I/Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo thoát nạn.Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được câu hỏi 2, 3, 5)
II/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học ( Tiết 1)
TUẦN 24 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 Tập đọc: QUẢ TIM KHỈ I/Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo thoát nạn.Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được câu hỏi 2, 3, 5) II/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học ( Tiết 1) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: GV cho HS đọc & TLCH bài “Nội quy Đảo Khỉ”. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài. HĐ1: Luyện đọc a)Luyện đọc câu- từ khó: - Hướng dẫn luyện đọc các từ khó đọc. b)Đọc từng đoạn: - Hướng dẫn HS đọc câu khó - Gọi HS đọc đoạn - đọc chú giải +Khi nào ta cần trấn tĩnh? +Tìm từ đồng nghĩa với “ bội bạc” c) Đọc từng đoạn trong nhóm e) Thi đọc giữa các nhóm HĐ2 . Tìm hiểu bài . ( Tiết 2 ) C1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? C2: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? C3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ? C4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? C5: Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu. HĐ3.Luyện đọc lại HĐ4.Củng cố - Dặn dò: Câu chuyện nói với em điều gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS luyện đọc, tập kể lại câu chuyện. HS đọc & TLCH bài “ Nội quy Đảo Khỉ”. - HS đọc nối tiếp từng câu. Luyện đọc các từ: leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, sần sùi, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất, - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc câu khó: - Một con vậtsần sùi/ dài thượt/ cưa sắc,/ trườnbãi cát.//Nó nhìnti hí/ với hai hàng chảy dài. // -Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi - “phản bội , phản trắc, bội ước, ” HS đọc từng đoạn trong nhóm. Đại diện các nhóm thi đọc. - Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào cũng - Cá Sấu giã vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời ngồi lên lưng nó. Khi đã xa bờ, quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu. - Khỉ sẵn sàng giúp Cá Sấuở nhà. - Chuyện quan trọngcủa mình cho Cá Sấu. - Cá Sấu vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối. - Khỉ tốt bụng thật thà, thông minh; Cá Sấu lừa đảo, gian giảo, xảo quyệt -2,3 nhóm thi đua đọc ( Theo vai, nhân vật) -Chân thật trong tình bạn , không dối.. Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số X trong các bài tập dạng : X x a = b ; a x X = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) II/ Đồ dùng dạy học: Viết sẵn các bài tập ở bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: GV cho HS làm bài tập 1, 2 trang 116. 2. Bài mới: HĐ1 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm x: - Lần lượt gọi 3HS lên bảng làm bài, các HS còn lại làm trên bảng con. - Gọi vài HS nhắc lại cách tìm thừa số . Bài 2. Tìm y (nếu còn thời gian) - Cho HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng. - 1 HS nêu rõ cách tìm thừa số và cách tìm số hạng. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: Thừa số 2 2 2 3 3 Thừa số 6 3 2 5 Tích 12 6 15 Bài 4: Tóm tắt: 3 túi : 12 kg gạo 1 túi : kg gạo? GV nhận xét. Bài 5 ( về nhà) HĐ2.Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách tìm thừa số, số hạng chưa biết. - Dặn HS về nhà làm các BT còn lại, ôn bảng nhân 4. 2HS làm bài tập 1, 2 trang 116. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài trên bảng con, 3HS lên bảng. - Muốn tìm một thừa số , lấy tích chia cho thừa số kia. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm vào vở. +Tìm số hạng: Lấy tổng trừ đi số hạng kia. +Tìm thừa số : Lấy tích chia cho thừa số kia. - HS nêu yêu cầu bài 3 1 em bảng - lớp làm vở HS đọc đề, nêu tóm tắt; 1em làm bảng- lớp giải ở vở. Giải Số ki - lô - gam gạo đựng trong 1 túi là: 12 : 3 = 4( kg ) Đáp số: 4 kg Tập viết: CHỮ HOA: U, Ư I/ Mục tiêu: Viết đúng 2 chữ hoa U,Ư ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ U hoặc Ư ), chữ và câu ứng dụng Ươm ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ươm cây gây rừng ( 3 lần ). II/ Đồ dùng dạy học: - Các mẫu chữ U, Ư đặt trong khung chữ ( SGK ) - Viết sẵn các mẫu chữ. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Cho HS viết b/c T, Thẳng 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn cách viết chữ hoa Giới thiệu con chữ U, Ư hoa cao 5 li - Gồm mấy nét ? -Hướng dẫn viết chữ mẫu U, Ư ở b/c. HĐ2: Hướng dẫn viết chữ ứng dụng GV giới thiệu câu ứng dụng + Ươm cây gây rừng nghĩa thế nào? -HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ. - Các chữ U, Ư , y, g cao mấy li? - Chữ r cao mấy li? - Các chữ còn lại cao mấy li? - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết chữ nào? HĐ3: Hướng dẫn viết vở GV cho HS nhắc lại quy trình viết GV theo dõi uốn nắn sữa sai Thu vở chấm nhận xét 3.Củng cố - Dặn dò: Về nhà viết tiếp phần còn lại Nhận xét chung tiết học HS viết b/c T, Thẳng HS quan sát trả lời Gồm 2 nét: móc hai đầu và nét móc ngược phải , chữ Ư thêm một dấu râu trên đầu nét thứ hai HS viết B/C HS đọc câu ứng dụng - Nghĩa là làm những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt , hạn hán, bảo vệ cảnh quan môi trường. - Các chữ U, Ư , y, g cao 2,5 li - Chữ r cao 1,25 li - Các chữ còn lại cao 1 li Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cáh viết chữ o HS nhắc lại quy trình viết HS viết vào vở Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 Toán: BẢNG CHIA 4 I/ Mục tiêu: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép chia, thuộc bảng chia 4. II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Bài tập 3, 4 / 117 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu phép chia 4 a) Ôn tập phép nhân 4 -GV sử dụng 3 tấm bìa , mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn ( như SGK ) b) Giới thiệu phép chia 4 - Dựa trên 12 chấm tròn để viết được phép chia c) Nhận xét GV cho HS nhận xét. HĐ2: Lập bảng chia cho 4 -GV cho HS lập bảng chia cho 4 -Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng : VD: 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 - Tổ chức cho HS đọc và đọc thuộc lòng bảng chia 4 HĐ3: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm: 8 : 4 = 12 : 4 = 24 : 4 = GV nhận xét. Bài 2: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Làm thế nào để tìm số HS mỗi hàng có ? Bài 3 (về nhà) HĐ3.Củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS đọc bảng chia 4 - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bảng chia 4. - 2HS lên bảng làm bài. 2HS làm bài tập 3, 4 trang 117 -HS quan sát nhận xét và nêu , viết phép nhân : 4 x 3 = 12; có 12 chấm tròn HS quan sát, trả lời rồi viết: 12 : 4 = 3 có 3 tấm bìa - Từ bảng nhân 4 x 3=12 ta sẽ có phép chia 4 là: 12 : 4 = 3. HS lập bảng chia cho 4 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 4 x 3 = 12 có 12 : 4 = 3 - HS đọc và đọc thuộc lòng bảng chia 4. - HS đọc yêu cầu bài tập. Tự nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả. - Đọc đề toán. - 32 HS xếp thành 4 hàng đều nhau. - Mỗi hàng có mấy học sinh ? - Thực hiện phép chia. - HS làm vào vở, 1HS lên bảng. Chính tả: QUẢ TIM KHỈ I/ Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT (2) a / b hoặc BT (3) a / b. II/ Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung các bài tập Tranh ảnh các con vật có tên bắt đầu bằng s. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: GV đọc các từ: Tây Nguyên, Ê -đê, Mơ –nông, mùa xuân, nườm nượp, váy thêu. 2.Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết - GV đọc bài chính tả. - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao? - Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu . - Những lời nói ấy đặt sau dấu gì? - Hướng dẫn viết chữ khó - GV đọc cho HS viết bài vào vở - Chấm chữa bài HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ trống : GV nhận xét Bài 3: a) Tên nhiều con vật thường bắt đầu bằng s: b) Tìm tiếng có vần uc hoặc vần ut, có nghĩa như sau: - co lại -Dùng xẻng lấy đất, đá , cát -Chọi bằng sừng hoặc đầu HĐ3.Củng cố - Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS chữa lỗi CT đã mắc, xem lại bài tập. HS viết trên b/c : Tây Nguyên , Ê -đê , Mơ –nông, mùa xuân, - 2HS đọc lại - Cá Sấu, Khỉ viết hoa vì đây là tên riêng của nhân vật trong truyện. - Bạn , Vì, Tôi, Từ: viết hoa vì đó là những chữ đầu câu - Lời Khỉ: ( “Bạn là ai ?Vì sao bạn khóc ?”) được đặt sau dấu 2 chấm, gạch đầu dòng . - Lời Cá Sấu: (“ Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.”) được đặt sau dấu gạch đầu dòng. - HS viết chữ khó trên bảng con: Khỉ, Cá Sấu, hái, kết bạn, hoa quả, - HS viết bài vào vở - HS đổi vở chữa bằng bút chì. - HS nêu yêu cầu bài tập Làm vở bài tập- 1HS trình bày bảng a) s hay x ? ( say sưa , xay lúa - xông lên, dòng sông ) b) ut hay uc ? ( Chúc mừng, chăm chút - lụt lội, lục lọi ) - HS nêu yêu cầu bài tập HS làm theo nhóm sói, sẻ , sứa , sư tử, sơn ca, sóc, sò, sáo, sên. Đại diện nhóm trình bày. - Co lại. rút - Dùng xẻng lấy đất, đá , cát xúc - Chọi bằng sừng hoặc đầu. húc Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2012 Tập đọc: VOI NHÀ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp con người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Cho HS đọc và TLCH : “ Quả tim Khỉ” 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Luyện đọc a) Đọc từng câu - từ khó b) Đọc từng đoạn trước lớp Đoạn 1: Từ đầu .qua đêm. Đ2: Gần sángbắn thôi. Đ3: Phần còn lại c) Đọc đoạn + giải thích từ d) Đọc từng đoạn trong nhóm đ) Thi đọc giữa các nhóm HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài C1: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? C2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ? C3: Con voi đã giúp họ thế nào? - Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà ? HĐ4.Củng cố -Dặn dò: GV cho HS xem 1 số tranh voi đang làm việc giúp người. -Voi là thú dữ nếu được người nuôi dạy sẽ trở thành bạn thân của người. HS đọc và TLCH : “ Quả tim Khỉ” - HS nối tiếp đọc từng câu. Luyện đọc các từ khó: vũng lầy, lùm cây, lừng lững, nhúc nhích, quặp chặt, hươ vòi, - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc: + N ... êu: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1, BT2). - Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3) II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 - Bút dạ, 2 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3 III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : GV cho HS làm bài tập 1, 3 2. Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: GV tổ chức trò chơi chia lớp thành 6 nhóm , mỗi nhóm mang tên một con vật. GV gọi tên con vật nào nhóm đó đứng lên đồng thanh nói từ chỉ đúng đặc điểm con vật đó GV nhận xét -Đối với các loài thú chúng ta cần phải làm gì ? Bài 2: GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a) Dữ như hổ c) Khoẻ như voi b) Nhát như thỏ d) Nhanh như sóc Gv cho HS đọc các cụm từ so sánh Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống? HĐ2.Củng cố- dặn dò: -GV cho HS nhắc các kiến thức đã học -Nhắc HS đọc thuộc các thành ngữ đã học, tìm thêm các thành ngữ khác. 2HS làm bài tập 1, 3/45. HS đọc yêu cầu bài tập HS tham gia trò chơi + Cáo tinh ranh + Sóc nhanh nhẹn + Nai hiền lành + Gấu trắng tò mò + Thỏ nhút nhát + Hổ dữ tợn -Cần bảo tồn nòi giống -HS đọc yêu cầu bài tập 2 HS làm vở bài tập; 2HS lên bảng làm bài. - CN + ĐT HS đọc yêu cầu bài tập 3. HS làm vbt - HS đọc lại bài làm. Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp , hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngòai đường, người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng. Chính tả: VOI NHÀ I/Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT (2) a / b II/ Đồ dùng dạy học: Chép sẵn bài tập 2 lên bảng. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1.Bài cũ: GV đọc : phù sa, xa xôi, ngôi sao, lao xao, cúc áo, chim cút, nhút nhát, nhúc nhắc. 2.Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết - Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang ? - Câu nào có dấu chấm than? - Hướng dẫn HS viết chữ khó : huơ vòi, quặp chặt, lúc lắc, vũng lầy, lùm cây, lững thững, bản Tun, - GV đọc cho HS viết bài - GV thu vở chấm nhận xét HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) Em chọn chữ nào trong ngọăc đơn để điền vào chỗ trống ? GV nhận xét b) Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống: GV kiểm tra nhận xét 3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chữa các lỗi đã sai. Hoạt động của HS HS viết trên bảng con, 2 HS lên bảng. -Nó đập tan xe mất.Có dấu gạch ngang đầu dòng -Phải bắn thôi ! Có dấu chấm than -HS viết bảng con, 2HS lên bảng. - HS viết vào vở - Đổi vở chữa lỗi bằng bút chì HS nêu yêu cầu bài tập 2 1HS làm - lớp bảng con -( xâu, sâu) : sâu bọ, xâu kim -( sắn , xắn) : củ sắn , tay áo -( xinh , sinh) : sinh sống, xinh đẹp -( sát, xát): xác gạo, sát bên cạnh Lớp nhận xét HS đọc yêu cầu HS làm vở bài tập 1em làm bảng Vần / â đầu l r s th nh ut lụt lút rút rụt Sút sụt thụt nhụt nhút uc lúc lục rúc rục súc sục thúc thục nhục Giáo dục-Hoạt động ngoài giờ lên lớp: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA HỌC TẬP CHĂM NGOAN, LÀM NHIỀU VIỆC TỐT CHÀO MỪNG NGÀY 8/ 3 I. Mục tiêu: - Sinh hoạt lớp, phát động phong trào thi đua học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt chào mừng Ngày 8/3. - Giúp HS biết được ý nghĩa Ngày 8/ 3; các việc cần làm để chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/ 3. -An toàn giao thông : An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông II.Các hoạt động dạy học 1 Ổn định. Giới thiệu 2. Phát động phong trào thi đua học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt để chào mừng mừng Ngày 8/ 3. - Giúp HS hiểu ý nghĩa Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. - Gợi ý để HS nêu những việc em có thể làm để làm quà tặng bà, mẹ, cô giáo chào mừng Ngày 8/3 (HS nêu: chăm chỉ học tập để đạt nhiều điểm 9, 10; vâng lời ông bà, ba mẹ, thầy cô giáo; giúp đỡ bà và mẹ những công việc nhà vừa sức mình, 3. Sinh hoạt văn nghệ: HS hát múa các bài về mẹ và cô : Bông hồng tặng mẹ và cô; Ra vườn hoa; Mẹ của em ở trường; Bàn tay mẹ. 4 An toàn giao thông : - Cho HS xem các phương tiện giao thông - Kể tên các loại PTGT mà em biết. - Loại nào là xe thô sơ ? Loại nào là xe cơ giới ? - Khi qua đường cần tránh xe ô tô, xe máy từ xa. Vì xe cơ giới đi rất nhanh. - Nhận xét chung tiết học. *********************************** Luyện đọc- viết: LUYỆN TẬP: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH. VIẾT NỘI QUY Mục tiêu: - Luyện tập đáp lời khửng định trong tình huống giao tiếp cho tiếp. - Luyện đọc và viết lại 2, 3 điều trong nội quy của nhà trường. - Luyện đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 Toán: BẢNG CHIA 5 I / Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5. - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị các tấm bìa có 5 chấm tròn III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: GV cho HS làm bài tập 3,5/120 2.Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1: a) Ôn tập : Phép nhân 5 Gắn lên bảng 4 tấm bìa , mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn -Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn . Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) GV giới thiệu phép chia 5 Trên các tấm bìa có tất cả 24 chấm tròn , mỗi tấm có 4 chấm tròn . Hỏi có tất cả mấy tấm bìa? Nhận xét: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20, ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 c) Lập bảng chia 5 GV cho HS lập bảng chia 5. Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. -Tổ chức đọc thuộc bảng chia 5 HĐ2: Hướng dẫn thực hành Bài 1/ 121: Số? Bài 2/ 121: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Làm thế nào để tìm số bông hoa mỗi bình có? Bài 3/121(về nhà) HĐ3.