Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 19

Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 19

Tập đọc: (Tiết 55)

Chuyện bốn mùa

SGK: 04 Thời gian:40-42/1Tiết

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.

- Hiểu được tình cảm của hai anh em.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: + Tranh minh họa bài đọc trong SGK

 + Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.

 + Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng 3 cột (hạ, thu, đông) để HS trả lời câu hỏi 3.

- Học sinh: SGK.

 

doc 32 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 768Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 05 tháng 01 năm 2009
Tập đọc: (Tiết 55)
Chuyện bốn mùa
SGK: 04 Thời gian:40’-42’/1Tiết
I. Mục đích yêu cầu:
Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt giọng người kể chyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
Hiểu được tình cảm của hai anh em.
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:	+ Tranh minh họa bài đọc trong SGK
	+ Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.
	+ Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng 3 cột (hạ, thu, đông) để HS trả lời câu hỏi 3.	
 Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
a. Giới thiệu 1’:
GV nói sơ về 7 chủ điểm các em sẽ được học trong HKI I.
Tiết học hôm nay, các em sẽ được học chủ điểm mở đầu, đó là - Bốn mùa.
2. Hoạt động dạy bài mới:
 Giới thiệu bài:
Chuyện Bốn mùa mở đầu cho chủ điểm Bốn mùa. Câu chuyện gồm có những ai, họ nói với nhau những gì? Thầy, trò mình cũng tìm hiểu nội dung bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Giới thiệu giọng đọc: Cần phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời Đông khi nói với Xuân trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hà tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông nói về minh lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng bà Đất vui vẻ, rành rẽ.
- HS đọc từng câu nối tiếp.
- HS nối tiếp đọc. HS luyện đọc từ.
Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sung sướng nhất, ai cũng yêu, đâm chồi nảy lộc, đơm trái ngọt, nghỉ hè, tinh nghịch, thích, chẳng ai yêu, đều có ích, đều đáng yêu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý câu sau:
- HS đọc
+ Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
- HS luyện đọc
+ Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.//
- GV giúp HS giải nghĩa từ khó.
- HS nêu từ khó + đọc chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 Câu 1:
- HS đọc câu hỏi: Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
-> HS đọc thầm -> trả lời: Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người.
- Nàng Xuân cài trên đầu 1 vòng hoa. Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên tay mâm hoa quả. Nàng Đông đội mũ, quàng 1 chiếc khăn dài để chống rét.
Câu 2a:
“Em hày cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông?”
- HS đọc thầm đoạn Đông cầm tay Xuân, nói với Xuân để trả lời: Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
-> GV hỏi thêm: Các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không?
- Vào xuân, tiết trời ấm áp có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển đâm chồi nảy lộc.
- Câu 2b:
- Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất?
-> HS đọc thầm đoạn 2 + trả lời: Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
-> GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không?
- Không khác nhau, vì cả 2 đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
- Câu 3:
- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?
- GV chia lớp thành một số nhóm phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm viết câu trả lời vào bảng tổng hợp (GV chẩn bị). Lưu ý HS chú ý tập hợp cả lời của các nàng tiên lẫn lời của bà Đất nói về từng mùa.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày.
-> GV nhận xét, bổ sung.
- Câu 4: GV nêu: Em thích nhất mùa nào?
- HS trả lời theo suy nghĩ của các em.
- GV hỏi về ý nghĩa bài văn.
- Bài văn ca ngợi 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 6 em phân các vai: người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất) thi đọc truyện theo vai.
-> GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn.
- Từng nhóm HS lên thi đua đọc giữa các nhóm.
-> GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
-> HS nhận xét.
3. Hoạt động cuối cùng (3’):
GV hướng dẫn HS liên hệ nội dung bài đọc với thực tế của địa phương, nhất là những địa phương chỉ có 2 mùa.
Yêu cầu HS về nhà đọc lại truyện, xem trước tranh minh họa trong tiết kể chuyện để chuẩn bị tốt cho việc kể Chuyện bốn mùa.
Sưu tầm tranh ảnh về 4 mùa để trưng bày tại lớp.
*** 
Toán: (Tiết 91)
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
SGK: 91 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
Chuẩn bị học phép nhân.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK.
Học sinh: Vở bài tập (tập 2), SGK.
III. Các hoạt động:
1. hoạt động đầu tiên:
GV nhận xét, rút ra ưu, khuyết điểm về bài thi của HS.
2. Hoạt động dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài 1’: Tổng của nhiều số
Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính
- GV viết lên bảng: 2 + 3 + 4 = ... và giới thiệu: Đây là Tổng của các số 2, 3 và 4. Đọc là “ Tổng của 2, 3, 4” hay “Hai cộng ba cộng bốn”.
- HS chú ý theo dõi.
- GV cho HS tính tổng rồi đọc.
- HS tính ra nháp -> đọc: 2 cộng 8 cộng 4 bằng 9 hay Tổng của 2, 3, 4 bằng 9.
- GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4:
 2
 + 3
 4
+ GV viết lên bảng lớp:
- GV hướng dẫn HS nêu cách tính và tính: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
- HS nêu lại cách tính.
 2
 + 3
 4
 9
- GV giới thiệu bài: 12 + 34 + 40
- HS lên bảng xếp tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS tập nêu cách tính và tính 
-> Các em khác thực hiện trên nháp.
+ 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6, viết 6.
 12
 + 34
 40
 86
+ 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8, viết 8 (1 HS lên bảng vừa thực hiện, vừa nêu:
- 2 HS nhắc lại cách tính.
- Tương tự, Gv nêu bài tính: 15 + 46 + 29 +8
- 1 HS lên bảng lớp đặt tính dọc.
- 1 HS tương tự nêu cách tính và tính:
+ 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng 28, viết 8, nhớ 2.
 15
 + 46
 29
 8
 98
- GV nghe và bổ sung khi HS nêu cách tính và tính.
+ 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 7, 7 thêm 2 bằng 9, viết 9.
-> Các em khác nghe và cùng thực hiện trên nháp.
=> 3 -> 4 em nêu lại cách tính.
- GV lưu ý HS: Khi viết tổng của nhiều số theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài: “Tính”.
-> HS tự làm bài vào vở.
-> HS sửa bài.
- Khi sửa bài, GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính. GV khuyến khích các em tính nhẩm và giúp HS để các em trả lời được tổng 5+5+5+5 có các số hạng thế nào?
- Đều bằng nhau và bằng 6.
- Bài 2:
- Đọc yêu cầu: Tính.
- HS làm bài vào tập.
-> HS sửa bài và nêu lại cách tính.
- GV hỏi HS:
+ Tổng 12+12+12+12 có các số hạng thế nào?
- Bằng nhau và bằng 12.
+ Tổng 23+23+23+23 có các số hạng thế nào?
- Bằng nhau và bằng 23.
- Bài 3:
- Điền số.
- GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm.
- HS làmbài -> HS sửa bài:
+ 12 kilôgam cộng 12 kilôgam cộng 12 kilôgam bằng 36 kilôgam.
+ 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít.
- GV hỏi thêm HS:
+ Tổng 5kg+5kg+5kg+5kg có mấy số hạng, các số hạng này như thế nào với nhau?
- Có 4 số hạng, các số hạng này đều bằng nhau và mỗi số hạng bằng 5 kg.
+ Tổng 3l+3l+3l+3l+3l có mấy số hạng, các số hạng này như thế nào với nhau?
- Có 5 số hạng, các số hạng này đều bằng nhau và mỗi số hạng bằng 3l.
3. Củng cố - dặn dò:
GV viết tổng lên bảng -> yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, nêu cách tính (cả lớp theo dõi và thực hiện vào nháp).
Làm bài: 2, 3.
CBB: Phép nhân.
GV nhận xét tiết học.
*** 
MĨ THUẬT: (Tiết 19)
VẼ TRANH : ĐỀ TÀI SÂN TRƯỜNG EM GIỜ RA CHƠI
Thời gian:35’-37’
I .Mục tiêu:
 -Biết quan sát các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường .
 -Biết cách vẽ tranh theo đề tài .
 - Vẽ được tranh theo cảm nhận riêng .
II .Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh ảnh vẽ sân trường trong giờ ra chơi.
 -Vở tập vẽ, bút chì , màu vẽ .
III .Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Hoạt động đầu tiên:
Kiểm tra bài cũ :Hỏi tựa 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2. Hoạt động dạy bài mới :
 Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động 1 :Tìm chọn nội dung đề tài .
 GV giới thiệu tranh vẽ sân trường trong giờ ra chơi và hỏi :
 + Giờ ra chơi các bạn thường chơi trò chơi gì ?
 + Quang cảnh sân trường có những gì ?
* Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh .
 -Vẽ hình chính trước sao cho rõ nội dung .
 - Vẽ hình phụ sao cho bài vẽ sinh động .
 - Vẽ màu tươi sáng, có màu đậm, nhạt .Nên vẽ kín hình và ne ... 4 tấm bìa ghi “đường bộ”, “đường sắt”, “đường thủy”, “đường hàng không” cho phù hợp.
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
- Vài HS nhận xét.
- GV kết luận: Có 4 loại đường giao thông là: đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển.
- 3 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông 
- HS quan sát hình trang 40, 41 trong SGK.
+ Kể tên các loại xe đi trên đường bộ.
- HS thảo luận nhóm đôi. 
+ Phương tiện giao thông nào có thể đi trên đường sắt.
- Một vài HS trả lời trước lớp.
+ Hãy nói tên các tàu, thuyền đi trên sông hay trên biển mà bạn biết.
- HS nhận xét, bổ sung. 
+ Đố bạn máy bay có thể bay ở đường nào?
- Kết luận: Đường bộ dành cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ôtô...; đường sắt dành cho tàu hỏa; đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy,...; còn đường hàng không dành cho máy bay.
Hoạt đông 3: Trò chơi “Biển báo nói gì”
- HS quan sát 6 biển báo trong SGK.
- Các nhóm thảo luận đặc điểm và nội dung từng biển báo?
- Các nhóm trình bày, bổ sung, nhận xét.
- GV chốt ý. Giảng thêm:
+ Đối với biển báo “giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, cần lưu ý:
* Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt.
* Nếu có xe lửa sắt đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để đảm bảo an toàn.
* Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi mới nhanh chóng đi qua đường sắt.
3. Hoạt động cuối cùng 
GV hỏi:
+ Trên đường đi học, em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo em đã nhìn thấy?
+ Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông.
GV kết luận.
Nhận xét tiết học.
***
Thứ sáu ngày 09 tháng 01 năm 2009
Thể dục: (Tiết 38)
TRÒ CHƠI : “ BỊT MẮT BẮT DÊ & NHÓM BA NHÓM BẢY “
Thời gian:35’-37’
I. MỤC TIÊU :Ôn lại 2 trò chơi “ Bịt mắt bắt dê & nhóm ba nhóm bảy “. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động . 
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : - Địa điểm : Trên sân trường và vệ sinh an toàn .
- Phương tiện : Chuẩn bị một cái còi và một số khăn .
III/ NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP :
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Phần mở đầu :
- Phổ biến N/D & Y/C 
- giậm chân tại chỗ 
2. Phần cơ bản :
- Trò chơi “ Bịt măt bắt dê “ và 
“Nhóm ba , nhóm bảy “
3. Phần kết thúc:
- Hệ thống nội dung bài học 
-Dặn dò :
1-2 phút 
5-7 phút 
6-10 phút 
6-8 phút 
3 phút 
1phút 
- GV phổ biến nội dung & Y/C bài học 
- Cho cả lớp khởi động các khớp tay , chân , bụng , hông , vai .Sau đó dãn hàng dọc thành một dang tay 
- Cho cả lớp tập lại động tác giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2 , do lớp trưởng điều khiển 
- GV theo dõi và uốn nắn những em chưa giậm đúng theo nhịp đếm 
- GV nhận xét và đánh giá : Nhắc nhở những em chưa giậm chân tại chỗ đúng theo nhịp 
* Trò chơi : Bịt mắt bắt dê .
- Cho lớp chuyển đội hình thành một vòng tròn . Vừa đi vừa hát “Chiến sĩ tí hon “ , rồi dừng lại và cho HS nhắc lại cách chơi . 
- GV cho HS chơi trò chơi “ Ba , má , em “ để chọn những em bị bịt mắt & cả lớp tham gia chơi trong một vòng tròn .Cách chơi như tiết 37
* Trò chơi : Nhóm ba , nhóm bảy .
- Gọi HS nêu lại cách chơi , GV chốt lại và cho cả lớp tham gia , do lớp trưởng điều khiển .
- GV theo dõi và bắt những em bị lẻ dồn lại một chỗ và chờ phát làm người lùn . Cứ sau mỗi lần nhóm ba , nhóm bảy là cho các em bị làm người lùn .
- GV nhận xét và đánh giá : Nhắc nhở những em chơi chưa chủ động . 
- Cho lớp chuyển thành 4 hàng dọc và vừa đi vừa hít thở sâu cho đến khi thành hàng dọc . 
- Thả lỏng và cúi người hít thở sâu vài lần .
- GV hỏi bài học hôm nay ta ôn lại những trò chơi nào ? 
- Dặn dò : Về nhà tập lại động tác giậm chân tại chỗ và chuẩn bị bài mới . NXTH . 
-Cả lớp khởi động và dãn hàng 
- HS giậm chân tại chỗ 
-HS nêu cách chơi “ Bịt mắt bắt dê “ và tham gia chơi chủ động 
-HS nêu cách chơi” nhóm ba nhóm bảy “ và tham gia chơi chủ động 
- Cả lớp chuyển đội hình và hít thở sâu 
- HS trả lời 
Tập làm văn: (Tiết 19)
ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU.
Thời gian:40’-42’
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nghe và nói: Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK.
Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3.
VBT.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
2. Hoạt động dạy bài mới:
Ở học kỳ I, các em đã học cách chào và tự giới thiệu. Bài hôm nay sẽ dạy các em cách đáp lời chào hoặc tự giới thiệu của người khác như thế nào cho lịch sự, văn hóa.
] Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT
Bài tập 1 (miệng):
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh.
- Đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- 1 HS đọc lời chào của chị Phụ trách (trong tranh 1) – lời tự giới thiệu của chị trong tranh 2.
- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ.
- HS làm việc theo cặp.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- Bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.
VD:
- Chị PT: Chào các em.
- HS: Chào chị a.
- Chị PT: Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của các em.
- Ôi thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ!
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp đọc thầm.
- GV nhắc HS suy nghĩa về tình huống BT nêu ra: Một người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em đến thăm bố mẹ em.
 Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng)?
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu và đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
TH1:
- Cháu chào chú. Chú chờ bố mẹ cháu một chút.
TH2:
- Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được 
không ạ? (Chú có nhắn gì lại không ạ?)
- Bình chọn những bạn xử sự đúng – hay vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hóa, vừa thông minh, thận trọng.
Bài tập 3 (viết)
- GV nêu yêu cầu:
- Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại.
- HS làm vào vở.
- Nhiều HS đọc bài viết.
- Cho 1 HS cùng thực hành (miệng) với mình.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
 3. Hoạt động cuối cùng:
Nhắc HS về nhà thực hành lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khác, gặp người quen để thể hiện mình là một HS ngoan, lịch sự.
Nhận xét tiết.
Chuẩn bị: tập đọc Ông Mạnh thắng Thần Gió.
***
Toán: (Tiết 95)
LUYỆN TẬP
Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính.
Giải bài toán đơn về nhân 2.
II. Chuẩn bị:
VBT.
Bảng phụ.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Kiểm tra bài cũ (3’):
Gọi 2 HS sửa bài 2, 3 SGK.
Chấm một số vở.
Nhận xét.
2. Hoạt động dạy bài mới:
Các em đã học bảng nhân 2. Hôm nay các em sẽ tiếp tục ôn lại kiến thức bảng nhân 2 qua tiết luyện tập.
] Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1:
x3
- Hướng dẫn HS làm theo mẫu (viết bảng 
2 ® )
- HS tự nêu cách làm :
 Viết 6 vào ô trống.
 Vì 2 x 3 = 6
- HS làm vở.
- 1 HS làm bảng.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu HS viết phép nhân vào vở rồi tính theo mẫu.
- HS tự thực hiện.
- Nêu kết quả miệng.
 - Nhận xét.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Cho HS đọc thầm đề toán, nêu tóm tắt bằng lời rồi giải bài toán.
- 1 HS đọc.
- Lớp đọc thầm.
Giải bài toán
Số bánh xe của 8 xe đạp là:
2 x 8 = 16 (bánh xe)
Đáp số: 16 bánh xe
- 1 HS làm bảng.
- Lớp làm vở.
- Nhận xét.
] Hoạt động 2: Trò chơi tiếp sức
Nêu luật chơi:
- Lấy 2 nhân với 1 số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới theo mẫu mỗi em điền 1 số -> đội nào nhanh đúng -> thắng.
- Mỗi dãy cữ 4 bạn thi đua.
- Lớp hát: Xòe hoa.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- Cho HS nêu lại tên gọi thành phần và kết quả phép nhân.
] Hoạt động 3: Củng cố
- Đố bảng nhân.
- Dãy A: nêu phép nhân 2.
- Dãy B: nêu tích và ngược lại.
- Nhận xét.
- Tuyên dương.
3. Hoạt động cuối cùng:
Về nhà làm bài 2, 3.
Chuẩn bị Bảng nhân 3.
Nhận xét tiết.
***
Âm nhạc: (Tiết 19)
TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG.
( GV chuyên nhạc dạy)
SINH HOẠT LỚP 
 TUẦN 19
1/ Nhận xét đánh giá tuần 19:
+ Hạnh kiểm: 
- Các em thực hiện tốt nội qui nhà trường, đi học đúng giờ, nghỉ học cĩ xin phép, đồn kết giúp đỡ bạn bè. Bên cạnh vẫn cịn học sinh chưa ngoan hay nĩi chuyện như: Long, An, Vinh, Nhã.vệ sinh sạch sẽ trong và ngồi phịng học.
+ Học tập: Các em cĩ nhiều cố gắng trong học tập.
-Trong giờ học sơi nổi phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Việt , Sang, Kim, Cịn nhiều em đọc chậm như : Hải, Tài, Rồi, Lộc.
-Tổng kết điểm 10 cuối buổi, tuần.
-Nhắc nhở một số em chưa ngoan 
- Khen ngợi một số em cĩ ý thức học tập.
	2/ Phương hướng tuần 20
-Duy trì tốt sĩ số và nề nếp sẵn cĩ.
-Tiếp tục phụ đạo HS yếu vào các tiết tự học .
-Thực hiện tốt nội qui nhà trường.
-Tổng kết điểm 10 cuối buổi, cuối tuần.19.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19.doc