TIẾT 2
TẬP ĐỌC
KHO BÁU
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ r ý.
- Hiểu ND: Ai yu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
- HS: SGK.
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 TIẾT 1 CHÀO CỜ .. TIẾT 2 TẬP ĐỌC KHO BÁU I. Mục tiêu - Đọc rành mạch tồn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đĩ cĩ cuộc sống ấm no, hạnh phúc ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. HS: SGK. III. Các hoạt động 1. Ổn định 2. Bài cũ Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới Giới thiệu: GV ghi tựa bài lên bảng Luyện đocï đoạn 1, 2: a) Đọc mẫu GV đọc mẫu b) Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc từng câu Yêu cầu HS tìm các từ khó, c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn. - Gọi 1 HS đọc đoạn Luyện đọc câu khó - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài lần 2. Gọi 1 HS đọc phần chú giải. Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân. - Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? - Tính nết của hai con trai của họ ntn? - Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà? Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? - Theo lời cha, hai người con đã làm gì? - Kết quả ra sao? - Gọi HS đọc câu hỏi 4. Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời. Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. 4.Củng cố -Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? Dặn dò Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: Bạn có biết. HS khá giỏi trả lời được CH4 .. TIẾT 4 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II Chuyên môn ra đề .. TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT( T1) I. Mục tiêu - Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng đối với người khuyết tật./ - Nêu được 1 số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật - Cĩ thái độ cảm thơng, khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng II. Chuẩn bị GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. HS: SGK. III. Các hoạt động 1. Ổn định 2. Bài cũ Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2) GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Giúp đỡ người khuyết tật. v Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học” - Hồng và Tứ là đôi bạn thân, quê ở Thái Bình. Hồng bị liệt từ nhỏ, hai chân teo quắt lại không đi đứng được. Vậy mà Hồng rất ham học. Thấy các bạn hằng ngày ríu rít cắp sách đến trường, em cũng khóc xin mẹ cho đi học. - Tứ ở cùng xóm với Hồng nhà Tứ nghèo, bố mẹ già thường xuyên đau ốm nên mới ít tuổi em đã phải lo toan nhiều công việc nặng trong gia đình. Có lẽ vì vậy mà Tứ trông gầy gò bé nhỏ so với các bạn cùng tuổi. - Thương Hồng tàn tật, thương mẹ bạn già yếu, lại bận sản xuất, Tứ xin phép được giúp bạn. Hằng ngày, Tứ cõng Hồng đến trường rồi lại cõng Hồng về nhà, chẳng quản mưa nắng đường xa. Những hôm trời mưa, đường làng đầy vết chân trâu, trơn như đổ mỡ, cõng bạn trên lưng Tứ phải cố bấm mười đầu ngón chân xuống đất cho khỏi ngã. Có những hôm bị ốm, nhưng sợ Hồng bị mất buổi, Tứ vẫn cố gắng cõng bạn đi học. - Ba năm liền Tứ đã cõng bạn đi học như vậy. Tấm gương của Tứ đã được bạn bè khắp xa gần học tập. Giờ đây, cùng với em, có cả 1 tiểu đội các bạn cùng lớp hằng ngày thay nhau đưa Hồng đi học. Biết câu chuyện cảm động này, Bác Hồ đã khen ngợi và gửi tặng đôi bạn huy hiệu của Người. v Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi học. Tổ chức đàm thoại: Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học? - Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học? - Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ. - Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này. - Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật? - Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn. v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. - Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng. - Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Khơng đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị, trêu chọc bạn khuyết tật Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 TIẾT 1 KỂ CHUYỆN KHO BÁU I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện ( BT1) II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. HS: SGK. III. Các hoạt động 1 Ổn định 2. Bài cũ Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới Giới thiệu: - Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Kho báu. v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm - Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ. - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. Tổ chức cho HS kể 2 vòng. Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. Ví dụ: Đoạn 1 Nội dung đoạn 1 nói gì? Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn? - Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay ntn? - Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được? - Tương tự đoạn 2, 3. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện. Gọi các nhóm lên thi kể. - Chọn nhóm kể hay nhất. Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Cho điểm HS. Củng cố - HS dựng lại câu chuyện Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò Dặn HS về nhà tập kể lại truyện Chuẩn bị bài sau: Những quả đào. HS khá giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện ( BT2) . TIẾT 2 CHÍNH TẢ KHO BÁU I. Mục tiêu - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. - Làm được BT2, BT3 ( a/b) hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. Chuẩn bị GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động 1. Ổn định 2. Bài cũ Ôn tập giữa HK2 3. Bài mới Giới thiệu: Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Kho báu và làm các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh. v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép Đọc đoạn văn cần chép. Nội dung của đoạn văn là gì? - Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó - MN: cuốc bẫm, trở về, gà gáy. d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng. Bài 3b Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Cho điểm HS. 4.Củng cố - 2 HS lên bảng viết các chữ bị sai Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả Chuẩn bị bài sau: Cây dừa. . Tiết 3 : Aâm nhạc HỌC HÁT : BÀI CHÚ ẾCH CON . NHẠC & LỜI : PHAN NHÂN . I. Mục tiêu - Biết hát theo giai điệu và lời ca ( lời 1) - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát II. Chuẩn bị 1.Giáo viên : Băng nhạc, máy nghe, hình ảnh các con chim, cá. 2.Học sinh : Thuộc bài hát. III. Các hoạt động 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 : Dạy bài hát “Chú ếch con” Mục tiêu : Các em biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài “Chú ếch con” -PP truyền đạt : Bài hát Chú ếch con kể chuyện một chú ếch chăm học, chú được khen là bé ngoan nhất nhà. Mỗi khi hát xong thì chú hát thi cùng các bạn khác và tất cả cùng cất tiếng cười vui vẻ. -PP trực quan : Cho học sinh nghe băng bài hát . -PP luyện tập : GV hát mẫu bài “Chú ếch con.” -Dạy hát từng câu ngắn (nghe giai điệu tiếng đàn) . -Nhận xét. Hoạt động 2 : Tập gõ tiết tấu theo lời ca. Mục tiêu : Hát được bài “Chú ếch con” kết hợp gõ tiết tấu theo lời ca. -PP luyện tập : GV yêu cầu HS hát kết hợp gõ tiết tấu theo lời ca . -GV nhắc nhở HS chú ý cách gõ tiết tấu của 2 câu hát. -Nhận xét. -Kết luận: Bài hát có giai điệu vui tươi hồn nhiên. Lời bài hát tự nhiên gần gũi với ngôn ngữ các em. Tác giả Pha ... åm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa. Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? Các bộ phận đó được so sánh với những gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn thơ có mấy dòng? Dòng thứ nhất có mấy tiếng? Dòng thứ hai có mấy tiếng? Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề. Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc các từ khó cho HS viết. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng? - Tên riêng phải viết ntn? Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả. Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố 2 HS lên bảng viết lại các chữ sai trong bài Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng Chuẩn bị bài sau: Những quả đào. TIẾT 2 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. I. Mục tiêu - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể ( BT1). - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn ( BT2) viết được câu trả lời cho một phần BT2 ( BT3) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động 1. Ổn định 2. Bài cũ Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới Giới thiệu: Giờ Tập làm văn hôm nay các con sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu viết về một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta, đó là măng cụt. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên làm mẫu. - Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. - Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. Bài 2 GV đọc mẫu bài Quả măng cụt. - GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. - Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động. Nhận xét, cho điểm từng HS. Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự viết. Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng. Cho điểm từng HS. 4. Củng cố HS đáp lời chia vui Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò Vềnhà thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. Viết về một loại quả mà em thích. Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH. . TIẾT 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu - Nêu được tên và lợi ích của một số động vật sống trên cạn đối với con người II. Chuẩn bị GV: Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng. HS: SGK, vở bài tập III. Các hoạt động 1. Ổn định 2. Bài cũ - Loài vật sống ở đâu? 3. Bài mới Giới thiệu: Một số loài vật sống trên cạn. v Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Động vật sống ở khắp mọi nơi như trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên không. Có thể nói động vật sống trên mặt đất chiếm số lượng nhiều nhất. Chúng rất đa dạng và phong phú. Hôm nay, cô cùng các em tìm hiểu về loài vật này qua bài Một số loài vật sống trên cạn. v Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh trong SGK Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: Nêu tên con vật trong tranh. Cho biết chúng sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì? Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú? Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói. GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng: + Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc? + Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất. + Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm? * Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm. v Hoạt động 3: Động não Con hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật? (Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của mình, khi bạn ngồi xuống bạn khác đứng lên trả lời). GV ghi nhanh GV nhận xét những ý kiến đúng. Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh Chia nhóm theo tổ. Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to. Có ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm tự chọn. GV có thể gợi ý: + Sắp xếp theo điều kiện khí hậu: Sống ở vùng nóng Sống ở vùng lạnh + Nơi sống: Trên mặt đất. Đào hang sống dưới mặt đất. + Cơ quan di chuyển: Con vật có chân. Con vật vừa có chân, vừa có cánh Con vật không có chân. + Ích lợi: Con vật có ích lợi đối với người và gia súc. Con vật có hại đối với người, cây cối * Bước 2: Làm việc cả lớp. Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo. Ví dụ: Bạn cho biết con gà sinh bằng cách nào? Nhóm bạn có sưu tầm được tranh con hươu. Vậy hươu có lợi ích gì? Bạn cho biết con gì không có chân? Con vật nào là vật nuôi trong nhà, con vật nào sống hoang dại? GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt. Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật. Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia. Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt chước theo tiếng con vật đã được ghi trong phiếu. GV nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc. 4. Củng cố YC HS nêu tên con vật sống trên cạn Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò Dặn HS chuẩn bị bài sau. Kể được tên một số con vật sống hoang dã sống trên cạn và một số vật nuơi trong nhà .. TIẾT 4 TOÁN CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. Mục tiêu - Nhận biết được các số từ 101 – 110 - Biết cách đọc, viết các số từ 101 – 110 - Biết so sánh các số từ 101 – 110 - Biết thứ tự các số từ 101 - 110 II. Chuẩn bị GV: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132. Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK. HS: Vở. III. Các hoạt động 1. Ổn định 2. Bài cũ Các số tròn chục từ 110 đến 200. GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 101 đến 110. v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110. Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101. Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101. Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110. Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102. Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102. Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102. Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 101 101. Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. - Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn đó nói đúng hay sai? - Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 101 và 102 với nhau. - Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau. Bài 4: Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài. 4. Củng cố Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. Bài1 Bài 2 Bài 3 TIẾT 5 SINH HOẠT TẬP THỂ Đánh giá tình hình học tập tuần qua Tuyên dương những học sinh học tốt cĩ tiến bộ Nhắc nhở những học sinh học yếu và cịn chậm Vệ sinh trường lớp Nhắc học sinh nghỉ giữa kỳ và chuẩn bị bài tuần 29 Điểm trưởng duyệt Chuyên môn duyệt .. .. .. .. .. . . . .
Tài liệu đính kèm: