Giáo án dạy Tuần 13 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

Giáo án dạy Tuần 13 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

TUẦN 13

MÔN: TẬP ĐỌC

 BÔNG HOA NIỀM VUI

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt hơn đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ bài tập đọc. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.

 

doc 27 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1157Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 13 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14/11/2011
TUẦN 13 
MÔN: TẬP ĐỌC
 BÔNG HOA NIỀM VUI
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt hơn đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh hoạ bài tập đọc. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động trò
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới:( 30’) 
Giới thiệu: Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?.
- Chỉ lên bức tranh và nói: Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ 1 bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái nhưng cuối cùng bạn lại được nhận hoa. Chúng ta cùng tìm hiểu xem vì sao bạn nhỏ lại được hái hoa trong vườn trường qua bài tập đọc Bông hoa Niềm Vui.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu toàn bài, .
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh
- Hát
- 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi câu 
- Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con?
- Cô giáo đưa cho bạn nhỏ 3 bông hoa cúc.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. xuất hiện
- HS LĐ các từ: lộng lẫy, diệu cơn đau, ngắm, kẹt mở, khỏi bệnh, mê hồn, 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
 + Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành 1 cô bé hiếu thảo.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
+ Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
TIẾT: 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bà(15'
 + Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
+ Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
 + Khi biết lý do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì?
 +Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại.(15’)
- GV tổ chức cho HS thi đọc theo vai.
- Hát
- Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui.
- Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
- Ôm Chi vào lòng và nói: Em hãy hiếu thảo.
- Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. 
- Các nhóm TL tự phân vai: (Người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. ) thi đọc toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và diễn xuất hay.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (4’)
 - Qua câu chuyện hiểu được diều gì? 
 - Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi.
 - Chuẩn bị: Quà của bố.
 - Nhận xét tiết học.
...........................................................................
MÔN: TOÁN
TIẾT 59: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8
I. MỤC TIÊU:
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.
 - HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm bài cũ: (3’) Luyện tập.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(28’) 
Giới thiệu: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 14 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
v Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8
Bước 1: Nêu vấn đề:
- Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài. Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng: 14 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que?
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình.
 + Có bao nhiêu que tính tất cả?
 + Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước.
 + Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? Vì sao?
 + Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
- Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy QT?
 + Vậy 14 - 8 bằng mấy?
- Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
v Hoạt động 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học.
- Yêu cầu HS nêu kết quả. GV ghi bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính.
v Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành
Bài 1: (Cột 1, 2) Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập.
- Hỏi: Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao?
 + Khi đã biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả của 14 – 9 và 14 – 5 không? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
- Yêu cầu so sánh 4 + 2 và 6.
- Yêu cầu so sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6.
- Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 bằng 14 – 6 
Bài 2: (3 phép tính đầu) Tính:
Bài 3: (a, b) Đặt tính rồi tính hiệu.
- Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên.
Bài 4: Giải bài toán 
- Hát
- 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính:
63 – 35 73 – 29 33 – 8 
- 1 HS giải bài 4. 
 Giải
 Số quyển vở cô giáo còn:
 63 – 48 = 15 (quyển vở)
 Đáp số: 15 quyển vở.
- Lớp nhận xét.
- Nghe và phân tích đề.
- Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 14 – 8.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- HS trả lời.
 + Có 14 que tính (có 1 bó que tính và 4 que tính rời)
 + Bớt 4 que nữa. Vì 4 + 4 = 8.
- Còn 6 que tính.
- 14 trừ 8 bằng 6.
14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột
-8 với 4. Viết dấu - và kẻ vạch ngang.
 6 Trừ từ phải sang trái 4 trừ 8 không được
	lấy 14 trừ 8 bằng 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính. 
- HS học thuộc bảng công thức
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 số HS nêu KQ. Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài mình.
- Không vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
- Có thể ghi ngay: 14 – 5 = 9 và 14 – 9 = 5 vì 5 và 9 là số hạng trong phép cộng 9 + 5 = 14. Khi lấy tổng số trừ số hạng này sẽ được số hạng kia.
- Làm bài và báo cáo kết quả.
- Ta có 4 + 2 = 6.
- Có cùng kết quả là 8.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm. Lớp làm BC
- Lớp nhận xét. 
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
 14 14 14
- 5 - 7 - 9
 9 7 5
- Lớp nhận xét. 
-HS đọc đề, nêu yêu cầu,1HS lên bảng giải.
- Lớp nhận xét.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. 
 - Chuẩn bị: 34 – 8
 - Nhận xét tiết học.
..........................................................
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 6: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (TT).
I. MỤC TIÊU:
- Biết được bạn bè cần quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau (và ý nghĩa của nó)
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày
- Biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Quan tâm giúp đỡ bạn.
- Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
- Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
- GV nhận xét 
3. Bài mới:(28’)
Giới thiệu: 
Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 2)
v Hoạt động 1: Trò chơi: Đúng hay sai
- GV yêu cầu mỗi dãy là một đội chơi. 
- Các dãy sẽ được phát cho 2 lá cờ để giơ lên trả lời câu hỏi.
- GV sẽ đọc các câu hỏi cho các đội trả lời. Nếu trả lời đúng, mỗi câu ghi được 5 điểm. Nếu sai, các dãy còn lại trả lời. Đáp án đúng chỉ được đưa ra khi các dãy không có câu trả lời.
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
- GV tổ chức cho cả lớp chơi.
1/ Nam cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra.
2/ Học cùng với bạn để giảng bài cho bạn.
3/ Góp tiền mua tặng bạn sách vở.
4/ Tham gia tích cực vào phong trào ủng hộ các bạn HS vùng lũ.
5/ Rủ bạn đi chơi.
6/ Nặng lời phê bình bạn trước lớp vì bạn luôn đi học muộn.
7/ Cho bạn mượn truyện đọc trong lớp.
GV nhận xét HS chơi, công bố đội thắng cuộc.
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu: Một vài cá nhân HS lên kể trước lớp câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn bè mà mình đã chuẩn bị ở nhà.
- Yêu cầu HS dưới lớp nghe và nhận xét về câu chuyện bạn đã kể xem nội dung câu chuyện có phải về quan tâm, giúp đỡ bạn không: các nhân vật trong đó đã thực hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn ntn?
- Khen những HS đã biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Nhắc nhở những HS còn chưa biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
* Kết luận: Cần phải quan tâm, giúp đỡ bạn đúng lúc, đúng chỗ. Có như thế mới mau giúp bạn tiến bộ hơn được.
v Hoạt động 3: Tiểu phẩm.
Một vài HS trong lớp đóng tiểu phẩm có nội dung như sau:
- Giờ ra chơi, cả lớp ùa ra sân chơi vui vẻ. Nhóm Tuấn đang chơi thì bạn Việt xin vào chơi cùng. Tuấn không đồng ý cho Việt chơi vì nhà Việt nghèo, bố mẹ Việt chỉ đi quét rác. Nam ở trong nhóm chơi nghe Tuấn nói vậy liền phản đối, vẫn kéo Việt vào chơi cùng.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm:
 1/ Em tán thành cách cư xử của bạn nào? Không tán thành cách cư xử của bạn nào? Vì sao?
2/ Tiểu phẩm trên muốn nói lên điều gì?
* Kết luận: Cần cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, gặp hoàn cảnh khó khăn Đó cũng chính là thực hiện quyền không bị phâ ... ......................................
MÔN: TẬP VIẾT
L - Lá lành đùm lá rách.
I. MỤC TIÊU:
Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3 lần)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Chữ mẫu L . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: K
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Kề vai sát cánh 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ L
Ÿ Phương pháp: Trực quan.
ò ĐDDH: Chữ mẫu: L
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ L
Chữ L cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ L và miêu tả: 
+ Gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và G; sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn đọc( lượn 2 đầu); đến đường kẽ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
ò ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Lá lưu ý nối nét L và a.
HS viết bảng con
* Viết: : Lá 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
ò ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- L :5 li
- h, l : 2,5 li
- đ: 2 li
- r : 1,25 li
- a, n, u, m, c : 1 li
- Dấu sắc (/) trên a
- Dấu huyền (`) trên a và u
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
L
 Lá 
Lá lành đùm lá rách
Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết
 Thứ saùu ngày 18/ 11/ 2011 
MÔN: CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: QUÀ CỦA BỐ
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
 - Làm được BT 2, BT (3) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
 - HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới:(28’) 
Giới thiệu: Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe đọc và viết đoạn đầu bài tập đọc Quà của bố và làm bài tập chính tả.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Bài 1: Nghe - Viết: Quà của bố.
- GV đọc mẫu đoạn viết.
- HD HS nắm nội dung
 + Đoạn trích nói về những gì?
 + Quà của bố khi đi câu về có những gì?
 + Đoạn trích có mấy câu?
 + Chữ đầu câu viết thế nào?
 + Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
- GV cho HS viết những tiếng dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết vở. 
- GV chấm điểm tổ1, 2 nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống iê hay yê.
- Treo bảng phụ.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
Bài tập 3b: Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?
- Hát
- 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa.
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi bài.
- Những món quà của bố khi đi câu về.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
- 4 câu
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu 3 chấm.
- niềng niểng, thơm lừng, quẩy, thao láo, cà cuống, nhộn nhạo, toả, toé nước.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
Câu chuyện,yên lặng,viên gạch,luyện tập.
- Nhận xét.
- Cả lớp đọc lại.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TL làm bảng nhóm. Đại diện nhóm lên trình bày KQ.
 Làng tôi có lũy tre xanh,
 Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng.
	Trên bờ, vải, nhãn hai hàng,
	 Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - Tổng kết giờ học.
 - Nhắc nhở HS viết lại những tiếng đã viết sai. 
 - GV nhận xét tiết học.
..................................................................................
MÔN: TOÁN
Tiết 63: 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
 Biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Que tính.
 - HS: Vở, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới:(28;)
Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: 15 trừ đi một số
Bước 1: 15 – 6
- Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 + Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại?
 + Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
 + Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính?
 + Vậy 15 trừ 6 bằng mấy?
- Viết lên bảng: 15 – 6 = 9
Bước 2:
- Nêu: tương tự như trên, hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính?
- Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng.
- Viết lên bảng: 15 – 7 = 8
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số.
v Hoạt động 2: 16 trừ đi một số
- Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 + Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy?
 + Vậy 16 trừ 9 bằng mấy?
- Viết lên bảng: 16 – 9 = 7.
 + Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7.
 + Yêu cầu HS đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số.
v Hoạt động 3: 17, 18 trừ đi một số
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính: 
	17 – 8; 17 – 9; 18 – 9
- Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức.
v Hoạt động 4: Luyện tập.
Bài 1:Tính
Bài 2: (HS K-G) Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào?
Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay.
- Cách chơi: Thi giữa các tổ. Chọn 4 thư ký Khi GV hô lệnh bắt đầu, tất cả HS trong lớp cùng thực hiện nối phép tính với kết quả đúng. Bạn nào nối xong thì giơ tay. Các thư ký ghi số bạn giơ tay của các tổ. Sau 5 phút, tổ nào có nhiều bạn xong nhất và đúng là tổ chiến thắng.
- Hát
- 4 HS thực hiện. Đặt tính rồi tính.
 84 – 47 ; 30 – 6 ; 74 – 49 ; 62 – 28 
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 15 – 6
- Thao tác trên que tính.
- Còn 9 que tính.
- 15 – 6 bằng 9.
- Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính.
- 15 trừ 7 bằng 8.
- 15 – 8 = 7
 15 – 9 = 6
- HS đọc bài
- Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính.
- 16 bớt 9 còn 7
- 16 trừ 9 bằng 7
- Trả lời: 16 – 8 = 8
 16 – 7 = 9
- HS đọc bài
- Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Điền số để có:
	17 – 8 = 9
	17 – 9 = 8
	18 – 9 = 9
- Cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 6 HS lên bảng làm.
- Lớp làm BC. Nhận xét bài của bạn.
- HS chơi.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
 - Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên
 - Chuẩn bị: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68
 - Nhận xét tiết học.
..........................................................
MÔN: TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
 - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT 1).
 - Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. 
 - Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. phiếu bài tập cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠY - HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’)
- Gọi 4 HS lên bảng.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:(29’) 
Giới thiệu: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong bức tranh có những ai?
- Đây là bức tranh về gia đình Minh, Qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. 
- Treo bảng phụ.
- Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý. 
 Nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào? Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình?
- Chia lớp thành nhóm nhỏ.
- Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa từng HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết. 
Bài 2: Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
 - Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. 
- Hát
- HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- Vẽ cảnh trong gia đình bạn Minh. 
- Trong bức tranh có bố, mẹ và em gái của Minh.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
- 1 số HS nói về gia đình mình trước lớp.
- Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học ĐBL. Em rất yêu qúy gia đình của mình.
- Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn
HS đọc yêu cầu.
- Nhận phiếu và làm bài.
 - 5 HS đọc lại bài làm.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 13 nam 2011.doc