Giáo án dạy Tuần 35

Giáo án dạy Tuần 35

Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK II( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung cả bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )

- Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao gi, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở Bt2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3)

- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc từ tuần 28ddeens tuần 3(tốc độ đọc trên 50 tiếng / phút).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 28 đến 34.

- Bảng để học sinh điền từ trong trò chơi

 

doc 16 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
 Thứ hai
 Ngày soạn 
 Ngày dạy:. 
Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK II( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung cả bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao gi, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở Bt2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc từ tuần 28ddeens tuần 3(tốc độ đọc trên 50 tiếng / phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 28 đến 34.
- Bảng để học sinh điền từ trong trò chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi 8 học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc đã học và trả lời một số câu hỏi ở nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: 
2. Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp(Bao giờ , lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...)
Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?(Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp(Bao giờ , lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...)
- Câu hỏi “ Khi nào “ dùng để hỏi về nội dung gì ?(Câu hỏi “ Khi nào “ dùng để hỏi về thời gian.)
- Hãy đặt câu văn trong phần a.
+ Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội ? 
- HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một cụm từ khác.
- HS nối tiếp nhau phat biểu ý kiến .
+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội ? 
+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội ? 
+ Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội ? 
+ Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội ? 
- HS làm theo cặp, Câu b, c.
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
b, Khi nào (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ)các bạn được đón Tết Trung thu?
c, Khi nào (Bao giờ , lúc nào, mấy giờ.) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo?
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
 3. Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu.
- BT yêu cầu các em làm gì? Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.Chú ý cho HS : Câu phải điền đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc 
câu ta phải hiểu được.
- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp(đọc cả dấu câu)
 Bố nẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học
 Tiếng Việt ÔN TẬP ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc(như ở Tiết 1) 
- Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được (BT2, BT3)
- Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào (2 trong số 4caau ở BT4).
- HS khá, giỏi tìm đúng và đủ các từ chỉ màu sắc (BT3); thực hiện được đầy đủ BT4
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 28 đến 34.
- Chép sẵn bài thơ trong BT2
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc :Tiến hành như tiết 1
3. Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc, đặt câu với các từ đó.
Bài 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vở BT, 1 HS lên bảng làm bài 
- Xanh, xanh mát xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
- Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài?(xanh nõn, tím, vàng ,trắng, đen..
- Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng.
Bài 3:Bài tập yêu cầu các em làm gì? (BT này yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong BT2.
- HS suy nghĩ và tự làm bài. 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu văn của mình trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?
- Bài 4:Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.(cả lớp đọc thầm)
- Gọi HS đọc câu văn của phần a.( Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
? Khi nào trời rét cóng tay?
- HS tự làm câu b, c, d vào vở BT
- Gọi Hs nối tiếp nhau đọc bài của mình.
b, Khi nào lũy tre làng đẹp như tranh vẽ?
c, Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d, Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào?
- Nhận xét chữa bài.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Câu hỏi: “ Khi nào “ dùng để hỏi về nội dung gì ? ( Thời gian )
-Ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào?và cách dùng dấu chấm câu.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 1000
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Biết xem đồng hồ.
- Làm bài1,bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
- Giáo dục HS yêu thích môn toán .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. KIỂM TRA:
-Gọi 2 HS lên bảng Làm BT2. BT3.(trang177) 
- GV nhận xét chữa bài.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập ở lớp:
- GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài1: Số?
-HS làm bài vào vở. 
- Gọi 3 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài . Gọi HS đọc lại các số đó.
Bài2:Yêu cầu gì? Điền dấu vào chỗ chấm.
302....310 200 +20 +2 ...322
888....879 600 + 80 + 4....648
542....500 + 42 400 +120 + 5....525
- HS làm bài vở. 2 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài.
Bài3: Yêu cầu gì? Số:? 
- HS làm bài. Gọi 4 HS lên bảng 
- Nhận xét chữa bài:
Bài4: Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào?
- HS nhìn hình vẽ rồi trả lời.
- Đồng hồ A chỉ 1 giờ 30 phút (hay 1 giờ rưỡi)nên đồng hồ A ứng với cách đọc C).... 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà làm các BT ở vở BT.
Tiếng Việt ÔN TẬP ( Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
-Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc(như ở Tiết 1) 
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu(2 trong số 4 câu ở Bt2);đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (Bt3).
- HS khá, giỏi thực hiện được đầy đủ BT2.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 28 đến 34.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi một số học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc học thuộc lòng và trả lời câu hỏi các nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn ôn tập
* Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: “ Ở đâu ? “
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Câu hỏi “ ở đâu “ dùng để hỏi về nội dung gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc câu văn trong 
Phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên.
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi " ở đâu " 
- Yêu cầu học sinh tự làm phần b.c,d.
* Nhận xét
Bài 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu?Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không?
- Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy có phải viết hoa không?
- Gọi 1 học sinh lên bảng
- Cả lớp làm vở BT
- Nhận xét làm của bạn trên bảng.
- Đặt câu hỏicó cụm từ Ở đâu ?Cho những câu văn sau.
- Câu hỏi " ở đâu " dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn.
- Giữa cánh đồng, đàn trâu đangthung thăng gặm cỏ. 
- Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu?. 
- Giữa cánh đồng.
b, Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu?
c, Tàu Phương Nam buông neo ở đâu?
d, Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu? 
Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện sau.
-Dấu chấm hỏi được dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa.
- Dấu phẩy được đặt ở giữa câu,sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Câu hỏi " Ở đâu " dùng để hỏi về nội dung gì ? ( Địa điểm )
- Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi "Ở đâu" và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu chấm.
Ngày soạn:.......................................................
Ngày dạy:.........................................................
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân, chia đã học để tính nhẩm
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- Làm bài1,bài 2, bài 3.
- Giáo dục HS yêu thích môn toán .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. KIỂM TRA:
-Gọi 2 HS lên bảng Làm BT3. BT5.(trang178) 
- GV nhận xét chữa bài.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập ở lớp:
- GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài1: yêu cầu gì? Tính nhẩm 
-HS làm bài vào vở. 
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu các phép tính . Nhận xét chữa bài . 
- Gọi HS đọc lại các phép tính đó.
Bài2:Yêu cầu gì? Đặt tính rồi tính.
- HS làm vở . Gọi 3 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài .
Bài3: Tính chu vi hình tam giác.(Biết cạnh 3 cm , 5 cm, 6 cm)
- HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng 
- Nhận xét chữa bài:
Bài4: 1 HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm
- Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?
- HS làm vở 
- 1 HS lên bảng. Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Bao gạo cân nặng là:
 35 + 9 = 44 (kg)
 Đáp số: 44 kg
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà làm các BT ở vở BT.
Tiếng Việt ÔN TẬP ( Tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
-Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc(như ở Tiết 1) 
- Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước (Bt2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- PhiÕu ghi c¸c bµi tËp ®äc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
-Gọi một số học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc học thuộc lòng và trả lời câu hỏi các nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn ôn tập
a. KiÓm tra ®äc (7- 8em).
 b. Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng.
Bài2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? (Đáp lại lời chúc mừng của người khác.)
- Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.(1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm)
- ? Khi ông bà tặng quà sinh nhật em theo em ông bà sẽ nói gì?(Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi....)
- Khi đó em sẽ đáp lại lời của ông, bà như thế nào?(Cháu cảm ơn ông, bà ạ./ Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui./........)
- HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại.(a,b)
- Gọi 1 số cặp lên đóng vai thể hiện các tình huống trên
- Lớp nhận xét cho đểm HS.
a) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn bố mẹ , con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm mười./......
b)Mình cảm ơn các bạn./ ....
 3. Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk
- Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để chỉ về điều gì?(Dùng để hỏi về đặc điểm)
- Đọc câu văn phần a) (Gấu đi lặc lè.)
- Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu.( Gấu đi như thế nào?) 
- Cả lớp làm bài vào vở BT.
- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp. Nhận xét ghi điểm.
a) Sư tử giao việc cho bề tôi n ... iểu ý kiến.
- Vâng em sẽ ở nhà làm hết bài tập./
Nhưng em đã làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé./.....
b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé ./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi đá bóng thì cho tớ mượn nhé./...
- Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi bài trong SGK
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
-Để nhười khác qua suối không bị ngã nữa .
- Đó là :Để người khác qua suối không bị ngã nữa. 
b) Để an ủi sơn ca.
c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
- 1 HS làm trên bảng
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học
-Dặn: Học sinh về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe.
Thứ tư
Ngày soạn:.......................................................
Ngày dạy:.........................................................
Tiếng Việt ÔN TẬP ( Tiết 7)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc(như ở Tiết 1) 
- Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước (BT2);dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đăt tên cho câu chuyện vừa kể(BT3)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- PhiÕu ghi c¸c bµi tËp ®äc từ tuần 28 đến tuần 34
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi một số học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học và trả lời một số câu hỏi trong nội dung bài. 
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn ôn tập
*Ôn luyện cách đáp lời an ủi của người khác.
 Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy đọc các tình huống đưa ra trong bài.
- Yêu cầu học sinh đọc lại câu a
- Nêu em ở trong tình huống trên, em sẽ nói gì với bạn?
- Nhận xét 
- Yêu cầu học sinh tự làm phần b.
- Gọi vài HS phát biểu ý kiến.
* Ôn luyện cách kể chuyện theo tranh.
Bài 3:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS quan sát từng bức tranh
- Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Chuyện gì đã xẩy ra sau đó?Hãy quan sát và tìm câu trả lởi bức tranh thứ 2.
- Bức tranh 3 cho biết điều gì?
- Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh em sau khi bạn trai giúp đỡ bạn gái?
- 1 nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm.
- Nhận xét và cho điểm từng bạn.
- Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện.
- Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống.
-1 Học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi SGK .
- Embị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ em dậy, vừa xoa chỗ đau cho em. vừa nói:"Bạn đau lắm phải không?"
- HS phát biểu ý kiến.
- Cảm ơn bạn. chắc một lúc nữa là hết đau thôi./Cảm ơn bạn. Mình hơn đau một chút thôi./...
b)Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu ẽ cẩn thận hơn. / Cảm ơn ông. cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu.....
- Một số HS trình bày trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
- Quan sát tranh minh họa 
- Một bạn trai trên đường đi học. Đi phía trước là một bạn gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn.
- Bỗng nhiên , bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn Nam vội vàng chạy đến nâng bé lên.
- Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài.
Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: "Em ngoan nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi"
- Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đến trường.
- Kể chuyện trong nhóm
- Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- Suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ ./ Cậu bé tốt bụng.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần có thái độ như thế nào ?
(Chúng ta thể hiện lịch sự, đúng mực.)
- Về nhà ôn lại kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
- Biết xem đồng hồ.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- Làm bài1,bài 2, bài 3(a), bài 4;(dòng 1), bài 5.
- Giáo dục HS yêu thích môn toán .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. KIỂM TRA:
-Gọi 2 HS lên bảng Làm BT4. BT5.(trang178) 
- GV nhận xét chữa bài.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập ở lớp:
- GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài1: Yêu cầu gì? Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV gọi HS nhìn hình vẽ các mặt đồng hồ trong sGK để trả lời. Chẳng hạn:"Đồng hồ A chỉ 5 giờ 15 phút hoặc 17 giờ 15 phút" 
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu . Nhận xét chữa bài . 
Bài2:Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn . HS làm vở
- Gọi 1 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài .
- Theo thứ tự từ bé đến lớn: 699; 728; 740; 801. 
Bài3:Yêu cầu gì? Đặt tính rồi tính.
- HS làm vở . Gọi 3 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài .
Bài 4: Tính: 
- HS làm vở . Gọi 4 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài .
24 + 18 - 28 = 42 - 28 3 x 6 : 2 = 18 :2
 = 14 = 9
5 x 8 - 11 = 40 - 28 30 : 3 : 5 = 10 : 5
 = 12 = 2
Bài5: Tính chu vi hình tam giáccó độ dài mỗi cạnh 5 cm. Hỏi chu vi hình tam giác đó bằng bao nhiêu cm?
- HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng 
- Nhận xét chữa bài:
Bài giải:
Chu vi hình tam giác là:
 5 x 3 = 15 (cm)
 Đáp số: 15 cm
- Em nào có cách tính khác? 5 + 5 + 5 = 15 (cm)
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà làm các BT ở vở BT.
Thứ năm
Ngày soạn:.......................................................
Ngày dạy:.........................................................
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài. 
- Làm ,bài 2, bài 3 .Bài4
- Giáo dục HS yêu thích môn toán .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. KIỂM TRA:
-Gọi 2 HS lên bảng Làm BT4. BT5.(trang181) 
- GV nhận xét chữa bài.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập ở lớp:
- GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài2:Yêu cầu gì? Điền dấu vào chỗ chấm.
482....480 300 +20 +8 ...338
987....989 400 + 60 + 9....469
1000....600 + 400 700 +300 ....999
- HS làm bài vở. 2 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài.
Bài3:Yêu cầu gì? Đặt tính rồi tính.
- HS làm vở . Gọi 3 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài .
Bài4: 1 HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm
- Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?
- HS làm vở 
- 1 HS lên bảng. Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Tấm vải hoa dài là:
 40 - 16 = 24 (m)
 Đáp số: 24 m
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà làm các BT ở vở BT.
Tập làm văn: KIỂM TRA CUỐI HKII
 (Đề phòng ra)
Chính tả : KIỂM TRA CUỐI HKII
 (Đề phòng ra)
Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP TỰ NHIÊN 
I. MỤC TIÊU
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật , động vật, nhận biết bầu trời ban ngày , ban đêm
- HS Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA: 
B. BÀI MỚI;
1. Giới thiệu bài:
v Hoaït ñoäng 1: Ai nhanh tay, nhanh maét hôn.
-Chuaån bò nhieàu tranh aûnh lieân quan ñeán chuû ñeà töï nhieân: chia thaønh 2 boä coù soá caây-con töông öùng veà soá löôïng.
-Caùch chôi:Moãi ñoäi cöû 6 ngöôøi, ngöôøi naøy laàn löôït thay phieân nhau vöôït chöôùng ngaïi vaät leân nhaët tranh daùn vaøo baûng sao cho ñuùng choã.
-Sau 5 phuùt heát giôø. Ñoäi thaéng laø ñoäi daùn ñuùng, nhieàu hôn, ñeïp hôn.-- HS chia laøm 2 ñoäi chôi.
- Sau troø chôi, cho 2 ñoäi nhaän xeùt laãn nhau.
- GV toång keát: Loaøi vaät vaø caây coái soáng ñöôïc ôû khaép moïi nôi: Treân caïn, döôùi nöôùc, treân khoâng, treân caïn vaø döôùi nöôùc.
v Hoaït ñoäng 2: Troø chôi: “Ai veà nhaø ñuùng”
-GV chuaån bò tranh veõ cuûa HS ôû baøi 32 veà ngoâi nhaø vaø phöông höôùng cuûa nhaø (moãi ñoäi 5 böùc veõ).\
-Phoå bieán caùch chôi: Chôi tieáp söùc.
-Hoûi taùc giaû cuûa töøng böùc tranh vaø so saùnh vôùi keát quaû cuûa ñoäi chôi.
 -GV choát kieán thöùc.
v Hoaït ñoäng 3: Huøng bieän veà baàu trôøi.
- Yeâu caàu nhoùm laøm vieäc traû lôøi caâu hoûi:
-Em bieát gì veà baàu trôøi, ban ngaøy vaø ban ñeâm (coù nhöõng gì, chuùng ntn?)
- Cho nhoùm thaûo luaän, ñi laïi giuùp ñôõ, höôùng daãn caùc nhoùm.
- Sau 7 phuùt, cho caùc nhoùm trình baøy keát quaû.
- Choát: Maët Traêng vaø Maët Trôøi coù gì gioáng nhau veà hình daùng? Coù gì khaùc nhau (veà aùnh saùng, söï chieáu saùng). Maët Trôøi vaø caùc vì sao coù gì gioáng nhau khoâng? Ôû ñieåm naøo?
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ;
GV Nhận xét tiết học.
- Chia lôùp thaønh 2 ñoäi leân chôi.
- Chia lôùp thaønh 2 ñoäi, moãi ñoäi cöû 5 ngöôøi.
HS nhaän xeùt, boå sung.
- HS nhaéc laïi caùch xaùc ñònh phöông höôùng baèng Maët Trôøi.
-Tröôûng nhoùm neâu caâu hoûi, caùc thaønh vieân traû lôøi, sau ñoù phaân coâng ai noùi phaàn naøo
-chuaån bò theå hieän keát quaû döôùi daïng kòch hoaëc trình baøy saùng taïo: Laàn löôït noái tieáp nhau.
-Caùc nhoùm trình baøy. Trong khi nhoùm naøy trình baøy thì nhoùm khaùc laéng nghe ñeå nhaän xeùt.
HS traû lôøi caù nhaân caâu hoûi naøy.
Ngày soạn:.......................................................
Ngày dạy:.........................................................
Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
 (Đề phòng ra)
Đạo đức: ÔN TẬP THỰC HÀNH CUỐI KÌ II VÀ CUỐI NĂM
 (Bài kiểm tra tổ ra đề)
Thủ công: 
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM THỰC HÀNH CỦA HỌC SINH
I . MỤC TIÊU
- Trưng bày các sản phẩm thủ công đã làm được . thủ công
- Khuyến khích trưng bày những sản phẩm mới có tính sáng tạo.
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu vật đã làm sẳn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài;
2. HS trưng bày sản phẩm của mình
- HS trưng bày theo nhóm.
-GV Nhận xét từng nhóm
C . CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học 
Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS nhận thấy các ưu khuyết điểm trong tuần qua .Làm tốt hơn trong tuần tới
- HS có ý thức trong học tập 
II. LÊN LỚP:
1.Đạo đức:- Ngoan đoàn kết vâng lời thầy cô giáo
- Tuyên dương : Thiên, Vương, Hà, Quỳnh.
2. Học tập - Có ý thức trong học tập, học bài trước khi đến lớp ,hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
- Tuyên dương : 
3. Thể dục vệ sinh
-Có ý thức tham gia thể dục đầu giờ, giữa giờ
- Vệ sinh cá nhân chưa cao : Quý 
* Phương hướng tuần tới:
- Duy trì sĩ số học sinh được giao.
- Nâng cao chất lượng dạy học, kèm phụ đạo học sinh yếu 
- Tham gia các hoạt đông khác

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 35.doc