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc bảng chia, làm bài tập ở nhà 2HS làm bài tập 4,5/120 5 x 4 = 20 20 : 5 = 4 Hs quan sát trả lời -Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20, ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 - HS tự lập bảng chia 5 từ bảng nhân5 VD: 5 x 1 = 5 5 : 5 = 1 5 x 2 = 10 10 : 5 = 2 - HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS lên bảng, các học sinh khác làm bài vào vở. - HS đọc đề bài. - 15 bông hoa, cắm đều vào 5 bình hoa. - Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ? - Thực hiện phép chia. - HS thực hiện trên bảng con, 1HS lên bảng. Tập làm văn: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH - NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI I/Mục tiêu: - Nghe kể, trả lời đúng các câu hỏi về mẩu chuyện (BT3) II/ Đồ dùng dạy học: - Máy điện thoại để HS thực hành đóng vai ; VBT III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: GV cho 2 HS đóng vai làm bài tập 2 b, 2 c. 2.Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (Nếu còn thời gian khi dạy xong bài 3 GV có thể hướng dẫn cách làm) Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây. Khi gọi điện đến nhà bạn, bạn HS nói thế nào? Người phụ nữ đáp lại thế nào ? Lời người phụ nữ là câu khẳng dịnh hay phủ định? Khi nghe người phụ nữ phủ định yêu cầu của mình, bạn HS đáp lại thế nào? Em có nhận xét gì vê thái độ của bạn nhỏ khi đáp lời phủ định ? Bài 2: (Nếu còn thời gian) Nói lời đáp của em VD: Về các lời đáp a) Dạ, thế ạ? Cháu xin lỗi!/ Không sao ạ. Cháu chào cô./- Dạ , cháu sẽ đi thăm b) Thế ạ? Lúc nào rồi bố mua cho con bố nhé!/- Chắc bố bận quá.. c) Thế ạ Mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khỏi . Mọi việc con sẽ làm hết ./ Chắc tại thuốc chưa ngấm đấy mẹ ạ! Bài 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi vì sao? - Yêu cầu HS quan sát, nêu nội dung tranh. GV kể lần 1+ lần 2 -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi, thảo luận nhóm, trả lời. - Gọi vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện “Vì sao?” HĐ2.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài trong VBT; thực hành đáp lời phủ định. - 2 HS đóng vai làm bài tập 2 b, 2 c HS đọc yêu cầu bài, quan sát tranh, từng nhóm đóng vai thực hành bài tập. Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ / - Cháu chào cô. Thưa cô , bạn Hoa có nhà không ạ?... - Ở đây không có ai là Hoa đâu cháu à./ - Thế à? Cháu xin lỗi cô. (lễ phép, lịch sự, nhã nhặn) - HS đọc yêu cầu bài tập - Nêu các tình huống HS đọc thầm các tình huống đối thoại để biết ai đang nói chuyện với ai , về việc gì? Từ đó có lời đáp phù hợp -Từng cặp HS thực hành hỏi đáp Lớp nhận xét - HS đọc đề bài. - Quan sát, nêu nội dung tranh - Đọc các câu hỏi. Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi. - Các nhóm cử đại diện kể lại toàn bộ câu chuyện vui. Luyện Toán: LUYỆN KĨ THUẬT LẬP BẢNG CHIA 4, 5, 1/4 ĐƠN VỊ. GIẢI TOÁN Mục tiêu: -Luyện tập kĩ thuật lập bảng chia 4, 5. Nhận biết 1/4đơn vi. - Luyện kĩ kĩ năng tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. - Luyện tập giải bài toán có lời văn bằng một phép chia. * Dành cho HS giỏi : Một đường gấp khúc có hai đoạn thẳng, đoạn thứ nhất dài 42 cm, đoạn thẳng thứ hai ngắn hơn đoạn thẳng thứ nhất 16 cm.Hỏi ; a/ Tính độ dài đoạn thẳng thứ hai. b/ Tính độ dài đường gấp khúc. ****************************** Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến muông thú. - Luyện tập đọc và hiểu các câu thành ngữ về chủ đề. - Thực hành tìm thêm các thành ngữ có tên con vật. - Luyện tập dùng dấu chấm, dấu phẩy trong một đoạn văn. *Dành cho HS giỏi: Viết một đoạn văn ngắn về một con vật nuôi mà em thích. ******************************** Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - Tổng kết,đánh giá các hoạt động trong tuần 24. - Củng cố xây dựng nề nếp lớp. - Kế hoạch tuần 25 II.Nội dung sinh hoạt: 1.Ổn định. 2.GV nhận xét các hoạt động trong tuần 24. Đa số HS đi học chuyên cần, đúng giờ. Tác phong HS đến lớp gọn gàng, sạch sẽ. Việc xếp hàng ra vào lớp,thể dục tương đối nhanh, trật tự. Thực hiện tương đối tốt việc vệ sinh lớp học và khu vực được phân công. 3.Kế hoạch: - Duy trì tốt các nề nếp lớp sau thời gian nghỉ Tết. - Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, - Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch. - Thực hiện trò chơi dân gian. -Đầu tư cho bộ VSCĐ của HS Nguyễn Thị Thu Hiền - Học theo kế hoạch kết hợp ôn tập kiểm tra GKII. *************************
Tài liệu đính kèm: