2.Bài mới:
Hoạt động 1 Đọc và tìm hiểu truyện“Chiếc ví rơi “
-Đọc câu truyện : “ Chiếc ví rơi “
- Yêu cầu lớp thảo luận theo yêu cầu đã ghi trong phiếu .
-Nội dung câu chuyện là gì ?
- Qua câu chuyện em thấy ai đáng khen ? Vì sao ?
- Nếu em là bạn học sinh trong truyện em có làm như bạn không ? Vì sao ?
- Tổng kết các ý kiến trả lời của các nhóm .
Hoạt động 2 Tự liên hệ bản thân .
- Yêu cầu mỗi em lên kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về việc trả lại của rơi .
- Nhận xét đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp .
- Khen những em có hành vi trả lại của rơi . Khuyến khích học sinh noi gương học tập các bạn trả lại của rơi .
c a b d o0oc a b d Thứ 2 Đạo đức Toán Tập đọc Kể chuyện Trả lại của rơi ( T2 ) Luyện tập chung 88 Ôn tập cuối kì I tiết 1 . Ôn tập cuối kì I tiết 2. Thứ 3 Thể dục Toán Chính tả Tập đọc Trò chơi “ Vòng tròn “ và “ Nhanh lên bạn ơi” Luyện tập chung 89. Ôn tập cuối kì I tiết 3. Ôn tập cuối kì I tiết 4. Thứ 4 Toán Tập viết Luyện từ và câu TNXH Ôn tập cuối kì I tiết 5. Ôn tập cuối kì I tiết 6 Thứ 5 Thể dục Toán Tập đọc Chính tả Ôn tập học kì I Ôn tập cuối kì I tiết 7. Ôn tập cuối kì I tiết 8. Thứ 6 Tập làm văn Toán Thủ công TNXH Ôn tập cuối kì I tiết 9. Gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe. Thứ hai ngày tháng năm 20 Đạo đức : trả lại của rơi ( t2 ) . I / Mục tiêu : Như tiết 1 . II /Chuẩn bị : Phiếu học tập . III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: Hoạt động 1 Đọc và tìm hiểu truyện“Chiếc ví rơi “ -Đọc câu truyện : “ Chiếc ví rơi “ - Yêu cầu lớp thảo luận theo yêu cầu đã ghi trong phiếu . -Nội dung câu chuyện là gì ? - Qua câu chuyện em thấy ai đáng khen ? Vì sao ? - Nếu em là bạn học sinh trong truyện em có làm như bạn không ? Vì sao ? - Tổng kết các ý kiến trả lời của các nhóm . ªHoạt động 2 Tự liên hệ bản thân . - Yêu cầu mỗi em lên kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về việc trả lại của rơi . - Nhận xét đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp . - Khen những em có hành vi trả lại của rơi . Khuyến khích học sinh noi gương học tập các bạn trả lại của rơi . ª Hoạt động 3 Thi ứng xử nhanh - Yêu cầu lớp chia thành 2 đội. - Cho mỗi đội 2 phút đẻ chuẩn bị tình huống sau đó các đội lên diễn lại cho lớp xem . - Lắng nghe và nhận xét khen những đội có tiểu phẩm và trả lời hay. * Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học - Lớp lắng nghe câu chuyện . - Nhận phiếu thảo luận . - Các nhóm thảo luận đẻ hoàn thành bài tập -Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp . -Lớp lắng nghe nhận xét bạn -Lần lượt một số em lên kể lại các việc mình đã làm hoặc do bạn mình làm về trả lại của rơi . - Lớp lắng nghe nhận xét bạn kể . - Mỗi dãy lập thành 1 đội có đội trưởng điều khiển . - Lần lượt các đội lên diễn về cách xử lí tình huống của đội mình . -Lớp theo dõi nhận xét đội bạn diễn xuất và trả lời như vậy có đúng không để bổ sung . - Lớp tham gia thi ứng xử nhanh . -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . Tập đọc Ôn tập tiết 1 . I/ Mục đích yêu cầu : - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng . Học sinh đọc đúng và nhanh các bài tập đọc đã học . Yêu cầu đọc 45 chữ / phút .Nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu và giữa các cụm từ - Ôn luyện về từ chỉ sự vật .Ôn luyện cách viết tự thuật theo mẫu . II / Chuẩn bị -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học . * Bảng ghi sẵn câu văn bài tập 2 . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : Hôm nay chúng ta ôn tập lại các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học . b) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng : - Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc . -Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc . - Cho điểm trực tiếp từng em . Chú ý : - Đọc đúng tiếng , đúng từ : 7 điểm - Nghắt nghỉ hơi đúng chỗ , giọng đọc đúng yêu cầu cho 1,5 điểm . Đạt tốc độ đọc 45 tiếng / phút cho 1,5 điểm . *Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho : - Gọi một em đọc yêu cầu và câu văn đề bài cho - Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho . - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng . - Nhận xét cho điểm học sinh . * Viết bản tự thuật theo mẫu . - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề . - Yêu cầu làm bài cá nhân vào vở . - Gọi một số em đọc bài tự thuật của mình . - Chữa bài nhận xét cho điểm . - Nhận xét tuyên dương những em làm tốt . đ) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Hai em đọc bài “ Đổi giày “ và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Vài em nhắc lại tựa bài -Lần lượt từng em lên bốc thăm bài - Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút . - Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu . -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Đọc yêu cầu và đọc câu văn lớp đọc thầm theo - Làm bài cá nhân , 2 em lên bảng làm bài . -Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa , ruộng đồng , làng xóm , núi non . - Nhận xét bài bạn , bổ sung nếu có . - Một em đọc yêu cầu . - Làm bài vào vở . - Đọc chữa bài . - Nhận xét bổ sung bài bạn nếu có . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Tập đọc Ôn tập tiết 2 . I/ Mục đích yêu cầu : - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng . Ôn tập cách tự giới thiệu .Ôn luyện về dấu chấm . II / Chuẩn bị - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học . * Tranh minh họa bài tập 2 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học .Ôn tự giới thiệu và dấu chấm . b) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng : - Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc . -Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc . - Cho điểm trực tiếp từng em . *Ôn đặt câu tự giới thiệu: - Gọi một em khá đọc tình huống 1 . - Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 -Mời một em khá đặt câu theo mẫu . - Gọi 5 - 7 em dưới lớp nói câu giới thiệu cho tình huống 1 . * Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp để tìm câu giới thiệu cho các tình huống còn lại . - Mời một số em nói lời giới thiệu . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . - Yêu cầu làm bài vào vở . * Ôn luyện về dấu chấm . Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề . - Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả . - Nhận xét cho điểm từng học sinh . - Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt . đ) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . -Vài em nhắc lại tựa bài -Lần lượt từng em lên bốc thăm bài - Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút . - Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu . -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Đọc bài trên bảng phụ 9 3 em mỗi em 1 tình huống ) . - Đọc bài : Cháu chào bác ạ ! Thưa bác , cháu là Lan , học cùng lớp với Ngọc . Thưa bác , Ngọc có ở nhà không ạ . - Thảo luận tìm cách nói . - Chào bác ạ ! Cháu là Bin con bố Long bên cạnh nhà bác . Bác làm ơn cho cháu mượn cái búa ạ . - Thực hành làm bài vào vở . - Một em đọc yêu cầu . - Lớp làm bài cá nhân vào vở . - 2 em lên bảng làm bài . Đầu năm học mới , Huệ nhận được quà của bố . Đó là một chiếc cặp rất xinh . Cặp có quai đeo . Hôm khai giảng , ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới .... - Nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Kể chuyện Ôn tập tiết 3 . I/ Mục đích yêu cầu : - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng . Ôn cách sử dụng mục lục sách . Rèn kĩ năng viết chính tả . II / Chuẩn bị -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học . 4 lá cờ . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học .Ôn sử dụng mục lục sách . b) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng . - Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc . -Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc . - Cho điểm trực tiếp từng em . *Ôn sử dụng mục lục sách . - Gọi một em khá đọc bài tập . -Yêu cầu lớp thi tìm mục lục sách . - Chia lớp thành 4 đội phát mỗi đội một lá cờ và cử ra 2 thư kí - Nêu cách chơi : Mỗi lần cô sẽ nêu tên một bài tập đọc nào đó . - Yêu cầu các đội tra mục lục bài này . - Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời . - Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm thắng cuộc * Viết chính tả . -Đọc qua đoạn văn một lượt . - Gọi 2 học sinh đọc lại . - Đoạn văn có mấy chữ ? Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - Cuôí mỗi câu văn có dấu gì ? - Yêu cầu lớp viết vào bảng con các từ khó. -Đọc bài để học sinh viết vào vở . - Đọc lại bài để lớp soát lỗi . - Nhận xét tuyên dương học sinh làm tốt . đ) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . -Vài em nhắc lại tựa bài -Lần lượt từng em lên bốc thăm bài - Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút . - Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu . -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Lớp chia thành 4 đội . - Các đội cử ra thư kí . - Khi nghe giáo viên nêu tên bài thì các nhóm tra mục lục để tìm đội nào phất cờ trước thì được giành quyền trả lời . - Sau khi giáo viên nêu hết tên các bài thì đội nào tìm đúng nhiều hơn đội đó sẽ thắng cuộc . * Chẳng hạn : - GV hô : - Người mẹ hiền . - HS trả lời : -Trang 63 . - Bình chọn nhóm về nhất . - Hai em đọc lại đoạn văn . - Có 4 câu - Chữ Bắc ( tên riêng ) , Đầu , Ở , Chỉ , là các chữ đầu câu . - Cuối mỗi câu có dấu chấm . -đầu , năm , quyết , trở thành , giảng lại , đứng đầu lớp. -Thực hành viết bài vào vở . - Soát lỗi theo giáo viên đọc . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Toán : Luyện tập chung A/ Mục đích yêu cầu :- Giúp HS củng cố : - Cộng trừ các số trong phạm vi 100 .Tính giá trị biểu thức có hai dấu tính . Tên gọi thành phần và kết quả trong phép cộng , phép trừ . Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ khi biết các thành phần còn lại . Giải toán có lời văn . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng , phép trừ trong phạm vi 100 . Và làm các dạng toán đã học . c/ Luyện tập : -Bài 1: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài . - Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm . -Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính còn lại . - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Viết lên bảng : 14 - 8 + 9 và yêu cầu học sinh ... đọc . - Cho điểm trực tiếp từng em . *Đọc bài cho HS viết . - Đọc bài chậm rãi để học sinh viết . - Đọc lại bài để học sinh soát lỗi . - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ và viết một đoạn văn theo yêu cầu . - Nhận xét chấm bài ghi điểm cho học sinh . đ) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . -Vài em nhắc lại tựa bài -Lần lượt từng em lên đọc bài “ Đàn gà mới nở“ - Đọc bài , lớp đọc đồng thanh lại . - Hai đến ba em nêu cách trình bày một bài thơ . - Các em khác lắng nghe nhận xét bài bạn . - Thực hành viết bài vào vở . - Lắng nghe giáo viên tự bắt lỗi và ghi vào lề vở . - Thực hành viết đoạn văn vào vở . - Đọc lại đoạn văn vừa viết . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Toán : thừa số - tích A/ Mục đích yêu cầu : Giúp HS : - Nhận biết được tên gọi các thành phần và kết quả trong phép nhân . Củng cố cách tính kết quả của phép nhân dựa vào tính tổng các số hạng bằng nhau . Tích Thừa số Thừa số B/ Chuẩn bị : - 3 miếng bìa ghi . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng làm bài tập về nhà . -Chuyển các phép cộng thành phép nhân tương ứng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 7 + 7 + 7 + 7 = - Nhận xét ghi điểm từng em. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tên gọi các thành phần trong phép nhân : “ Thừa số - Tích “ a) Khai thác bài: -Giới thiệu Thừa số - Tích : - Viết lên bảng 2 x 5 = 10 * Yêu cầu một em đọc lại phép tính trên . -Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 gọi là thừa số 5 cũng gọi là thừa số và 10 gọi là tích - ( Vừa giảng vừa gắn các tờ bìa lên bảng lớp như bài học SGK ) . - 2 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10 ? -5 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10 ? -10 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10 ? - Thừa số là gì của phép nhân ? - Tích là gì của phép nhân ? - 2 nhân 5 bằng bao nhiêu ? - 10 gọi là tích và 2 x 5 cũng gọi là tích . - Yêu cầu học sinh nêu tích của 2 x 5 = 10 c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em nêu đề bài . - Viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 Yêu cầu học sinh đọc . Tổng trên có mấy số hạng ? Mỗi số hạng bằng bao nhiêu ? - Vậy 3 được lấy mấy lần ? - Hãy viết tích tương ứng với tổng trên ? - 3 nhân 5 bằng bao nhiêu ? -Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài . - Mời các em khác nhận xét bài bạn , và đưa ra kết luận . - Yêu cầu nêu tên các thành phần và kết quả của các phép nhân vừa lập được . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Viết lên bảng : 6 x 2 Yêu cầu HS đọc lại . - 6 nhân 2 còn có nghĩa là gì ? - Vậy 6 x 2 tương ứng với tổng nào ? - 6 cộng 6 bằng mấy ? - Vậy 6 nhân 2 bằng mấy ? - Yêu cầu nêu cách chuyển tích trên thành tổng nhiều số hạng bằng nhau . - Yêu cầu lớp suy nghĩ làm tiếp phần còn lại . - Nhận xét bài làm của học sinh và ghi điểm . Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Yêu cầu viết phép nhân có thừa số là 8 và 2 , tích là 16 . - Mời một em lên bảng làm bài . - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ để viết các phép tính còn lại vào vở . - Gọi em khác nhận xét . - Gv nhận xét ghi điểm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: *Thừa số là gì trong phép nhân ? Cho ví dụ minh hoạ ? - Tích là gì trong phép nhân cho ví dụ minh hoạ ? -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính . 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28 -Học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài. - 2 nhân 5 bằng 10 . - 2 gọi là thừa số ( 2 em trả lời ) - 5 gọi là thừa số ( 2 em trả lời ) - 10 là tích ( 2 em trả lời ). - Thừa số là các thành phần của phép nhân . - Tích là kết quả của phép nhân . - 2 nhân 5 bằng 10 . - Tích là 10 ; Tích là 2 x 5 . - Viết các tổng dưới dạng tích . - Một em đọc phép tính . - Tổng trên có 5 số hạng và mỗi số hạng đều bằng 3 . - 3 được lấy 5 lần - Một em lên bảng viết phép tính , lớp viết vào nháp : 3 x 5 - 3 nhân 5 bằng 15 . - Hai em làm bài trên bảng , lớp làm vào vở . a/ 9 + 9 + 9 = 9 x 3 = 27 b/ 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8 c/ 10 + 10 + 10 = 10 x 3 = 30 - Em khác nhận xét bài bạn . -Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính . - Đọc 6 nhân 2 . - Có nghĩa là 6 được lấy 2 lần - Tổng 6 + 6 - 6 cộng 6 bằng 12 . - 6 nhân 2 bằng 12. - 6 x 2 = 6 + 6 -2 em lên làm bài trên bảng , lớp làm vào vở . - 5 x 2 = 5 + 5 ; 3 x 4 = 4 + 4 + 4 - Nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề - Suy nghĩ nêu cách viết . - Một em lên làm bài trên bảng : 8 x 2 = 16 b / 4 x 3 = 12 c/ 10 x 2 = 20 d / 5 x 4 = 20 - Các em khác nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học . - Thừa số là thành phần trong phép nhân ví dụ thừa số 5 và 2 . - Tích là kết quả phép nhân ví dụ 10 ; 5 x 2 - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Tự nhiên xã hội : Bài 60 Sự chuyển động của Trái Đất . A/ Mục đích yêu cầu :ª Học sinh biết :- Sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời . Biết quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó . B/ Chuẩn bị :ªGiáo viên : tranh ảnh trong sách trang 114 , 115 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các kiến thức bài : “ Mặt trời “ -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: -Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về Sự chuyển động của trái đất “. b/ Khai thác bài :-Hđ1 : Thảo luận nhóm . *Bước 1 : -Yêu cầu làm việc theo từng nhóm . - Giao việc đến từng nhóm . -Hướng dẫn quan sát hình 1 sách giáo khoa . - Trái đất quay quanh trục sủa nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều so với chiều kim đồng hồ ? - Yêu cầu các nhóm quay quả địa cầu ? -Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? Vì sao? -Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ? -Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay Trái Đất quanh mình nó . -Quan sát nhận xét đánh giá sự làm việc của học sinh . * Rút kết luận : như sách giáo khoa . Hđ2: Quan sát tranh theo cặp : -Bước 1 : Yêu cầu quan sát hình 3 sách giáo khoa rồi thảo luận theo gợi ý : -Hãy chỉ hướng quay của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời ? -Bước 2 : Yêu cầu lần lượt từng cặp lên thực hành quay và báo cáo trước lớp . -Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh . Hđ3: Chơi trò chơi Trái Đất quay . -Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm . - Mời một số em ra sân chơi thử . -Yêu cầu học sinh đóng vai Mặt Trời đứng giữa , em đóng vai Trái Đất quay quanh mình và quanh Mặt Trời - Nhận xét bổ sung về cách thể hiện trò chơi của học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: -Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem trước bài mới . -Trả lời về nội dung bài học trong bài : ” Mặt trời ” đã học tiết trước -Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài - Chia ra từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng quan sát hình 1 sách giáo khoa thảo luận và đi đến thống nhất -Nếu ta nhìn từ Cực Bắc thì Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ . -Các nhóm thực hành quay quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất . - Các nhóm cử đại diện lên thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó trước lớp . -Lớp lắng nghe và nhận xét. - Hai em nhắc lại . - Lớp quan sát hình 3 sách giáo khoa . - Từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe về chiều quay của Trái Đất . -Đại diện các các cặp lên báo cáo quay và chỉ ra các vòng quay của Trái Đất quanh mình nó và quay quanh Mặt Trời . - Học sinh làm việc theo nhóm . -Một số em đóng vai Trái Đất và vai Mặt Trời để thực hiện trò chơi : Trái Đất quay . -Lớp quan sát nhận xét cách thực hiện của bạn . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới . Thủ công : gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe t1) A/ Mục tiêu :ªHọc sinh biết gấp , cắt dán biển báo Cấm đỗ xe. Gấp , cắt , dán đuợc biển báo cấm đỗ xe . Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. B/ Chuẩn bị :ª Mẫu biển báo cấm đỗ xe . Quy trình gấp cắt , dán biển báo cấm đỗ xe có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công đủ các màu xanh đỏ , trắng và giấy nháp khổ A4 , bút màu C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tập“ Gấp cắt dán biển báo Cấm đỗ xe “ b) Khai thác: *Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . -Cho HS quan sát mẫu biển báo cấm đỗ xe. -Đặt câu hỏi để học sinh so sánh về kích thước , hình dáng , màu sắc so với mẫu các biển báo vừa học . *Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . * Bước 1 :Gấp căt biển báo chỉ chiều xe đi - Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô .Gấp cắt hình tròn màu xanh khác từ hình vuông có cạnh 4 ô Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô . Gấp đôi hình chữ nhật để cắt tạo ra mũi tên . Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10ô rộng 1ô làm chân biển báo ( màu trắng ). Bước 2 -Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . -Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1. - Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô H2. Dán hình tròn màu xanh vào giữa hình tròn màu đỏ .Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn xanh như H4. -GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử biển báo cấm đỗ bằng giấy nháp . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và áp dụng vào thực tế . -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Lớp theo dõi giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài học . - Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc mẫu . - Biển báo có 2 phần mặt biển báo và chân biển báo . -Mặt là hai hình tròn màu xanh . Ở giữa hình tròn có hình chữ nhật màu trắng . -Chân biển báo có dạng hình chữ nhật được sơn màu trắng . - Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo cấm đỗ xe . -Hai em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe . - Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe theo hướng dẫn của giáo viên . -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau Gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi tt.
Tài liệu đính kèm: