Giáo án dạy ngày 2 buổi Tuần 11 Lớp 2B

Giáo án dạy ngày 2 buổi Tuần 11 Lớp 2B

Tập đọc: Bà cháu

I. Mục đích yêu cầu:

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu( Trả lời được câu hỏi 1,2 ,3, 5)

II. Đồ dung dạy học:

- Tranh minh hoạ ( SGK)

 

doc 22 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1031Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy ngày 2 buổi Tuần 11 Lớp 2B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11: Thứ 2 ngày 1 tháng 11 năm 2010
Tập đọc: Bà cháu
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu( Trả lời được câu hỏi 1,2 ,3, 5)
II. Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ ( SGK)
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Thương ông
- 2 HS đọc
- Nêu nội dung chính của bài ?
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2.Đọc mẫu. 
Theo dõi.
3. Luyện đọc câu.
- GV ghi từ khó đọc lên bảng
4. Đọc đoạn: 
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
- Yêu cầu HS giảI nghĩa từ
- Hướng dẫn HS đọc câu khó
5. Đọc bài theo nhóm:
- Cho HS quay về nhóm đọc bài
6. Thi đọc:
7. Đọc đồng thanh:
- Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài
- Luyện đọc từ khó.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
- Giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu khó.
- Đọc bài theo nhóm 4
- Các nhóm cử đại diện dọc bài.
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- Đọc bài.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Đọc đúng từ ngữ
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp
- Chú ý các câu
- Hướng dẫn HS đọc bảng phụ.
- Hiểu nghĩa các từ chú giải
- Đầm ấm, màu nhiệm (SGK)
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét 
- Các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3.Tìm hiểu bài:
HS đọc đoạn 1,2
1 em đọc to. Cả lớp đọc thầm.
Câu 1: (1 HS đọc)
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào ?
-sống nghèo khổ nhưng rất thương yêu nhau.
Câu 2: (1 HS đọc)
- Cô tiên cho hạt đào vào nói gì ?
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, 2 anh em sẽ được sung sướng giàu sang.
Câu 3: (1 HS đọc)
- HS đọc thầm đoạn 3
- Sau khi bà mất, 2 anh em sống ra sao?
- Hai anh em trở lên giàu có.
Câu 5: (1 HS đọc)
- Lớp đọc thầm đoạn 4
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
- Cô Tiên hiện lên, 2 anh em khóc, cầu xin cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống như sưalâu dài 2 cháu vào lòng.
- Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
*Ghi bảng: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.
4. Luyện đọc lại:
- Đọc phân vai ( 4 HS)
- 2, 3 nhóm.
- Người dẫn chuyện, cô Tiên, hai anh em.
c. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
- Tình bà cháu quy nhau hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- GV lieõn heọ GD tình cảm đẹp đối với ông bà
- Nhận xét giờ
Toán: Luyện tập
. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
-Thực hiện được phép trừ dạng 51 - 15
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
 Đặt tính rồi tinh
- 2 HS lên bảng
71 - 38
61 - 25
- Nhận xét chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm trước các em được học về phép trừ có nhớ dạng 11 - 5; 31 -5; 51 - 15.Để nắm vững về kiến thức của bài học. Vậy hôm nay cô cùng các em sẽ học tiếp tiết luyện tập.
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm. 
 - GV chép sẵn bài lên bảng - HS đọc yêu cầu bài
Cho HS tự nhẩm ghi kết quả vào vở - HS làm bài vào vở.
 - Mỗi em nêu miệng kết quả 1 phép tính
- GV nhận xét chữa bài. 11- 2 = 9 ; 11- 4 = 7 ;11 - 6 = 5 ; 11 - 8 =3
 11- 3 = 8 ; 11 - 5 =6 ;11 - 7 =4 ; 11- 9 =2
* Để nắm chắc về cách đặt tính và tính
Cô cùng các con sẽ đi sang bài tập2
Bài 2: Đặt tính rồi tính. 
HS mở SGK ( TR 51) - Đọc yêu cầu bài.
