I/ Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
- Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)
II/Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK
Tuần 26: Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Tập đọc: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I/ Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5) II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK III/ Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: GV cho HS đọc và TL trả lời câu hỏi bài: Bé nhìn biển 1/Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng. 2/Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? 2. Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài -GV cho HS quan sát tranh HĐ2: Luyện đọc -GV đọc toàn bài -Hướng dẫn cách đọc : Đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ tả đặc điểm a) Đọc từng câu, từ khó b) Đọc từng đoạn - giải thích từ -Đọc nhấn giọng ở các từ gợi tả Hướng dẫn nhấn giọng các từ gợi tả trong đoạn. -Hướng dẫn cách đọc của mỗi đoạn Đoạn 1: Giọng đọc đọc thong thả, nhẹ nhàng. Đoạn 2 : Đọc với giọng tự hào. Đoạn 3 :Đọc với giọng hồi hộp căng thẳng vì Tôm Càng búng càng cứu Cá Con. Đoạn 4 : Đọc với giọng nhịp điệu khoan thai khi tai hoạ đã qua, giọng đọc của Tôm Càng và Cá Con hồn nhiên. -Hướng dẫn giải nghĩa các từ ngữ. -GV cho HS hiểu thêm từ ngữ : phục lăn, áo giáp c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm TIẾT 2 HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài -Cho 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi Câu1: Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì? Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? - Cho 1 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Câu3: Đuôi và vây Cá Con có lợi gì? Câu4: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. ( HS khá, giỏi trả lời) Câu5: Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? HĐ4: Luyện đọc lại : Hướng dẫn HS đọc tự phân vai. -GV tổ chức cho 3 nhóm thi đọc truyện -Nhận xét tuyên dương cách đọc. HĐ5. Củng cố - Dặn dò: -Theo em học được ở nhân vật Tôm Càng điều gì ? -Em đã làm gì để giúp đỡ bạn ? Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc kĩ bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện. 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Bé nhìn biển (-Tưởng rằng biển nhỏ / Mà to bằng trời. - Như con sông lớn / Chỉ có một bờ. -Biển to lớn thế.) -Bãi giằng với sóng / Chơi trò kéo co. -Nghìn con sóng khoẻ / Lon ta lon ton. -Biển to lớn thế / Vẫn là trẻ con. -HS quan sát tranh : Tôm Càng và Cá Con -HS mở SGK theo dỏi - HS nối tiếp đọc từng câu. Luyện đọc các từ - búng càng, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm khen, ngoắt sang trái, quẹo phải, uốn đuôi, phục lăn, xuýt xoa, đỏ ngầu - HS đọc tiếp nối theo 4đoạn. Luyện đọc nhấn giọng các từ gợi tả biệt tài của Cá Con trong đoạn văn. - Nói rồi, / Cá Con lao về phía trước, / đuôi ngoắt sang trái.// Vụt cái, / nó đã quẹo phải. // Bơi một lát, / Cá Con lại uốn đuôi sang phải. // Thoắt cái, / nó lại quẹo trái. // Tôm Càng thấy vậy phục lăn. // - Cá Con sắp vọt lên / thì Tôm Càng thấy một con cá to mắt đỏ ngầu, / nhằm Cá Con lao tới.// Tôm Càng vội búng càng, / vọt tới, / xô bạn vào ngách đá nhỏ. // Cú xô làm Cá Con va vào vách đá. // Mất mồi, / con cá dữ tức tối bỏ đi. // -HS đọc nối tiếp đoạn - đọc các từ ngữ chú giải cuối bài : -1HS đọc đoạn 1: búng càng, (nhìn)trân trân. -1 HS đọc đoạn 2 : nắc nỏm khen, mái chèo, bánh lái, quẹo. -1 HS đọc đoạn 4 : áo giáp -HS đọc theo nhóm bàn. - Thi đọc giữa các nhóm (đoạn, cả bài ; CN, đọc theo phân vai nhân vật) - HS đọc thầm đoạn và TLCH -Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹt, đầu có hai mắt tròn xoe khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. -Bằng lời chào và tự giới thiệu tên, nơi ở “-Chào bạn. Tôi là Cá Concác bạn.” - Đuôi Cá Con vừa là mái chèo , vừa là bánh lái./ Vẩy Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con có va vào đá cũng không biết đau. - HS khá, giỏi tiếp nối kể lại hành động của Tôm Càng cứu bạn. - Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn.Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xoa, lo lắng, hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy. - HS thi đua đọc theo vai giữa các nhóm Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con) -Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn khi gặp hoạn nạn - Nhiều HS tự nêu việc làm của mình Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6) - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày II/ Đồ dùng dạy học : Mô hình đồng hồ III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Cho HS làm bài tập 1, 3/ 126 2.Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó. Bài 2: a) Hà đến trường lúc 7 h , Toàn đến trường lúc 7 h 15 phút . Ai đến trường sớm hơn? b) Ngọc đi ngủ lúc 21h, Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Ai đi ngủ muộn hơn? Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp: (nếu còn thời gian) a) Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 b) Nam đi từ nhà đến trường hết15 c) Em làm bài kiểm tra trong 35 GV nhận xét bổ sung. HĐ2 Củng cố- dặn dò: - Từ nhà em đến trường hết bao nhiêu phút? - Bây giờ là 10 giờ, sau đây 15 phút là mấy giờ? GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài “Tìm số bị chia”. 2HS làm bài tập 1.3/126 Lớp nhận xét. -HS nêu yêu cầu bài tập-Đọc câu hỏi phần a, b, c, d, e, nối tiếp nhau trả lời. a) 8 giờ 30 phút; b) 9 giờ; c) 9giờ 15 phút d) 10giờ 15 phút; e) 11giờ. - HS đọc so sánh các thời điểm nêu để trả lời a) Hà đến trường lúc 7 h , Toàn đến trường lúc 7 h 15 phút . Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút. b) Ngọc đi ngủ lúc 21h, Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Ngọc đi ngủ muộn hơn 30 phút. HS đọc đề , và trả lời câu hỏi a) Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ. b) Nam đi từ nhà đến trường hết15 phút. c) Em làm bài kiểm tra trong 35 phút. Tập viết: CHỮ HOA X I/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ X hoa (1dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi ( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát máichèo mát mái (3 lần). II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ X hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ ( SGK ) - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: GV cho HS viết B/C chữ V, Vượt 2.Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa GV giới thiệu chữ X hoa Chữ X hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét? GV hướng dẫn viết chữ hoa X HĐ2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Xuôi chèo mát mái Ý nghĩa: Gặp nhiều thuận lợi. Cách đặt dấu thanh ở các chữ: dấu huyền đặt trên chữ e, dấu sắc đặt trên các chữ a. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng: bằng khoảng cách viết chữ o. -GV viết mẫu chữ Xuôi HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở Nêu lại quy trình viết GV thu vở chấm bài viết, nhận xét 3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét chung giờ học Dặn HS về nhà viết tiếp phần còn lại. HS viết B/C chữ V, Vượt, 2HS lên bảng. HS quan sát nhận xét Chữ X hoa cao 5 li Gồm có 1 nét HS viết b/c X HS đọc cụm từ:Xuôi chèo mát mái. -Các chữ X, h cao 2,5 li; chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li HS viết B/C : Xuôi HS viết vào vở Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Toán : TÌM SỐ BỊ CHIA I/Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng x : a = b( với a, b là các số bé và phé tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toan có một phép nhân. II/Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa hình vuông bằng nhau. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: GV cho HS làm bài tập 2, 3 /127. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1: 1. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. a)Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng, GV gợi ý để HS biết được: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương Ta có: 6 = 3 x 2 b)GV nêu vấn đề như SGK Ta có: 6 = 3 x 2 c)Nhận xét: 2. Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết GV nêu phép chia x : 2 = 5 Giải thích: Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. Lấy 5 ( là thương ) nhân với 2 ( là số chia) được 10 ( là số bị chia ) Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5 Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau : X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia HĐ2: Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: - Cho HS thấy mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Bài 2: Tìm X: - 1HS lên bảng, các HS khác làm trên b/con - Cho HS nêu lại cách tìm số bị chia. Bài 3: HĐ3.Củng cố - Dặn dò: H: Muốn tìm số bị chia chưa biết, em làm thế nào ? - Dặn HS luyện tập tìm số bị chia. 2HS làm bài tập 2, 3 /127. HS quan sát trả lời HS viết : 3 x 2 = 6 6 = 3 x 2 So sánh đối chiếu để thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng. HS trả lời: Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. Lấy 5 ( là thương ) nhân với 2 ( là số chia) được 10 ( là số bị chia ) Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5 X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - HS nêu yêu cầu bài 1- làm B/C - HS nêu yêu cầu bài 2- làm B/C - HS đọc đề tóm tắt; - làm bài vào vở. Chính tả : VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I/ Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. - Làm được BT (2) a/ b II/ Đồ dùng dạy học: -Viết sẵn đoạn chép & nội dung bài tập. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: GV đọc các từ: day dứt, bực tức, mở cửa, nghỉ ngơi, nghĩ ngợi, 2. Bài mới: -GV giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn tập chép 1. Hướng dẫn chuẩn bị GV đọc đoạn chép -Việt hỏi anh điều gì? - Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười? - Hướng dẫn cách trình bày: Trước lời thoại phải đặt dấu gạch ngang đầu dòng. 2. Thực hành chép bài vào vở 3. Chấm, chữa bài HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2/71: Điền vào chỗ trống: a) r hay d? b) ưt hay ưc? HĐ3.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS viết lại những chữ còn mắc lỗi trong bài tập chép; chuẩn bị bài “Sông Hương” HS viết B/C, 1HS lên bảng - HS đọc đoạn chép. -Vì sao cá không biết nói ? -Lân Chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì HS đọc phân ... T3). II/ Đồ dùng dạy và học: Tranh minh hoạ các loài cá. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: GV cho HS làm bài tập 1,2 LT&C tuần 25 2.Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Hãy xếp tên các loài cá vẽ dưới đây vào nhóm thích hợp : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1- quan sát tranh; Thảo luận nhóm đôi. Bài 2: Kể tên các con vật sống ở dưới nước: Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức Bài 3: Những chữ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy HĐ3.Củng cố-Dặn dò: - Cho HS nhắc lại các kiến thức cơ bản - Nhắc HS chú ý dùng dấu phẩy khi viết câu. Chuẩn bị bài tuần 27 2HS làm bài tập 1,2 LT&C tuần 25 - Đại diện nhóm gắn nhanh tên các loại cá vào bảng phân loại: Cá nước mặn Cá nước ngọt Cá nục Cá mè Cá thu Cá chép Cá chim Cá trê Cá chuồn Cá chuối HS đọc yêu cầu bài 2 Quan sát tranh - Làm vở bài tập HS đại diện nhóm lên bảng viết nhanh tên các con vật : - Cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, sư tử biển, cá heo, hà mã, cá sấu, ba ba, rùa, cá mập, sao biển, HS đọc yêu cầu. 1HS đọc đoạn văn - Lớp đọc thầm - Lớp làm VBT. 1HS trình bày trên bảng lớp. Chính tả: SÔNG HƯƠNG I/Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức một đoạn văn xuôi. - Làm được BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b. II/ Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a, 2b. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: GV cho HS viết các tiếng bắt đầu bằng r, d, gi 2. Bài mới: GV giới thiệu HĐ1: Hướng dẫn nghe viết GV đọc đoạn viết 1lần Vào mùa hè Sông Hương đổi màu như thế nào? - Vào những đêm trăng sáng sông Hương đổi màu như thế nào? Luyện viết chữ khó: phượng vĩ, đỏ rực Hương Giang, lung linh, dải lụa, thay chiếc áo, hằng ngày, ửng hồng, - GV đọc HS viết bài vào vở. GV theo dõi sửa sai. GV chấm chữa bài. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2.Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? Bài 3.Tìm các tiếng: a)Bắt đầu bằng gi hoặc d có nghĩa như sau: - Trái với hay: - Tờ mỏng dùng để viết chữ lên: b) Có vần ưt hoặc ưc, có nghĩa như sau: - chất lỏng màu tím, xanh hoặc đen, dùng để viết chữ: - Món ăn bằng hoa quả rim đường: Mứt HĐ3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại những chữ do viết sai. HS viết các tiếng bắt đầu bằng r, d, gi HS đọc đoạn viết -Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải loại đào ửng hồng cả phố phường - Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. HS viết b/c -HS viết bài vào vở Đổi vở chấm chữa bài -HS đọc yêu cầu bài - Lớp vở bài tập- 1 em trình bày bảng lớp a) Giải thưởng , rải rác, dải núi. rành mạch, để dành, tranh giành b) sức khoẻ, sứt mẻ; cắt đứt, đạo đức; nức nở, nứt nẻ - HS đọc yêu cầu bài - làm vở bài tập a) - Trái với hay: dở -Tờ mỏng dùng để viết chữ lên: giấy b) - chất lỏng màu tím, xanh hoặc đen, dùng để viết chữ: mực - Món ăn bằng hoa quả rim đường: mứt Giáo dục- Hoạt động ngoài giờ lên lớp: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY 3/8 I. Mục tiêu: - Sinh hoạt lớp, phát động thi đua chăm ngoan, học tốt chào mừng Ngày 8/3. - Giúp HS biết được ý nghĩa Ngày 8/ 3; các việc cần làm để chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/ 3. -ATGT : An toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. II. Chuẩn bị: Trang trí lớp học; các tổ chuẩn bị tiết mục văn nghệ theo chủ đề. III.Các hoạt động dạy học 1 Ổn định. Giới thiệu 2. Phát động thi đua chăm ngoan, học tốt mừng Ngày 8/ 3. - Giúp HS hiểu ý nghĩa Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. - Gợi ý để HS nêu những việc em có thể làm để làm quà tặng bà, mẹ, cô giáo chào mừng Ngày 8/3. 3. Sinh hoạt văn nghệ: HS hát múa các bài về mẹ và cô : Bông hồng tặng mẹ và cô; Ra vườn hoa; Mẹ của em ở trường; Bàn tay mẹ. 4.Ôn về an toàn giao thông An toàn khi ngồi trên xe đạp xe máy -Khi ngồi trên xe đạp xe máy em cần lưu ý điền gì ? +Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào người lái, không thò đầu ra ngoài xe - Khi qua đường em cần lưu ý điều gì ? Kết luận: Khi qua đường phải quan sát kĩ các loại xe trên đường. Phải tránh ô tô và xe máy từ xa để đảm bảo an toàn. 5.Củng cố dặn dò Hãy kể tên các loại PTGT mà em biết. Loại nào là xe cơ giới ? Loại nào là xe thô sơ ? Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012 Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn nội dung các bài tập III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Bài tập : 1, 2/130. 2.Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài1: Nối các điểm để được:(về nhà) a)Đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng a) A B C D Bài 2: Tính chu vi hình tam giác ABC - Yêu cầu HS đọc đề bài, làm bài trên bảng con. 1HS lên bảng. - Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tam giác. Bài 3: Tính chu vi hình tứ giác Bài 4: a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE. b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD. - Yêu cầu HS nêu cách tính. HĐ3.Củng cố-Dặn dò: Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác, đường gấp khúc Nhận xét tiết học. Dặn HS làm BT ở nhà. 2 HS làm bài tập : 1, 2/130. HS đọc yêu cầu bài b)Một hình tam giác c) Một hình tứ giác M. c) A. .B N P. D. .C HS đọc yêu cầu. 1HS lên bảng làm bài, các HS khác làm trên bảng con. - Tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu đề, cách tính chu vi hình tứ giác. - HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm bài. - Mỗi câu a, (b) đều có 2 cách giải. - HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, cách tính chu vi hình tứ giác. Luyện tâp toán: Luyện tìm số bị chia . Giải toán có phép nhân ; tính độ dài đường gấp khúc ; chu vi của tam giác, tứ giác. I/ Mục tiêu : -Củng cố cách tìm số bị chia và cách giải toán có phép nhân -Rèn luyện kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác và tứ giác II/ Nội dung : HS tự giải các bài tập ở vở bài tập toán HS giỏi làm thêm bài tập 311, 312 sách Toán nâng cao Tập làm văn : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý - TẢ NGẮN VỀ BIỂN I/ Mục tiêu: 1.Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1). 2. Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước). II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cảnh biển - VBT III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Cho HS làm bài tập 1,2 ( TLV - tuần 25) 2.Bài mới: GV giới thiệu bài. HĐ1 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Nói lời đáp phù hợp với tình huống: Tình huống (a) Tình huống (b) Tình huống (c) GV nhận xét bổ sung Bài 2: Ví dụ: Cảnh biển buổi sớm mai thật đẹp.Mặt trời đỏ rực đang từ dưới đáy biển đi lên bầu trời . Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển . Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển . Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía chân trời , những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi. HĐ2. Củng cố-Dặn dò Nhận xét tiết hoc. Dặn HS thực hành đáp lời đồng ý. Ôn tập kiểm tra GHKII HS làm bài tập 1,2 HS nêu yêu cầu bài tập 1 - 3 HS đọc tình huống lớp đọc thầm - HS thảo luận nhóm đôi; nói lời đáp phù hợp. Lần lượt từng cặp thực hành đóng vai Lớp nhận xét a)Cháu cảm ơn bác/ Cháu xin lỗi bác vì làm phiền lòng bác. b) Cháu cảm ơn cô ạ!/May quá! Cháu cảm ơn cô nhiều. c)Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy! Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi/ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé! - 1HS đọc yêu cầu. 1HS đọc các câu hỏi. - Lần lượt từng HS trả lời các câu hỏi. - HS làm bài vào VBT - Một số HS đọc bài viết của mình trước lớp. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY Mục tiêu: - Luyện tập nhận biết một số con vật sống dưới nước. Phân biệt được cá nước ngọt và cá nước mặn. - Thực hành đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy. - Ôn các đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? Dành cho HS giỏi : Viết một đoạn văn ngắn về một dòng sông mà em thích. Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - Tổng kết,đánh giá các hoạt động trong tuần 25. - Củng cố xây dựng nề nếp lớp. - Kế hoạch tuần 26 II.Nội dung sinh hoạt: 1.Ổn định. 2.GV nhận xét các hoạt động trong tuần 25. Đa số HS đi học chuyên cần, đúng giờ. Tác phong HS đến lớp gọn gàng, sạch sẽ. Việc xếp hàng ra vào lớp,thể dục tương đối nhanh, trật tự. Thực hiện tương đối tốt việc vệ sinh lớp học và khu vực được phân công. 3.Kế hoạch: - Duy trì tốt các nề nếp học tập. - Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, - Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch. - Thực hiện trò chơi dân gian. -Thi đua điểm tốt chào mừng ngày 8/3 -Đầu tư cho bộ VSCĐ của HS Nguyễn Thi thu Hiền và Phạm Nguyễn Thị Ngọc My. - Học theo kế hoạch kết hợp ôn tập kiểm tra GKII. ************************* LỊCH BÁO GIẢNG HỌC KÌ II Từ ngày: 5 /3/2012 TUẦN: 26 Đến ngày: 9/3/2012 Cách ngôn: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. Thứ Buổi Môn Tiết Tên bài dạy Hai 7/3 Sáng C. cờ T. đọc Tập đọc Toán 1 2 3 4 chào cờ Tôm Càng và Cá Con Tôm Càng và Cá Con Luyện tập chiều Luyện TV NGLL ATGT TN-XH 1 2 3 Ôn về LTC đã học Tổ chức các hoạt động văn hoá chào mừng ngày 8/3 AN toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy Một số loài cây sống dưới nước Ba 8/3 Chiều Toán Kể chuyện Chính tả 1 2 3 Tìm số bị chia Tôm Càng và Cá Con Vì sao cá không biết nói Tư 9/3 Sáng T. Đọc Toán Tập viết TC 1 2 3 4 Sông Hương Luyện tập Chữ hoa X Làm dây xúc xích Năm 10/3 Sáng Toán LT&câu Chính tả 1 2 3 Chu vi hình tam giác, CH hình tứ giác Từ ngữ về sông biển.Dấu phẩy Sông Hương Sáu 11/3 Sáng Toán Tập LV Đ Đ 1 2 3 Luyện tập Đáp lời đồng ý- Tả ngắn về biển. Lịch sự khi đến nhà người khác Chiều Luyện TV Luyện toán HĐTT 1 2 3 Ôn các bài TLV và LT-Ctrong tuần Tiết 26 Sinh hoạt lớp PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐẠI LỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRỊNH THỊ LIỀN GIÁO ÁN MÔN TẬP ĐỌC - LỚP 2 Người thực hiện: Dương Thị HIền Năm học: 2011 – 2012
Tài liệu đính kèm: