Tiết 2+ 3 Tập đọc
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải SGK: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
- Thấy được cái đức tính ở bạn của Nai Nhỏ Khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
- Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
Tuần thứ 3: Ngày soạn: 16/09/ 2006 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 18 tháng 09 năm 2006 Tiết: 1 Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2+ 3 Tập đọc Bạn của nai nhỏ I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải SGK: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc. - Thấy được cái đức tính ở bạn của Nai Nhỏ Khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người. - Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu cần hướng dẫn học sinh đọc đúng. III. hoạt động dạy học chủ yếu:( 40 phút) Tiết 1: 1/ ổn định tổ chức:( 2 phút): Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - 2 HS đọc bài "Mít làm thơ" mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. - 2 HS đọc bài Mít làm thơ. - GV nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới :( 30 phút) a/ Giới thiệu chủ điểm và bài học: b/ Luyện đọc: * Giáo viên đọc toàn bài: Lời Nai Nhỏ hồn nhiên, ngây thơ, lời của cha Nai Nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng. - HS chú ý nghe. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Đọc đúng các tiếng khó. Nai nhỏ, chơi xa, chặn lối, lần khác, lão hổ, lao tới, lo lắng, chút nào nữa. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc. - 2 HS đọc - Đọc lối tiếp nhau từng đoạn. - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc - HS nêu phần chú giải trong SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS dọc theo nhóm 4 - Đại điện các nhóm đọc - GV nhận xét. d. Thi đọc giữa các nhóm. - HS thi đọc (từng đoạn, cả bài, CN, ĐT) e. Cả lớp đọc ĐT - 1, 2 đoạn hoặc toàn bài Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 30phút) Câu hỏi 1: - 1 em đọc câu hỏi. - Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ? - Cha Nai Nhỏ nói gì ? - Đi chơi xa cùng các bạn. - Cha không ngăn cản con Câu hỏi 2: - 1 em đọc câu hỏi. - Nai nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ? - Lấy vai hích đổ hòn đá - Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy - Lao vào gã Sói Câu hỏi 3: Mỗi HĐ của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ? - HS nêu ý kiến HĐ3: Dám liều mình cứu bạn đó là điều đáng quý. Câu hỏi 4: Theo em người bạn tốt nhất là người như thế nào ? - 1 HS thảo luận nhóm. + Người sẵn lòng cứu người, giúp người là người bạn tốt đang tin cậy. Chính vì vậy cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm vì bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc soi cứu Dê con. - Người có sức khoẻ thì mới làm được nhiều việc. Nhưng người bạn khoẻ vẫn có thể làm người ích kỷ. - Thông minh nhanh nhẹn là phẩm chất đáng quý vì người thông minh nhanh nhẹn biết xử lí nhanh. 4. Luyện đọc lại: - Thi đọc theo vai: người dẫn chuyện Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ. - GV nhận xét - Mỗi nhóm 3 em. 5. Củng cố, dặn dò.( 3 phút) Đọc xong câu chuyện em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa. - Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình để giúp người, cứu người. - Về nhà đọc lại truyện. - Nhận xét chung tiết học: Tiết: 4 Toán Kiểm tra I. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh. - Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau. - Khái niệm thức hiện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100. - Giải bài tập toán bằng 1 phép tính. - Đọc và viết số đo độ dài đoạn thẳng. II. đề bài:( Thời gian làm bài 40 phút không kể chép đề) 1. Viết các số: - Từ 70 – 80 - Từ 89 - 95 2. - Số liền trước của 61 là: - Số liền sau của 99 là: 3. Tính: 42 54 84 31 60 25 66 16 5 23 4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ? Đáp án Bài 1: 3 điểm. Mỗi số viết đúng 1/6 điểm. Bài 2: 1 điểm Mỗi số viết đúng 0,5 điểm. Bài 3: 2,5 điểm Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm Bài 4:2,5 điểm Bài giải - Viết câu lời giảng giải đúng 1 điểm. Mai làm được số bông hoa là: - Viết phép tính đúng 1 điểm. 36 - 16 = 20(bông hoa) - Viết đáp số đúng 0,5 điểm. Đáp số: 20 bông hoa. * Điểm trình bày bài toán 1 điểm. Tiết 5: Đạo đức Biết nhận lỗi và sửa lỗi( tiết1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. 2. Kỹ năng. - Học sinh biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi. 3. Thái độ. - Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. II. Tài liệu và phương tiện: - Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1 – tiết 1. III. hoạt động dạy học:( 40 phút) Hoạt động 1: Phân tích truyện: Cái bình hoa *Mục tiêu: Giúp học sinh xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm 4 yêu cầu các nhóm theo dõi xây dựng phần kết câu chuyện. - Thảo luận nhóm 4. - GV k/c cái bình hoa với kết cục để mở. GV kể từ đầu không ai còn nhớ đến cái bình vỡ thì dừng lại. - HS nghe - GV nêu câu hỏi - HS TLN và phán đoán đoạn kết. - Nếu Vô - Va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra? - Không ai biết - Các em thử đoán xem Vô-Va đã nghĩ và làm gì sau đó. - Vô-Va trằn trọc không ngủ được và kể chuyện cho mẹ nghe. Vô-Va viết thư xin lỗi cô. - Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn ? Vì sao ? - GV kể nốt đoạn kết - GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm - HS nhận phiếu - Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi. - Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? - Thảo luận và TLCH *Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. *Mục tiêu: Giúp học sinh biết bày tỏ ý kiến thái độ của mình. *Cách tiến hành: Giáo viên quy định cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình. - Ai đồng ý thì giơ tay. - GV lần lượt đọc từng ý kiến. a. Người nhận lỗi là người dũng cảm. - Đúng b. Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi không cần nhận lỗi - Cần thiết những chưa đủ c. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không cần sửa lỗi. - Chưa đúng d. Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé. - Đúng e. Chỉ cần xin lỗi người quen biết. - Sai *Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. - Hướng dẫn thực hành ở nhà: Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận lỗi với em. - HS về nhà chuẩn bị. Ngày soạn: 17 / 09/2006 Ngày giảng: Thứ ba, ngày tháng 9 năm 2006 Tập đọc Tiết1 : Danh sách học sinh tổ i, lớp 2a I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng những chữ ghi tiếng có vần khó hoặc dễ lẫn. - Đọc bản danh sách với giọng, rõ ràng, rành mạch; ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau từng cột, từng dòng. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Nắm được những thông tin cần thiết trong bản danh sách. Biết tra tìm thông tin cần thiết. 3. Củng cố kỹ năng sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ to, bút dạ, băng dính. - Danh sách học sinh của lớp chép từ sổ điểm. III. Các hoạt động dạy học. ( 40 phút) A. ổn định tổ chức lớp:( 1 phút) , Hát B. Kiểm tra bài cũ : (3 phút) - Đọc bài: Bạn của Nai nhỏ - 2 HS đọc TLCH. - 3 em lên bảng ghi lại những chữ cái đã học. - Lớp viết đủ 29 chữ cái ra giấy nháp. C. Bài mới: (30 phút) 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu. - HS chú ý nghe. - Hướng dẫn HS luyện đọc bản danh sách: b. GV hướng dẫn HS luyện đọc bảng danh sách - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng trong bản danh sách (Đọc đúng và rõ ràng, dành mạch các chữ số ghi ngày sinh, đọc đúng và rõ ràng nơi ở). - Mỗi em đọc 2 đến 3 dòng . c. Thi đọc toàn bài: - Hướng dẫn học sinh trò chơi luyện đọc. - GV nhận xét. Lần 1: Đọc theo từng cặp, HS1 nêu số thứ tự; HS2 đọc đúng dòng nội dung thứ tự đó. Lần 2: HS1 nêu họ và tên một người trong bản danh sách; HS2 nói nhanh ngày, tháng, năm sinh, nơi ở. 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - Đọc Bản danh sách gồm những cột nào ? - STT, họ và tên, nam, nữ, ngày tháng năm sinh, nơi ở Câu 2: Đọc bản danh sách theo hàng ngang - HS đọc nối tiếp ( từ 1-10) Câu 3: Tên HS trong danh sách được xếp theo thứ tự như thế nào ? - Bảng chữ cái. Câu 4: Sắp xếp tên bạn của tổ em theo bảng chữ cái. - Mỗi nhóm ghi 1 tờ giấy to. - Đại diện nhóm dán kết quả. 4. Luyện đọc lại. - Một số em thi đọc bản danh sách. - GV và HS nhận xét - Khen bạn nào đọc đúng, hay. 5. Củng cố dặn dò . ( 2 phút) - Giới thiệu danh sách của lớp mình. - 1, 2 em đọc. - Về nhà tiếp tục tập đọc, tập tra tìm nhanh thông tin về các bạn có tên trong danh sách. - Tập ghi tên các bạn tổ em theo TT bảng chữ cái. - Chuẩn bị bài: Gọi bạn - Ghi tên các bạn trong lớp theo thứ tự bảng chữ cái. - Nhận xét chung tiết học Tiết: 2 Toán Phép cộng có tổng bằng 10 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 ( đã học ở lớp 1) và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục). - Củng cố xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. ii. đồ dùng dạy học: - 10 que tính. - Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị chục. II. Các hoạt động dạy học. (40 phút) A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Chữa bài kiểm tra 1 tiết B. Bài mới: (30 phút) 1. Giới thiệu phép cộng: 6+4=10 a. Bước 1: - GV giơ 6 que tính hỏi HS. - Có mấy que tính ? - 6 que tính – HS lấy 6 que tính. - GV gài 6 que tính vào bảng gài và hỏi. Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục – GV viết 6 vào cột đơn vị. - Viết 6 vào cột đơn vị - GV gài 4 que tính và hỏi lấy thêm mấy que tính nữa ? - 4 que tính – học sinh lấy 4 que. - GV gài 4 que tính vào bảng gài và hỏi học sinh. Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị – GV viết 4 vào cột đơn vị. - Số 4 - Có tất cả bao nhiêu que tính ? - 10 que tính – H ... u theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là gì ? - 1 em đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu. - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhận xét chốt lại bài. - Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A. - Bố Nam là Công an. 3. Củng cố dặn dò. (2 phút) - GV chốt lại toàn bài. - Nhận xét khen ngợi những học sinh học tốt. Tiết : 2 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS: Rèn kĩ năng làm tính cộng (nhẩm và viết) trong trường hợp tổng là số tròn chục. - Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng. II. hoạt động dạy học. (40 phút) 1/ Kiểm tra bài cũ: 3( phút) Gọi HS lên bảng: 25 + 4 = 29 46 + 8 = 54 Nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới:( 30 phút) a/ Giới thiệu bài: b/ HD HS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm - Đọc yêu cầu của đề. - HD cách tính nhẩm (từ T-P) - HS làm miệng. 9 + 1 = 10, 10 cộng 5 bằng 15 9 + 1+ 5 =15 9 + 1 + 8 =18 - HS tự làm Bài 2: - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở toán - Thực hiện cộng hàng đ/v trước nhớ sang hàng chục. 36 7 25 52 19 4 33 45 18 61 40 40 70 70 80 Bài 3: - Lưu ý cách viết chữ số sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị , chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục. - HS làm bài vào bảng con. 26 4 30 48 12 60 3 27 30 Bài 4: - HS đọc đề bài. - 1 HS lên tóm tắt, 1 HS giải. - Hướng dẫn HS TT và giải bài toán Tóm tắt: - Muốn biết HS cả lớp ta phải làm gì? Nữ : 14 học sinh Nam : 16 học sinh Tất cả có: ...học sinh ? Bài giải: Số học sinh của cả lớp là: 14 + 16 = 30 (học sinh ) ĐS: 30 học sinh Bài 5: - HS làm bài trong vở toán và nêu miệng. - GV nhận xét Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm 4/ Củng cố dặn dò:( 2 phút) - Nhận xét tiết học. Tiết: 3 Kể chuyện Bạn của nai nhỏ I. Mục tiêu – yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn. Nhớ lai lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện, Nai Nhỏ cha Nai Nhỏ) giọng kể tư nhiên phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Các tranh minh hoạ SGK - Băng giấy đội đầu ghi tên nhân vật. III. các hoạt động dạy học:( 40 phút) A. Kiểm tra bài cũ:( 3 phút) - 3 HS nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện "Phần thưởng" theo tranh gợi ý. - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: ( 30 phút) 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình. - GV yêu cầu HS quan sát kỹ 3 tranh minh họa nhớ lại từng lời kể của Nai nhỏ. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh. - HS kể theo nhóm (mỗi em kể 1 tranh - đổi lại mỗi em kể 3 tranh). - Đại diện các nhóm thi kể Các nhóm cùng kể 1 lời. - GV khen những HS làm tốt. - HS khác nhận xét. b. Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - HS nhìn tranh và kể. - Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói như thế nào ? - Bạn con khoẻ thế cơ à nhưng cha vẫn lo lắm. - Nghe lai nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy khỏi lão hổ hung dữ cha Nai Nhỏ nói gì ? - Bạn con thật thông minh nhanh nhẹn, nhưng cha vẫn chưa yên tâm. + Nghe xong chuyện bạn con húc ngã sói để cứu dê, cha Nai Nhỏ mừng rỡ nói thế nào ? - Đấy là điều cha mong đợi con trai bé bỏng của cha. Cha cho phép con đi chơi xa với bạn. c. Phân vai dựng lại câu chuyện. L1: GV là người dẫn chuyện - 1 em nói lời Nai Nhỏ - 1 em nói lời cha Nai Nhỏ L2: - HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai1 nhóm 3 em dựng lại câu chuyện theo vai. L3: - HS nhận vai tập dựng lại một đoạn của câu chuyện, hai ba nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. 3. Củng cố dặn dò: ( 2 phút) Về nhà kể lại câu chuyện cho ban và người thân nghe - GV nhận xét giờ học. - Nhận xét tiết học. Tiết4: Thể dục Quay phải, quay trái Trò chơi "nhanh lên bạn ơi" I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn 1 số k/n ĐHĐN. yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đẹp hơn giờ trước. - Học quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng kỹ thuật, phương hướng và không để mất thăng bằng. - Ôn trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi và kẻ sân cho chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1-2' ĐHTT X X X X - Lớp trưởng tập hợp lớp X X X X - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. s - GV điều khiển lớp - Ôn cách báo cáo, chào khi giáo viên nhận lớp. 1-2 lần 2. Khởi động. - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 50-60cm X X X X X - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 1-2 phút B. Phần cơ bản. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số từ 1 đến hết. 1-2 lần - Từ ĐH V. Tròn – giải tán tập hợp ĐHHD. ĐHHD: X X X X X X X X X X X X + Học quay phải, quay trái. 4-5lần + GV làm mẫu giải thích động tác. s L1-2: Tập chậm L3-4: Nhịp hô nhanh hơn - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ quay phải – trái, điểm số từ 1 đến theo tổ. * Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi 2 lần L1: Chơi thử L2: Chơi chính thức. C. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1-2' - Trò chơi. Có chúng em. 1' - Hệ thống bài học 1-2' - Ôn cách chào nhau. - Giao bài tập về nhà. 1-2' Ngày soạn: 20 / 09/2006 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 22 tháng 09 năm 2006 Tiết: 1 Tập làm văn Sắp xếp câu trong bài I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện, Gọi bạn dựa vào tranh kể lại nội dung câu chuyện. - Biết sắp xếp các câu trong một bài học theo đúng trình tự diễn biến. 2. Rèn kĩ năng viết. - Biết vận dụng KT đã học để lập bản danh sách một nhóm 3 – 5 bạn HS trong tổ học tập theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1, SKG. - Bút dạ, giấy khổ tỏ kẻ bảng ở BT3. III. hoạt động dạy học:( 40 phút) a. ổn định tổ chức: ( 1 phút): hát b. Kiểm tra bài cũ:( 3 phút) - Giáo viên nhận xét bài viết của HS. - 3, 4 em đọc bản tự thuật đã viết ở tiết 2. c.Bài mới:( 30 phút) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Sắp xếp lại TT 4 tranh bài thơ: Gọi bạn đã học. - HS quan sát tranh - HS chữa bài: Xếp tranh theo TT 1-4-3-2 - Dựa theo ND4 tranh đã xếp đúng kể lại câu chuyện - Hướng dẫn HS xếp theo TT tranh - Kể lại truyện theo tranh. - HS giỏi kể trước. - Kể trong nhóm - Kể nối tiếp (mỗi em 1 tranh) - Thi kể trước lớp - Đại diện nhóm thi kể (mỗi em kể 4 tranh) - GV khen HS kể tốt Bài 2: Miệng - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn đọc kĩ câu văn suy nghĩ, sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ tự - HS làm việc độc lập - Xếp câu theo thứ tự: a, d, a, c Bài 3: Viết vở. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Mỗi nhóm 6 em. - HS làm việc theo nhóm. - GV chia lớp thành 5 nhóm. - Mỗi nhóm 6 em. - GV phát giấy khổ to. - HS làm việc theo nhóm. - GV nhận xét cho điểm - Dán bài làm trước bảng lớp. HS làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò.( 2 phút) - Nhận xét, tiết học. Tiế :2 Toán 9 cộng với một số: 9 + 5 I. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5,từ đó thánh lập và học thuộc các công thức 9cộng với một số (cộng qua 10). - Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 49 + 25. II. đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29+5 và 49 + 25. III. hoạt động dạy học:( 40 phút) 1/ Kiểm tra bài cũ:( 3 phút) Gọi HS lên bảng làm: 45 + 5 = 50 26 + 35 = 61 Nhận xét - cho điểm 2/ Bài mới:( 30 phút) a/ Giới thiệu phép cộng 9+5: - GV nêu bài toán: Có 9 QT thêm 5 QT nữa. Gộp lại được bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên QT tại chỗ. - Có 14 QT (9 + 5 = 14) - Em đếm được 14 QT - Em làm thế nào để tính được số que tính ? - Em lấy 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính; 10 que tính thêm 4 que tính được 14 que tính. Bước 1: Có 9QT Thêm 5QT + Gài 9 que lên bảng, viết 9 vào cột đ/v. - Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 9 + 5 = Bước 2: Thực hiện trên QT - HS quan sát. - Gộp 9 QT ở hàng trên với 1 QT ở hàng dưới được 10QT – bó lại 1 chục. - 1 chục QT gộp với 4 QT - được 14 QT (10 + 4 là 14). Chục Đơn vị 9 5 1 4 - Viết 4 thẳng cột đơn vị 9 + 5 viết 1 vào cột chục. - Vậy 9 + 5 = 14 *Chú ý: HS tự nhận biết (thông qua các thao tác bằng que tính). + 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14 + 9+5 = 14 9+1 = 10 ; 10 + 4 = 14. Bước 3: Đặt tính rồi tính 9 5 14 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 thẳng cột với 9 và 5; viết 1 vào cột chục. 2. Hướng dẫn học sinhtự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số. 9 + 2 = 11 9 + 4 = 13 9 + 3 = 12 9 + 9 = 18 3. Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm. - HS làm miệng - Củng cố tính chất giao hoán - Nêu kết quả của từng phép tính. - Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi. 9 + 3 = 12 3 + 9 = 12 Bài 2: - Lưu ý cách đặt tính. - GV nhận xét kết quả. Bài 3: Nêu yêu cầu của bài Tính: 9 + 6 + 3 = lấy 9 + 6 = 15 9 + 9 + 1 = 9 + 9 = 18 - 1 em đọc đề bài. Bài 4: - Bài tập cho biết gì ? Tóm tắt: - Bài tập hỏi gì ? - Hướng dẫn cách tóm tắt và giải bài toán Có : 9 cây táo Thêm: 6 cây táo Tất cả có: cây táo.? Bài giải: Trong vườn có tất cả là: 9 + 6 = 15 cây táo 3. Củng cố – dặn dò:( 2 phút) ĐS: 15 cây táo - Về nhà học thuộc bảng cộng 9 + 1 số. Tiết 5: Sinh hoạt lớp A. Nhận xét trung tuần qua I/ Nề nếp: - đi học đều , đúng giờ, thực hiện đầy đủ nội quy, quy định của trường, lớp. - Có đầy đủ đồ dùng học tập. -Thực hiện tốt vệ sinh trước gìơ vào lớp, trực nhật lớp sạch sẽ. II/ Học tập: - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Xòng bên cạnh đó vẫn còn một số em hay nói chuyện riêng trong lớp. III/ Các hoạt động khác: - Hoàn thành tốt mọi hoạt động được giao như: lao động vệ sinh, thực hiện thể dục giữa giờ đều đặn. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. B.Phương hướng tuần tới: - Duy trì tốt những ưu điểm đã có - Khắc phục mọi nhược điểm
Tài liệu đính kèm: