Giáo án dạy Tuần 30

Giáo án dạy Tuần 30

Tập đọc

 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT.

I - MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức & Kĩ năng :

- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bi với giọng tự hào, ca ngợi .

- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 trong SGK )

* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức : xác định giá trị bản thân .

 - Giao tiếp : trình by suy nghĩ, ý tưởng .

.2 - Giáo dục:

- Giáo dục HS yêu mến những con người quả cảm

 

doc 25 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30: Thứ hai, ngày 04 tháng 04 năm 2011 .
Tập đọc 
	HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT. 
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi .
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 trong SGK )
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức : xác định giá trị bản thân .
	 - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng .
.2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS yêu mến những con người quả cảm
II - CHUẨN BỊ:
- Ảnh minh chân dung nhà bác học Ma-gien-lăng
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) “ Trăng ơi . . . từ đâu đến ? ”
	Đọc và trả lời câu hỏi.
 3. Bài mới : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Hơn 1000 ngày vòng quanh trái đất.
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. Viết lên bảng tên riêng nước ngoài : Xê-vi-la, Tây Ban Nha , Ma-gien-lăng , Ma-tan và các chữ số chỉ ngày, tháng , năm.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( KNS: đặt câu hỏi .)
Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
Đoàn thám hiểm bị thiệt hại như thế nào?
Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
-Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn cảm , thể hiện đúng nội dung theo gợi ý phần luyện đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn Vượt Đại Tây Dương..tinh thần. 
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
-Luyện đọc tên riêng
- HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn. ( 2 – 3 lượt)
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
*HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
-Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Cạn hết thức ăn, hết nước ngọt, phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. 
- Ra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường chỉ còn 18 thuỷ thủ sống sót.
-Xuất phát từ biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha ( Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương – Châu Âu )
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử 
-6 HS nối nhau đọc 1 lượt.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
( KNS: trình bày ý kiến cá nhân )
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại nội dung chính của bài.
 5. Dặn dò : (1’)
	- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 .
- Chuẩn bị : Dòng sông mặc áo.
***********************************************
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành .
- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó.
2 - Giáo dục: 
 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II - CHUẨN BỊ: 	
-Phấn màu.
III - LÊN LỚP :	
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét.
 3. BÀI MỚI : (27’) 
 A) GIỚI THIỆU BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG.
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Bài 1: Tính 
 HS tính và chữa bài.
-GV chốt lại lời giải đúng
Bài 2: Tính diện tích của hình bình hành. 
HS tính rồi chữa bài. 
-GV chốt lại lời giải đúng
Bài 3: HS tự làm bài và chữa bài.
-GV chốt lại lời giải đúng
Bài 4:HS làm tương tự bài 3. ( HS khá, giỏi )
-GV chốt lại lời giải đúng
1- HS làm bài và chữa bài. 
Đáp số đúng :
a) b) c) 
d) e) 
2- HS làm bài và chữa bài.
 Giải 
Chiều cao : 18 x = 10 ( cm )
Diện tích : 18 x 10 = 180 (cm²)
3- HS làm bài và chữa bài.
 Giải 
Số ô tô : 63 : 7 x 2 = 18 ( ô tô )
4 - HS làm bài và chữa bài.
 Giải 
Tuổi con : 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi )
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
	- Nhận xét tiết học.
	-Làm lại bài .
	- Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ
Lịch sử 
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
I- MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Nêu được cơng lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã cĩ nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “ Chiếu khuyến nơng”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này cĩ tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã cĩ nhiều chính sách phát triển văn hoá giáo dục: “Chiếu lập học”,đề cao chữ Nơm.Các chính sách này cĩ tác dụng thúc đẩy văn hĩa, giáo dục phát triển. 
2 - Giáo dục:
- Quý trọng tài năng của vua Quang Trung .
II- CHUẨN BỊ :
- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp
- Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nômcủa vua Quang Trung.
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát . 
2. Bài cũ : (3’) Quang Trung đại phá quân Thanh
Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh?
Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh?
Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : 
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển .
GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ) ; đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .
Hoạt động2: Hoạt động cả lớp
Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học .
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ?
+ Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ?
GV kết luận
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày sự. dang dở của các công việc mà vua Quang trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung .
- HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ?
- HS trả lời .
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc .
+ Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành .
- Nắm sự kiện và nêu ý kiến 
 4. Củng cố : (3’)
 - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
 5. Dặn dò : (1’)
	 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập.
Đạo đức 
	 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1)
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia(BVMT). 
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT .
-Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi cơng cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* Kĩ năng sống: - Trình bày ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường .
	 - Thu thập và xử lí thơng tin liên quan đến ơ nhiễm mơi trường và các hoạt động bảo vệ mơi trường .
	 - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ mơi trường ở nhà ở trường .
	 - Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ mơi trường ở nhà ở trường .
2 - Giáo dục:
- Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. 
* GDBVMT:Giáo dục các em những việc cần làm để bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp , ở trường và những nơi công cộng.
 - HS biết tham gia và có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
II - CHUẨN BỊ:
GV : - SGK 
HS : - SGK
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ? 
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông 
 3. BÀI MỚI : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Bảo vệ môi trường 
 B) CÁC HOẠT ĐỘNG : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 Hoạt động 1: Trao đổi ý kiến - Cho HS ngồi thành vòng tròn. 
- GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44, SGK ) ( KNS: Thảo luận )
- Chia nhóm 
- GV kết luận theo ghi nhớ
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1)
- Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
( KNS: Trình bày 1 phút )
- GV kết luận ý đúng.
- Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau )
- Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. 
+ Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói ... øi.
-Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ phận.
Bài 4:
-GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo(chó)” 
-Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo Hung” SGK để nhớ lại các hoạt động của mèo.
-GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của mèo(chó).
-Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét.
-Vài hs đọc to.
-Hs đọc thầm nội dung 
-Vài HS nêu ý kiến
Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay.
-HS trình bày cá nhân
-Hs nhận xét
-Hs đọc to yêu cầu
-Cả lớp cùng quan sát
-HS ghi phiếu
-Vài HS đọc phiếu 
-HS tập làm miệng
-Cả lớp lắng nghe và nhắc lại
-Cả lớp đọc thầm
-HS viết nháp
-HS trình bày đoạn đã viết.
 4. Củng cố – Dặn dò:
-Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Điền giấy tờ in sẵn.
-Về nhà học bài, chỉnh lại dàn bài và ghi vào vở
 Thứ sáu, ngày 08 tháng 04 năm 2011 .
Luyện từ và câu 
TIẾT 60: 	 CÂU CẢM .
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm ( ND nghi nhớ ) . 
	- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm ( BT1, mục III ), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước ( BT2 ), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm ( BT3 )
	* HS khá, giỏi : đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 theo các dang khác nhau . 
II - CHUẨN BỊ
Bảng lớp v:iết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ).
Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập )
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (1’) MRVT: Du lịch, thám hiểm.
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : Câu cảm
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1: Nhận xét
Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. 
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2: Ghi nhớ 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm. 
GV chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2: 
HS làm tương tự như bài tập 1
GV chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài tập
GV chốt lại lời giải đúng. 
HS đọc.
HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
Câu 1: 
Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông com mèo.
Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 
Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than. 
Câu 3: Rút ra kết luận
Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập
HS trình bày
VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập
HS trình bày
Câu a: Trời, cậu giỏi quá!
Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập 
HS trình bày
Câu a: Cảm xúc mừng rỡ.
Câu b: Cảm xúc thán phục.
Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
 4. Củng cố - Dặn dò : (3’)
	 - GV nhận xét tiết học.
	 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu. 
Toán 
TIẾT 150 : 	 THỰC HÀNH .
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Tập đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng .
2 - Giáo dục: 
 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II - CHUẨN BỊ:
Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc
Phiếu thực hành để ghi chép.
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt)
	GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà , nhận xét
 3. Bài mới : (27’) 
A) GIỚI THIỆU BÀI : THỰC HÀNH
b) Các hoạt động : 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Lý thuyết :
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . 
GV hướng dẫn như SGK
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 
Hướng dẫn như SGK
Bài thực hành số 1
- GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 HS/nhóm)
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau.
Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
Giao việc: 
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. 
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS
 Bài thực hành số 2 ( Nếu còn thời gian )
Yêu cầu: HS bước 10 bước dọc thẳng theo sân trường từ A đến B 
Ước lượng khoảng cách đã bước
Kiểm tra lại bằng thước đo. 
 HS nắm Lý thuyết 
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất .
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 
HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học.
+ Nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. 
HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành 
HS bước
Dùng thước đo kiểm tra. 
4. Củng cố : (3’)
- Nêu cách cách giải toán 
5. Dặn dò : (1’)
	- Củng cố - Dặn dò: 
	- Chuẩn bị bài: Thực hành (tt)
Tập làm văn 
TIẾT 60:	 	ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
-Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng ( BT1, ) ; hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú , tạm vắng ( BT2 ) .
* Kĩ năng sống: - Thu thập xử lí thơng tin .
	 - Đảm nhận trách nhiệm cơng dân .
II - CHUẨN BỊ:
 -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu
 -Trò: SGK, vở ,bút,nháp 
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập quan sát con vật . 
 3. Bài mới : (27’) 
a) Giới thiệu bài :Điền giấy tờ in sẵn. 
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Bài tập 1: ( KNS: - Làm việc nhĩm – chia sẻ thơng tin )
GV treo tờ phôtô lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND. Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. 
Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: 
Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng.
Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. 
Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. 
GV phát phiếu cho từng HS .
GV nhận xét. 
Bài tập 2: ( KNS: Trình bày 1 phút )
GV chốt lại:
Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung phiếu. 
Cả lớp theo dõi SGK.
HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. 
HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành mạch.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
4/ Củng cố - dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại dàn bài tả con vật
-Nhận xét tiết học
 Khoa học 
TIẾT 60:	NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT. 
I- MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu không khí khác nhau . 
II- CHUẨN BỊ:
-Hình trang 120,121 SGK.
-Phiếu học tập nhóm.
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Nhu cầu chất khoáng của thực vật
-Cây có nhu cầu thế nào về chất khoáng?
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : Bài “Nhu cầu không khí của thực vật” 
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:
 -Đặt vấn đề :Không khí có những thành phần nào? Những thành phân nào có vai trò quan trọng đối với đời sống thực vật?
-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2 trang 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
Hoạt động 2: 
-Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đêu thực hiện được được điều kì diệu đó?
-Giảng cho hs về sự hấp thụ và tạo chất dinh dưõng.
-Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp đặc biệt là lá và rễ. Để cây có đủ ô-xi choa quá trình hô hấp đất trống cần tơi xốp, thoáng.
Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp 
- Nắm vấn đề về không khí.
-Hỏi và trả lời theo cặp:
+Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? 
+Quá trình hô hấp xảy ra khí nào? 
+Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng?
-Trình bày kết quả làm việc theo cặp.
Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.
Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
-Đọc SGK và trả lời câu hỏi
-Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật.
-Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật.
Kết luận:Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh và phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí.
4. Củng cố : (3’)
Thực vật có nhu cầu thế nào về không khí?
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
	- Chuẩn bị : Trao đổi chất ở thực vật.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(1).doc