhóm -Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh. -Nhận xét tuyên dương HS học tập tích cực . Xương sống, xương sườn . . . - Aên đủ chất, tập thể dục thể thao .. - HS nêu - Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể. - HS nhắc lại - 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . . - HS chỉ vị trí đó trên mô hình - HS gọi tên cơ đó. - HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ - Lớp nhận xét. - Vài em nhắc lại. - HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi. - Nhận xét - Nhắc lại. - HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . . - Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi. - Cơ lưng co, cơ ngực giãn - Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . . - Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . . Tuần 4 Thứ năm ngày 17 tháng 09 năm 2009 Môn: TN& XH I MỤC TIÊU - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho xương và cơ phát triển tốt. - Biết đi đứng ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Tranh xương và cơ, phiếu thảo luận. Học sinh : Sách TN&XH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tr ... lúc đó cả lớp hát bài “cháu vẽ ông mặt trời” -HS dưới lớp nhận xét vẽ của bạn đẹp/xấu, đúng/sai. -Cá nhân HS trả lời. Mỗi HS chỉ nêu 1 ý kiến -HS nghe và ghi nhớ. -Không rất tối- vì khi đó không có ánh sáng mặt trời chiếu sáng. - Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì mặt trời đã cung cấp sức nóng cho trái đất. -Chiếu sáng và sưởi ấm. -HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề ra. -Nhóm nào xong trình bày trước. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. -HS trả lời theo hiểu biết: +Có mây, có các hành tinh -HS đóng kịch dưới dạng đối thoại (1 em hỏi, các bạn trong nhóm trả lời) -Vì có mặt trời chiếu sáng cung cấp độ ẩm. -Rụng lá héo khô. Tuần 32 Thứ năm ngày tháng năm 2009 Môn TN&XH MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG I. MỤC TIÊU: - HS biết được có 4 phương chính là: Đông, Tây, Nam, Bắc. - Mặt trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây. - HS biết cách xác định phương hướng bằng mặt trời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: tranh minh họa, 5 tờ giấy bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc - HS: xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Oån định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi - Gv treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết. + Hình 1: là cảnh gì? + Hình 2 là cnảh gì? + Mặt trời mọc khi nào? + mặt trời lặn khi nào? + Phương mặt trời mọc và mặt trời lặn có thay đổi không? + Phương mặt trời mọc và mặt trời lặn gọi là phương gì? - Ngoài 2 phương đông - tây các em còn nghe nói đến phương nào? GV nói: 2 phương đông - tây và nam - bắc. Đông - Tây, Nam - Bắc là 4 phương chính được xác định theo mặt trời. b) Hoạt động 2: Tìm phương hướng theo mặt trời - Phát cho mỗi nhóm 1 tranh 67 SGK - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. + Bạn gái làm gì để xác định phương hướng? + Phương Đông ở đâu? + Phương Tây ở đâu? + Phướng Bắc ở đâu? + Phướng Nam ở đâu? - Thực hành xác định phương hướng. Đứng xác định phương và giải thích cách xác định. - Sau 4' gọi từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm. c) Hoạt động 4: Trò chơi tìm đường trong rừng sâu. - GV phổ biến luật chơi + 1 em làm mặt trời +1 em làm người tìm đường. + 4 em làm bốn phương Đông, Tây, Nam, Bắc - GV là người thổi còi lệnh giơ biển. Con gà trống biểu tượngmặt trời mọc - buổi sáng. Con đom đóm: mặt trời lặn -buổi chiều. - Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa mặt trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên. - Gọi 6 HS chơi thử. - Tổ chức cho Hs chơi ( 3- 4 lần) sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét bổ sung. - Sau trò chơi GV tổng kết, yêu cầu HS TL + Nêu tên 4 phương chính + Nêu cách xác định phương hướng bằng mặt trời. 4. Củng cố- dặn dò: - Hôm nay TNXH các em học bài gì? - Mặt trời mọc ở phương nào và alựn ở phương nào? - Cho HS nêu lại cách xác địn phương hướng bằng mặt trời. - Nhận xét tiết học. - Cảnh ( bình minh) mặt trời mọc - cảnh mặt trời lặn ( hoàng hôn) - Lúc sáng - Lúc trời tối - Không thay đổi - Phương Đông và phương Tây - Phương Nam và phương Bắc - HS thảo luận theo tranh GV phát trả lời câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành xác định và giải thích. - Đứng giang tay - Ở phía bên tay phải - Ở phéi bên tay trái - Ở trước mặt - Ở phía sau lưng. - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày. Tuần 33 Thứ năm ngày tháng năm 2009 Môn TN&XH MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU - HS hiểu biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao. - Rèn kĩ năng quan sát mọi vật xung quanh phân biệt được trăng với sao và các đặc điểm của mặt trăng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh minh họa SGK - Một số tranh về trăng sao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định:BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Bức tranh chụp cảnh gì? + Emt hấy mặt trăng hình gì? + Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? + Ánh sáng của mặt trăng như thế nào, có giống mặt trời không? b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của mặt trăng - Yêu cầu các nhóm thảo luận các nộ dung sau. + Quan sát trên báa trời em thấy mặt trăng có hình dạng gì? + Em thấy trăng tròn nhất vào những ngày nào? + Có phải đêm nào cũng có trăng hay không? -Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày. * Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy mặt trăng có những hình dạng khác nhau. lúc hình tròn, lúc khuyết lưỡi liềmMặt tăng tròn nhất vào ngày giữa tháng âm lịch 1 tháng một lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng ( những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần. - GV cung cấp cho HS bài thơ. - GV giải thích 1 số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm ( chỉ hìnhdạng của trăng theo thời gian) c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi các nội dung sau: + Trên bầu trời về ban đêm, ngoài mặt trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? + Hình dạng cảu chúng thế nào? + Ánh sáng của chúng thế nào? - Yêu cầu HS trình bày. * Tiểu kết: Các vì sao có hình dạng như đốm lửa. chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống mặt trăng nhưng xa trái đất, chúng là mặt trăng của các hành tinh khác. 4. Củng cố- Dặn dò - GV phát giấy cho HS yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng ( có trăng và các vì sao). - Sau 5' GV cho HS trình bày tác phamả của mình. - GV nhận xét tiết học.: - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau " ôn tập". - Cảnh đêm trăng. - Hình tròn. - Chiếu sáng trái đất vào ban đêm - Ánh sáng dịu mát, không chói chang như mặt trời. - 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày, các nhóm HS khác chú ý nghe nhận xét bổ sung. - 1, 2 HS đọc bài thơ Mùng một lưỡi trai Mùng hai lá lúa Mùng sáu thật trăng -HS thảo luận cặp đôi - Cá nhân trình bày. Tuần 34 Thứ năm ngày tháng năm 2009 Môn TN&XH ÔN TẬP TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - HS có những hiểu biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao. - Rèn luyện kĩ năng quan sát mọi vatạ xung quanh phân biệt được tranưg với các sao và đặc điểm của mặt tăng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh, sảnh trong SGK trang 68, 69. - Một số tranh về trăng sao - tranh có liên quan đến chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn. - Chuanả bị nhiều tranh liên quan đến chủ đề. - Chuẩn bị tên bảng 2 bảng ghi có nội dung như sau: nơi sống con vật Cây cối Trên cạn Dưới nước Trên không Trên cạn dưới nước. - Chia lớp thành 2 đội - GV phổ biến luật chơi - GV nhận xét kết luận. * Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. b) Hoạt động 2: An về nhà đúng - GV chuẩn bị tranh vẽ sau của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà ( mỗi đội 5 bức vẽ) - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người. - Phổ biến cách chơi: tiếp sức. - Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức , gắn hướng ngôi nhà. - Đội nào gắn đúng, nhanh thắng cuộc. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. c) Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời. - Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi + Em biết gì về báa trời, ban ngày và ban đêm ( có những gì, chúng như thế nào?) - Cho lớp thảo luận đi lại giúp đỡ các nhóm. - Sau 7' cho các nhom trình bày kết quả. + Mặt trăng và mặt trời có gì giống nhau về hình dạng? có gì khác nhau - Trưởng nhóm nêu câu hỏi các thành viên trả lời sau đó phân công ai nói phần nào. Chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch. - Các nhóm trình bày trong khi nhom này trình bày thì nhóm khác nghe và nhận xét. - HS trả lời câu hỏi. +Mặt trời và các sao có gì giống nhau không? ở điểm nào? 4. Củng cố: - GV phát phiếu yêu cầu HS làm bài tập. - HS làm bài vào phiếu 1) Đánh dấu X vào trước các ô mà em cho là đúng Mặt trời và mặt trăng đều ở xa trái đất. Cây chỉ sống trên cạn và dưới nước. Loài vật có rất nhiều lợi ích. Trái đất được chiếu sáng và sưởi ấm bởi các vì sao. Loài vật sống được ở trên cạn, dưới nước, bay lượn trên không. Cây chỉ có ích lợi là che bóng mát cho con người. TRăng lúc nào cũng sáng. 2) Nối từng ô bên trái với 1 ô bên phải Mặët trời Tròn giống như 1 quả bóng lửa ở xa trái đất có tác dụng chiếu sáng và sưởi ấm trái đất. Mặt trăng Sống ở dưới nước trên mặt đất, cung cấp thức ăn cho người và động vật. Thực vật Sống tên cạn dưới nước, bay lượn trên không Động vật Có hình tròn ở xa trái đất, chiếu sáng trái đất. 3) Kể tên: a/. 2 con vật sống trên cạn. 2 con vật sống dưới nước b/. 2 loại cây sống trên cạn 2 loại cây sống dưới nước c/. Nhìn lên báa trời em thấy những gì?. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài ( kiểm tra thi học kỳ I).
Tài liệu đính kèm: