Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 22 năm 2013

Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 22 năm 2013

I.MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khăn , hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ;chớ kiêu căng, xem thường người khác.( Trả lời câu hỏi 1,2,5 )

 * HS khá giỏi trả lời câu hỏi 4.

II. CHUẨN BỊ :

 -Tranh minh hoạ bài tập Tập Đọc .

 -Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc .

 

doc 33 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 22 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tuần 22
Buổi 1
Ngày soạn:14/1/2013
Ngày dạy:	
	Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 
Chào cờ đầu tuần
Tập đọc
MộT TRí KHÔN HƠN TRĂM TRí KHÔN
I.Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khăn , hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ;chớ kiêu căng, xem thường người khác.( Trả lời câu hỏi 1,2,5 )
 * HS khá giỏi trả lời câu hỏi 4.
II. Chuẩn bị : 
 -Tranh minh hoạ bài tập Tập Đọc .
 -Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học :
TIếT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài “Vè chim”.
-Gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài vè chim và trả lời câu hỏi :
Tìm tên các loại chim được tả trong bài ?
+Em thích loài chim nào ? Vì sao ?
+Nêu nội dung bài .
-Giáo viên nhận xét và cho điểm .
2.Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Luyện đọc từng câu.
-Giáo viên đọc mẫu bài một lượt, sau đó gọi học sinh đọc lại.
-Yêu cầu học sinh đọc từ khó trong bài .
*Cuống quýt , nấp , reo lên, lấy gậy, thình lình ...
-Yêu cầu học sinh luyện đọc từng câu ,
-Nghe và bổ sung, sửa sai .
Hoạt động2: Luyện đọc từng đoạn và ngắt giọng.
-Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn .
-Gọi học sinh giải nghĩa các từ mới, giáo viên ghi bảng.
-Giáo viên giảng thêm từ mới .
-Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tìm cách đọc và luyện đọc câu khó.
-Chia nhóm học sinh , mỗi nhóm có 4 học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm . Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm .
*Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhng Chồn vẫn coi thờng bạn.//...
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đồng thanh .
-Tuyên dương các nhóm đọc tốt .
-Yêu cầu đọc đồng thanh .
-Gọi học sinh đọc lại cả bài .
-Dặn chuẩn bị học tiết 2 .
- 3 em: Hiển , Hoàng , Huy.
-Cả lớp theo dõi , 1 học sinh khá đọc lại bài, cả lớp đọc thầm .
-Tìm và nêu từ sau đó đọc cá nhân và đồng thanh. 
-Học sinh nối tiếp nhau đọc , mỗi học sinh đọc 1 câu trong bài , đọc từ đầu đến hết bài .
-Mỗi em đọc 1 đoạn cho đến hết bài .
-Học sinh đọc phần chú giải .
-Nghe và ghi nhớ .
-Học sinh tìm cách đọc và luyện đọc.
-Lần lượt từng học sinh đọc bài trong nhóm mình các bạn khác nghe và bổ sung , sửa sai .
-Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân từng đoạn .
-Cả lớp đọc 1 lần .
-1, 2 em đọc cả bài.
-Học sinh nghe và ghi nhớ.
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài .
-Gọi học sinh đọc đoạn 1 và 2.
Yêu cầu giải nghĩa từ : ngầm , cuống quýt 
+Ngầm: là kín đáo, không lộ ra ngoài .
+Cuống quýt : vội đến mức rối lên .
-Giáo viên hỏi :
+Coi thường nghĩa là gì?
+Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn với Gà Rừng ?
Chồn vẫn ngầm coi thường bạn : ít thế sao? Mình thì có hàng trăm .
+Chuyện gì xảy ra với đôi bạn khi chúng dạo chơi trên cánh đồng ?
+Khi gặp nạn Chồn ta xử lí thế nào ?
-Gọi học sinh đọc đoạn 3, 4 .
-Yêu cầu giải nghĩa từ : đắn đo , thình lình 
-Giáo viên hỏi :
+Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
+ Gà Rừng có tính tốt gì ?
+Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? 
+Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy ?
+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-Gọi học sinh đọc câu hỏi 5 .
+Em chọn tên nào cho truyện ? Vì sao?
+Câu chuyện nói lên điều gì?
Hoạt động 4: Đọc lại bài .
-Yêu cầu các nhóm đọc lại bài .
-Gọi học sinh đọc cả bài .
3.Củng cố dặn dò :
-Gọi học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em thích con vật nào trong truyện ?
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về học bài .
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-Học sinh giải nghĩa .
Học sinh trả lời.
*Tỏ ý coi khinh
*Chúng gặp một người thợ săn .
*Chồn lúng túng sợ hãi nên không còn trí khôn nào trong đầu 
*Đắn đo : Cân nhắc xem có lợi hay có hại 
*Thình lình : bất ngờ .
*Gà giả vờ chết để lừa người thợ săn, tạo cơ hội cho Chồn trốn thoát .
*Gà rất thông minh , dũng cảm , biết liều mình vì bạn
*Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
*Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu đợc cả hai thoát nạn .
*Khuyên hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn .
-1 số em chọn tên truyện và nêu ý kiến của mình .
-Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết ai khôn.
-Mỗi nhóm 4 em đọc, mỗi em đọc 1 đoạn .
-3, 4 học sinh đọc cả bài .
Toán 
KIểM TRA
I. Mục tiêu :
 - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
 - Bảng nhân 2,3,4,5.
 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc,tính độ dài đường gấp khúc.
 - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra vở.
2.Bài mới :Kiểm tra viết 1 tiết . 
-Giáo viên giới thiệu bài “Kiểm tra”
-Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài vào vở kiểm tra.
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
 3 x ... = 15 ; 4 x ... = 16
 3 x ... = 21 ; 5 x ... = 45
Bài 2: Tính :
a) 2 x 7 + 9 = ; c) 3 x 8 – 16 =
b) 5 x 8 + 15 = ; d) 4 x 9 + 27 =
Bài 3 : Tính độ dài đường gấp khúc sau :
4cm
 B 
6cm
7 cm
 A
 C
Bài 4: Mỗi can chứa 5 lít dầu . Hỏi 6 can như thế chứa bao nhiêu lít dầu ?
-Giáo viên thu bài và chấm .
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét bài kiểm tra của cả lớp .
-Dặn về xem lại các bài tập , chuẩn bị bài “Phép chia” 
-Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáo viên .
-Tự lực làm bài và tính toán cẩn thận.
-Học sinh không ghi đề mà tự giải vào vở.
ẹaùo ủửực 
BIEÁT NOÙI LễỉI YEÂU CAÀU ẹEÀ NGHề ( Tieỏt 2)
I.Mục tiêu
 - Biết một số câu yều cầu,đề nghị lịch sự.
 - Bước đầu biết được ý nghĩacủa việc sử dụng những lời yều cầu lịch sự.
 - Biết sử dụng lời yều cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày.
 - Mạnh dạn khi nói lời yều cầu,đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh tỡnh huoỏng cho haứnh ủoọng tieỏt 1. Phieỏu hoùc taọp. Boọ tranh nhoỷ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tiết 1
-Biết nói lời yêu cầu, đề nghị thể hiện tính gì ?
-Khi em muốn mượn đồ dùng của bạn em sẽ nói gì? 
-Giáo viên nhận xét , cho điểm 
2.Bài mới : giới thiệu bài, ghi đề .
Hoạt động 1 : Tự liên hệ bản thân.
-Yêu cầu học sinh tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu , đề nghị của bản thân .
-Giáo viên nêu yêu cầu : Những em nào đã biết nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự khi được giúp đỡ ? 
-Yêu cầu học sinh tự liên hệ .
-Giáo viên khen những học sinh đã biết thực hiện bài học .
Hoạt động 2 : Đóng vai .
-Giáo viên nêu tình huống yêu cầu học sinh thảo luận , đóng vai theo từng cặp .
-Giáo viên nêu tình huống :
+Em muốn được bố hoặc mẹ đi chơi vào ngày chủ nhật.
+Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen .
+Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút .
-Giáo viên mời 1 số cặp lên đóng vai 
trước lớp .
Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp .
Hoạt động 3 : Trò chơi “Văn minh lịch sự” .
-Giáo viên phổ biến luật chơi .
-Người chủ trò chơi đứng trên bảng nói to một câu đề nghị nào đó đối với các bạn trong lớp . Chẳng hạn :
+Mời các bạn đứng lên .
+Tôi muốn đề nghị các bạn giơ tay phải.
+Nếu là lời đề nghị lịch sự thì hs cả lớp làm theo. Nếu không lịch sự thì các bạn sẽ không thực hiện theo ycầu. Ai không thực hiện đúng luật chơi sẽ bị phạt .
-Giáo viên nhận xét, đánh giá .
3.Củng cố - dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Dặn thực hiện tốt bài học .
-2 em : An , Hiệp.
-HS kể lại 1 vài trường hợp cụ thể .
-Học sinh nghe và ghi nhớ.
-Học sinh thảo luận và đóng vai theo từng cặp . 
-HS thực hành đóng vai lớp nhận xét .
-Nghe và ghi nhớ 
-Nghe và biết cách chơi . 
-Học sinh thực hiện trò chơi .
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
Kể chuyện
MộT TRí KHÔN HƠN TRĂM TRí KHÔN.
I.Mục tiêu :
 - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện ( BT 1).
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT2 ).
 * HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện và làm BT 3 .
II.Chuẩn bị :
 - Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn .
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
-Giáo viên nhận xét , cho điểm .
2.Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài , ghi đề.
Hoạt động 1: Đặt tên cho từng đoạn truyện.
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, đọc luôn phần mẫu. 
+Đoạn 1 : Chú Chồn kiêu ngạo.
+Đoạn 2:Trí khôn của Chồn.
-Vì sao tác giả đặt tên cho đoạn 1 là : Chú Chồn kiêu ngạo ?
-Yêu cầu học sinh đặt tên khác cho đoạn 1
+Gà rừng khiêm tốn gặp Chồn hợm hĩnh.
-Yêu cầu học sinh chia nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh cùng đọc truyện, thảo luận và đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.
-Gọi các nhóm trình bày ý kiến .
-Giáo viên và cả lớp nhận xét , đánh giá.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm .
-Giáo viên chia nhóm 4 học sinh và yêu cầu kể lại từng đoạn chuyện trong nhóm.
*Bước 2: Kể trước lớp .
-Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Giáo viên gợi ý nếu thấy học sinh còn lúng túng.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 3: Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
-Yêu cầu học sinh nối tiếp kể toàn bộ câu chuyện, mỗi em kể một đoạn.
-Gọi HS đóng vai , có thể mặc trang phục 
( nếu có ) để kể câu chuyện.
-Gọi học sinh kể lại câu chuyện.
-GV nhận xét tuyên dương và cho điểm HS.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Giáo dục học sinh phải suy nghĩ chính chắn trớc một việc làm nào đó.
-Dặn học sinh về nhà ôn lại câu chuyện và kể cho người thân nghe.
- 4em lên bảng.
-1 học sinh đọc đề bài 1 và phần mẫu, cả lớp theo dõi.
*Vì đoạn truyện này kể về sự kiêu ngạo, hợm hĩnh của Chồn. Nó nói với Gà Rừng là nó có một trăm trí khôn.
Ví dụ: +Chú Chồn hợm hĩnh.
-Học sinh thảo luận nhóm và đặt tên cho từng đoạn chuyện.
-Các nhóm nêu tên cho từng đoạn chuyện .
-Mỗi học sinh kể một lần từng đoạn chuyện các bạn trong nhóm nhận xét bổ sung .
-Đại diện các nhóm kể từng đoạn .
- 4 em nối tiếp kể câu chuyện
-HS kể theo vai:Người dẫn chuyện, Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
-2 HS kể, cả lớp nhận xét và bổ sung.
 ... u bút viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét lượn vào trong và dừng bút trên đường kẻ ngang 2.
- Lớp viết vở nháp 2 lần.
 S
 Sáo tắm thì ma
- Là câu thành ngữ nói về kinh nghiệm trong nhân dân, hễ thấy sáo tắm thì trời có mưa
- Chữ S, h, g cao 2,5 li
- Chữ t cao 1,5 li.
- t cao 1,5 li.
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Viết vở nháp
 Sáo
- HS ngồi đúng tư thế viết, 
- Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ
- Viết 1 dòng chữ S cỡ nhỏ, 2 dòng cỡ nhỡ
- 1 dòng chữ Sáo cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 2 dòng từ ứng dụng.
Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013
Chính tả :(nghe viết)
Cò Và CUốC
I.Mục tiêu :
 -Nghe – viết chính xác bài CT ,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
 - Làm được BT 2 phần a,b,hoặc BT 3 phần a,b. 
II.Đồ dùng dạy và học:
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập khó . 
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng , đọc các từ sau cho học sinh viết :reo hò, gieo trồng, bánh dẻo, giã gạo, ngã ngửa...
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả .
a.Ghi nhớ nội dung bài viết:
- GV đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại .
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai ?
b.Hướng dẫn cách trình bày :
-Đoạn văn có mấy câu ? 
-Trong bài có những dấu câu nào ? 
-Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
-Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? 
-Những chữ nào được viết hoa? 
c.Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn văn các chữ bắt đầu bằng : l , tr , r .
-Yêu cầu học sinh viết vào vở nháp
d.Viết bài : GV đọc bài thong thả từng câu .
e.Soát lỗi : Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi.
g.Chấm bài :
-Chấm 1 số bài nhận xét tuyên dương
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1: -Gọi học sinh đọc đề bài tập .
-Yêu cầu học sinh chia nhóm , phát giấy bút thảo luận và tìm từ theo yêu cầu của bài.
-Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác bổ sung.
-Giáo viên nêu lại các từ đúng.
Bài 2 : Trò chơi.
-Chia lớp thành 2 nhóm, sau đó yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm . Nhóm nào nêu tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. Gv gọi lần lượt đến khi hết bài.
Ví dụ: Tiếng bắt đầu bằng chữ r?
*Ríu ra ríu rít, ra vào, rổ, rá...
-Giáo viên tổng kết cuộc chơi .
-Giáo viên nhận xét tuyên dương nhóm tìm nhanh và đúng.
3.Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học ,tuyên dương 1 số em viết đẹp.
-Về viết lại những lỗi chính tả.
-2 Em :An , Châu.
-Lớp viết vào vở nháp
-2 học sinh đọc.
*Của Cò và Cuốc
- Có 5 câu
*Dấu hai chấm , dấu phẩy
*Dấu hai chấm, xuống dòng
,gạch đầu dòng
*Dấu hỏi.
*Chữ Cò, Cuốc, Chị , Khi.
-Học sinh tìm và đọc .
-Lội ruộng, chẳng, áo trắng, vất vả, bắn bẩn....
-Học sinh viết vào vở nháp
-Nghe và viết vào vở .
-Học sinh soát lỗi . 
- 1 em đọc .
-4 em một nhóm cùng hoạt động.
-Đại diện các nhóm đọc từ.
-Học sinh nghe và ghi nhớ.
-Nghe phổ biến cách chơi.
-Hoạt động theo nhóm . 
Tập làm văn 
Tiết 22: ĐáP LờI XIN LỗI ,Tả NGắN Về LOàI CHIM.
I.Mục đích yêu cầu :
 -Biết đáp lời xin lỗi trong những tình huống giao tiếp đơn giản. ( BT1,BT2 )
 -Tập sắp xếp các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lí.( BT 3)
II.Đồ dùng dạy học :
 -Các tình huống viết ra băng giấy.
 - Chép sẵn bài tập 3 trên bảng lớp.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng : Đọc đoạn văn về loài chim.
-Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn đáp lời 
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1.
-Giáo viên treo tranh minh họa và đặt câu hỏi.
+Bức tranh minh họa điều gì?
+Khi đánh rơi sách , bạn hs đã nói gì?
+Lúc đó bạn có sách bị rơi nói thế nào?
-Gọi 2 học sinh lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống.
-Theo em bạn có sách rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? 
ốKết luận : Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi chúng ta nên bỏ qua và thông cảm cho họ.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu học sinh đọc các tình huống .
-Yêu cầu HS từng cặp lên thực hành : 1 HS đọc yêu cầu, 1HS thực hiện yêu cầu.
Ví dụ: Tình huống a :
-Giáo viên gọi nhiều lượt học sinh thực hành.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh nói tốt.
-Tương tự với các tình huống còn lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn sắp xếp các câu thành đoạn văn tả về loài chim.
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
-Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc 1 lượt.
-Đoạn văn tả về loài chim gì? 
-Yêu cầu học sinh tự làm bài và đọc phần bài làm của mình.
-Nhận xét và cho điểm học sinh .
3.Củng cố dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Học sinh về thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày . 
-2 em : Phúc , Mĩ Vân.
-1 học sinh đọc , cả lớp đọc thầm.
-Quan sát tranh và trả lời.
*Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh
*Bạn nói : Xin lỗi . Tớ vô ý quá!
*Bạn nói : Không sao.
*Bạn rất lịch sự và đã thông cảm với bạn bè
-2 học sinh đóng vai theo tình huống.
-Nghe và ghi nhớ.
+HS 1: Một bạn vội , nói với bạn trên cầu thang: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút. Bạn sẽ đáp lại thế nào?
+HS 2 : Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trớc đi./ ồ ! Có gì đâu bạn cứ lên trước đi.
-Học sinh dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
-1 HS đọc đề bài.
-3 em nêu.
*Chim gáy
-Nhiều lượt HS thực hành.
Toán 
Tiết 110: LUYệN TậP .
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Thuộc bảng chia 2 ( BT 1)
 - Biết giải bài toán có một phép chia ( Trong bảng chia 2 ) ( BT2,3 )
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. ( BT 5 )
II.Đồ dùng dạy và học :
Chuẩn bị nội dung bài tập 5 viết sẵn lên bảng .
III.Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng chia 2.
-Vẽ 1 số hình lên bảng yêu cầu học sinh tô màu một phần hai ô vuông.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập . 
Bài 1 và 2 :
-Bài tập 1 và 2 y cầu chúng ta điều gì ? 
*Tự nhẩm .
-Yêu cầu học sinh tự nhẩm và điền kết qủa vào sách giáo khoa .
-Tổ chức học sinh học thuộc các bảng chia 2.
 -Giáo viên nhận xét tuyên dương . 
Bài 3 :
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
-Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi tìm hiểu đề.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS giải vào vở.
-Giáo viên nhận xét sửa bài và cho điểm.
Bài 4 :
-Yêu cầu học sinh đọc đề , nêu câu hỏi tìm hiểu.
-Yêu cầu HS đặt câu hỏi tìm hiểu đề. 
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Học sinh tóm tắt và giải .
-Giáo viên sửa bài và đã ra đáp án đúng .
Hoạt động 2: Nhận biết một phần hai số con chim trong hình vẽ.
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Giáo viên treo các hình lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và cho biết :
+Hình nào có một phần hai số con chim đang bay. 
+Vì sao em biết ở hình a có một phần hai số con chim đang bay?
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
3.Củng cố , dặn dò :
-Giáo viên nhận xét tiết học,tuyên dương 
-Về nhà học thuộc bảng chia 2 
-2 Em : , Thắng , Thanh Vân .
-1 học sinh nêu. 
-Học sinh đọc bài và đọc sửa bài.
-Học theo nhóm và cá nhân. 
-Học sinh nêu .
-2 em thực hiện :
- 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
*Có 18 lá cờ chia đều cho 2 tổ.
*Hỏi mỗi tổ có mấy lá cờ?
Học sinh giải vào vở.
Tóm tắt
2 tổ : 18 lá cờ.
1 tổ :.... lá cờ?
Giải
Số lá cờ mỗi tổ nhận được là :
18 : 2 = 9 ( lá cờ )
 Đáp số : 9 lá cờ
-Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn
-Học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng và kiểm tra lại bài mình .
-Học sinh nêu .
-2 em thực hiện :
*Có 20 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 2 bạn.
*Hỏi tất cả có mấy hàng?
-1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Giải
20 bạn xếp được số hàng là:
20 : 2 = 10 ( hàng )
 Đáp số : 10 hàng
-Học sinh đọc đề 1 em.
-Quan sát hình và trả lời. 
*Hình a, c có một phần hai số con chim đang bay.
*Vì hình a tổng số chim được chia thành 2 phần bằng nhau là số chim đang đậu trên cây và số chim đang bay, mỗi phần là 4 con chim.
Thể dục
Đi kiễng gót, hai tay chống hông -
Trò chơi “Nhảy ô”
	I. Mục tiêu:
- Ôn một số bài tập RLTTCB, học đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
- Tiếp tục học trò chơi “Nhảy ô”. Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn.
	II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: còi, kẻ sân cho trò chơi “Nhảy ô”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Số lần
thời gian
Mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học và kỉ luật luyện tập.
- Xoay các khớp cổ tay, xoay vai, đầu gối, hông, cổ chân.
- Đi đều theo 4 hàng dọc trên sân trường và hát
- Ôn một số động tác của bài thể dục, mỗi động tác 2 ì 8 nhịp
2phút
1phút
2phút
5phút
 ● ● ● ● ● ● ● ● ● 
 ● ● ● ● ● ● ● ● ● 
 ● ● ● ● ● ● ● ● ● 
 ● ● ● ● ● ● ● ● ● 
 ●
Cơ bản
* Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang.
* Đi kiễng gót, hai tay chống hông.
- Cho học sinh tập đi theo nhiều đợt, mỗi đợt 3 - 6 em.
- Thi đi kiễng gót hai tay chồng hông.
* Ôn trò chơi “Nhảy ô”: 
- Chia tổ để học sinh luyện tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng
2
 3-4
1
4phút
4phút
2phút
7phút
Đ
10
8
9
7
5
6
4
2
3
1
XP ☺ 
 — 
CB 
 —
 —
 —
 —
Kết thúc
- Đi đều theo 3 hàng dọc và hát 
- Nhảy thả lỏng
- Giáo viên cùng hs hệ thống bài.
- Nhận xét và giao bài về nhà. 
5- 6
2phút
1phút
2phút
1phút
 ● ● ● ● ● ● ● ● 
 ☺ ● ● ● ● ● ● ● ● 
 ● ● ● ● ● ● ● ● 
Sinh hoạt lớp
1.Nhận xét các hoạt động trong tuần
- Cán sự lớp nhận xét các hoạt động trong tuần.
- GV xếp thi đua giữa các tổ nhóm.
- Tuyên dương tổ, nhóm, cá nhân thực hiện tốt.
- Phê bình tổ, cá nhân còn nhiều tồn tại.
2. Kế hoạch hoạt động tuần sau.
- Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp.
- Phát huy ưu điểm tuần trước, khắc phục một số tồn tại tuần qua.
3. Sinh hoạt văn nghệ.
- GV tổ chức cho HS thi hát hoặc kể những câu chuyện mà em đã học.
- GV chia nhóm, các nhóm thảo luận chọn bài.
- Từng nhóm lên biểu diễn trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét xếp thi đua.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 Lop 2.doc