- GV chia 2 nhóm ( N1 cột1; N2 cột2) 
- Cho HS làm bài vào bảng con - HS làm bài và chữa bài
 41 71 51 38
 - - - +
 25 9 35 47
 16 62 16 85
- Cho HS nêu lại rõ cách đặt tính và thực - 2 HS nêu lại: 
hiện các phép tính trên 
- GV nhận xét chữa bài.
*Để củng cố thêm về tìm số hạng của một
 tổng ta thực qua bài tập 3.
Bài 3: Tìm x. - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nhắc lai quy tắc tìm số hạng - HS nêu.( Muốn tìm một số hạng ta lấy
 trong một tổng tổng trừ đi số hạng kia.)
- Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở. 2 em lên chữa bài
- GV nhận xét.
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài 
- GV hướng dẫn và ghi tóm tắt lên bảng
+ Bài toán cho ta biết gì? - Cửa hàng có 51 kg táo. Đã bán 26 kg
+ Bán đi nghĩa là thế nào? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi.
+ Bài toán hỏi gì? - Cửa hàng đó còn lại bao nhiêu kg táo? 
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu kg táo ta 
Phải làm gì? - Thực hiện phépp tính 51 - 26
- Cả lớp trình bày vào vở 
- 1 em lên bảng giải.
- GV chấm chữa bài. 
 Tóm tắt Bài giải
 Có : 51 kg Số kg táo còn lại là:
 Bán đi : 26 kg 51 - 16 = 25 ( kg)
 Còn lại : ..kg? Đáp số: 25 kg táo 
 C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Về nhà xại bài. Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức : Ôn tập thực hành
I. Mục tiêu:- Giúp HS
- Ôn lại kiến thức 4 bài đã học
- Luyện kỷ năng thực hành qua nội dung các bài đã học.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực hành trong cuộc sống
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
- Chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Về nhóm học tập thảo luận 
N1: GHi lại những việc em thường làm trong ngày: nhóm ghi kết quả vào phiếu của 
 Buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối. Nhóm mình.
N2: Em thường làm gì sau khi mắc lỗi? - Sau khio mắc lỗi em cần biết
Nhận lỗi và sữa lỗi có tác dụng gì? nhận lỗi và sữa lỗi giúp em mau
 tiến bộ.
 Em hãy quan sát và nhận xét thêm lớp mình - Quan sát lớp học rồi kết luận để
 đã gọn gàng ngăn nắp chưa? lớp gọn gàng ngăn nắp em cần 
 Xếp sách vở, đồ dùng bàn ghế 
 đúng nơi quy định
N3: Hãy kể những việc em đã làm ở nhà để giúp đỡ - HS kể những việc đã làm cho
 gia đình? Cả lớp cùng nghe.
3. Trò chơi: Điều này đúng hay sai?
- GV nêu cách chơi. - Giơ hình vẽ khuôn mặt cười
- Nêu lần lượt từng ý kiến: Nếu theo quy định( cười tán
a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn. Thanh;mếu không tán thành
b. Trẻ em không phải làm việc nhà.
c. Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như khi 
vắng mặt người lớn.
d. Trẻ em là bổn phận làm những việc nhà phù hợp 
với khả năng của mình.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học,.
- Về nhà xem lại bài. chuẩn bị bài sau.
Tập đọc: ( Luyện đọc) Bà cháu
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Ôn lại bài tập đọc buổi sáng
- Đọc đúng, trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấ, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập: 
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc buổi sáng: Bà cháu.
3. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS lần lượt từng em lên đọc bài và trả lời câu hỏi
- GV theo dõi chỉnh sửa nhận xét.
- Sau mỗi lần đọc. GV nêu câu hỏi để HS trả lời.
- Câu hỏi đúng với nội dung theo từng đoạn
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi sau khi đọc
- GV nhận xét cho điểm
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dộng viên khuyến khích những em đọc to rõ ràng, trôi chảy.
- Về nhà đọc lại bài.
 Và chuẩn bị bài sau.
 _____________________________
Toán: Luyện tập chung
 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về.
- Các phép trừ có dạng 11 - 5; 31 - 5; 51 -15; tìm một số hạng trong một tổng .
- Biết giải bài toán có lời văn.
- Giáo dục HS niềm say mê học toán.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc bảng trừ 11- đi một số
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- HS đọc yêu cầu. Làm bài vào bảng con.
 29 + 6 71 - 35 91 - 18
 81 - 48 61 - 47 51 - 35
Bài 2: Tính.
 11 - 8 + 5 = 31 - 17 + 6 =
 71 - 24 + 4 = 51 - 10 + 10 =
- HS làm bài vào vở. Chữa bài nhận xét.
Bài 3: Tìm x.
X + 44 = 81 28 + x = 51 
- HS làm bài vào vở.Chữa bài nhận xét.
Bai 4: ( + - )
16 .10 = 6 11..8 3 = 6
10 .5 = 5 8..8 6 = 22
Bài 5: Nhà em nuôi được 61 con gà, đã bán đi 36 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà?
- HS làm bài chữa bài . Nhận xét.
Bài 6*: Tổng của hai số là 83 . Một trong hai số là 37 .Tìm số còn lại . 
- HS khá giỏi làm vào vở.
- GV theo dõi chấm bài.
- GV chữa bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài.
4. Chấm chữa bài 5. 
5. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài 
Chính tả: ( Tập chép) Bà cháu
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn 1, 2 trích trong bài bà cháu.
- Làm được các bài tập.
I. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: HS viết bảng con: Lên thềm, ngoài sân,đau chân.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu yêu cầu bài viết.
2. Hướng dẫn viết.
- GV chép sẵn bài ở bảng. 
- GV đọc mẫu đoạn viết. - HS theo dõi.
- Yêu câu 1 em đọc lại bài. - HS đọc
? Gia đình em bé có những ai? - có bà và hai anh em.
? Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của bà chau - bà cháu sống rất nghèo khổ.
ra sao?
- HD viết từ khó: làn, nuôi nhau, lúc nào, - HS viết vào bảng con.
 sung suớng.
3. Viết bài:
- HS nhìn bảng chép bài vào vở - HS chép bài
- GV theo dõi sửa sai cho các em.
- GV chấm bài nhận xét.
4 Bài tập: Điền vào chỗ trống.
a. s hay x: nước ôi; ăn ôi; cây oan; .iêng năng.
b. ươn hay ương: 
v.. vai; số l. ; bay l.
c.Tìm 5 từ có 2 tiếng có âm đầu được ghi là g hoặc gh.
- HS làm bài chữa bài
4 Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài
 ________________________________ 
 Thứ 3 ngày 2 tháng 11 năm 2010
Thể dục: Đi đều thay bằng đi thường theo nhịp.
 Trò chơi: Bỏ khăn
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp( NHịp 1 bước chân trái, nhịp hai bước chân phải).
- Biết cách điểm số 1- 2; 1- 2 theo đội hìng vòng tròn.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 1khăn.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp đầu gối, cơ chân, hông...
- Đứng vỗ tay hát
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.( Nhịp 1 chân trái, nhịp 2 chân phải)
- Trò chơi: "Có chúng em"
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
b. Phần cơ bản:
- Đi đều : 4- 5 phút.
- Đi theo 2 - 4 hàng dọc , lúc đầu gv điều khiển, sau đó để cán sự lớp điều khiển.
Chú ý khẩu lệnh “ Đứng lại .. đúng!” Dự lệnh và động lệnh đ ...  đánh giá:
- Nhận xét về tinh thần, thái độ kết quả học tập của học sinh.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
 _________________________________________
Luyện từ và câu: Ôn: Từ ngữ về đồ dùng và công việc và công việc trong nhà.
I. mục đích yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật ; từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Em vẽ Bác Hồ . 
II. Đồ dùng dạy học.
- Vở luyện tập TV2 tập I
III. hoạt động dạy học.
1 . Củng cố kiến thức:
- Tìm những từ chỉ ngời trong gia đình, họ hàng của họ nội , họ ngoại ?
- Tìm những từ chỉ tên các đồ vật trong nhà mà em biết?
- 2 HS nêu
2 . Luyện tập :
Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 trong vở luyện tập TV trg 48
Bài 1: Viết tên các đồ vật dùng trong nhà mà em biết.
- 1 HS đọc yêu cầu; thảo luận cặp đôi , nối tiếp nêu tên các đồ vật.
- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 2: Tìm các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ đã làm trong bài thơ
Em vẽ Bác Hồ
- 1 HS nêu yêu cầu và đọc bài thơ :
Bài 3: Tìm các từ ngữ chỉ những việc mà em đã làm ở nhà. 
- Làm bài vào vở, 
Gọi hs nêu.
Bài 4* : Em hãy chọn một từ ngữ đã tìm được ở bài tập 2 và đặt câu với từ đó
HS làm vào vở.
3. Củng cố – dặn dò:
- Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em.
- Nhận xét tiết học.
Toán: Luyện tập
 52 - 28 
I. Mục tiêu:
- Củng cố và luyện kỉ năng thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28 ; giải bài toán có 1 phép trừ dạng 52 - 28; tìm số hạng của một tổng
II. Các hoạt động dạy học:
1 . Củng cố kiến thức:
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bản 12 cộng với một số
2 em lên bảng là
 x + 9 = 21 x + 8 = 16 
 x = 20 – 9 x = 16 –8 
 x = 11 x = 8 
- Nhận xét, chữa bài
2. luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
12 - 4 = 12 - 7 = 
12 - 3 = 12 - 6 =
12 - 5 = 12 - 9 = 
12 - 8 = 12 - 10 =
 Nhẩm, nối tiếp nêu kết quả
Ghi bảng kết quả
Nhận xét các kết quả
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lợt là:
42 và 15 62 và 47
72 và 36 52 và 39
82 và 64 92 và 29
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Tự làm bài vào BC, Gắn BC lên chữa bài
Bài 3: Tìm x
 x + 25 = 62 x + 18 = 72
36 + x = 42 49 + x = 82
- 1 HS nêu yêu cầu
- Tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm.
Bài 4 : Số
Số hạng
42
25
52
Số hạng
27
38
26
Tổng
62
72
- 1 HS nêu yêu cầu
- Tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
Bài 5 : Lớp 2A và lớp 2B có 62 HS . Lớp 2A có 29 HS. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu HS ?
Bài 6*: Có 27 chiếc xe đạp nhưng lại có tới 32 bạn cần đi . Hỏi có mấy xe phải đèo thêm một bạn?
Tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải
HS làm bài vào vở, gv theo dõi bổ sung.
3 . Chấm chữa bài
- GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài
 __________________________-
Tự nhiên và xã hội: Gia đình
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
- Nêu tác dụng việc làm của em đối với gia đình.
- Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng:
- Hình vẽ SGK 
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Khởi động:
- Cả lớp hát bài: "Ba ngọn nến"
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- HS thảo luận nhóm 2
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK.
- HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK
- Gia đình Mai có những ai ?
- Ông bà, bố mẹ, em trai của Mai
- Ông bạn Mai đang làm gì ?
- Ai đang đi đón bé ở trường mầm non ?
- Mẹ đi đón em bé.
- Bố của Mai đang làm gì ?
- Dang sửa quạt.
*Hoạt động 2: Thi đua giữa các nhóm
Bước 1: Yêu cầu các nhóm nói về công việc của từng người trong gia đình lúc nghỉ ngơi.
- Các nhóm thực hiện.
Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày vào lúc nghỉ ngơi ông em thường đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em cùng chơi với nhau.
- Vào những ngày nghỉ dịp tết em thường được bố mẹ cho đi đâu ?
- Được đi chơi ở công viên ở siêu thị.
- Mỗi người đều có một gia đình tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người.
- HS lần nêu việc làm của mình đối với gia đình có tác dụng như thế nào?
- GV theo dõi bổ sung .
c. Củng cố - dặn dò: Đối với người thân trong gia đình ta cần phải như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
 ___________________________________
 Thứ 6 ngày 5tháng 11 năm 2010
Tập làm văn: Chia buồn- an ủi
I. Mục tiêu: HS
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể( BT1,BT2).
- Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão
( BT3).
- Có thái độ quan tâm , ân cần.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS mang đến một bưu thiếp.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà người thân.
- 2 HS đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình.
- GV nhắc HS nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông, bà, ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói.
VD: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ 
- Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ. Cháu lấy sữa cho bà uống nhé.
Bài 2: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nói lời an ủi của em với ông bà
a. Khi cây hoa do ông trồng bị chết?
- Ông đừng tiếc ông như ngày mai cháu với ông bà sẽ trồng một cây khác.
b. Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ ?
- Bà đừng tiếng, bà nhé ! Bố cháu sẽ mua tặng bà chiếc kính khác.
Bài 3: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết thư ngắn – như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão.
Thái Bình, ngày 26-12-2003
Ông bà yêu quý !
Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ và may mắn.
Cháu nhớ ông bà nhiều
Hoàng Sơn
4. Củng cố - dặn dò. Bạn em gặp chuyện buồn em sẽ làm gì? khi nói lời chi buồn ,an ủi chúng ta cần có thái độ như thế nào?
HS nêu
- Thực hành những điều đã học: Viết bưu thiếp thăm hỏi.
- Thực hành nói lời chia buồn an ủi với bạn bè người thân.
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số. 
- Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28 
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
- Nhận xét, chữa bài
- HS làm bảng con
72
82
92
27
38
55
45
44
37
B. bài mới:
Bài 1: tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm vào sách sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả 
12 -3 = 9
12 - 7 = 5
12 - 4 = 8
12 - 8 = 4
- Cho Hs thi nhau đọc thuộc
12 - 5 = 7
12 - 9 = 3
12 - 6 = 6
12-10 = 2
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Đặt tính rồi tính
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
- Nêu cách đặt tính rồi tính
62
 -
27
35
 53
 + 
 19
 72
 72
- 
 15
 57
 36
 +
 36
 72
Bài 3: Tìm x
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- 2 em lên bảng
x + 18 = 52 
 x = 52 - 18 
 x = 34
x + 24 = 62 
 x = 62 - 24
 x = 38
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Bài 4:
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Vừa gà vừa thỏ có 42 con trong đó có 18 con thỏ.
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Hỏi có bao nhiêu con gà.
- Bài toán về ít hơn.
- GV ghi tóm tắt
- Cả lớp giải vào vở. 1 em lên bảng giải.
Tóm tắt:
Vừa gà vừa thỏ: 42 con
Thỏ : 15 con
Gà :. con ?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số con gà có là:
42 - 18 = 24 (con)
Đáp số: 24 con gà
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Chính tả: ( NV) Cây xoài của ông em
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng doạn văn xuôi.
- Làm được các bài tập
- Trình bày sạch, đẹp, viết đúng mẫu chữ.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/hg
- HS viết bảng con: gà, ghê
- Viết hai tiếng bắt đầu bằng s/x
- Xoa, ra, xa
- Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe viết.
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả.
- HS nghe
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
- HS đọc lại bài.
- Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp ?
- Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đưa theo gió đầu hè.
- Viết chữ khó
- HS tập viết bảng con, lẫm chẫm, trồng.
2.2. GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm – chữa bài.
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
- Điền g hay gh:
Lên thác xuống ềnh
Con ..à cục tác lá chanh.
.ạo trắng nước trong.
.i lòng tạc dạ
- GV nhận xét.
- HS làm bài và chữa bài.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà viết lại bài. Chuẩn bị bài sau.
 ____________________________________
SINH HOẠT lớp
I. Mục tiờu
- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của cỏ nhõn và tập thể
- Biết được nhiệm vụ của tuần sau
- Giỏo dục tớnh kỷ luật trong mụn học
II. Tổng kết tuần qua
- Cỏc tổ trưởng nhận xột ưu khuyết điểm của tổ viờn
- Lớp trưởng nhận xột từng mặt
-Nờu gương tốt trong học tập
- Giỏo viờn tổng kết 
+ Ưu điểm:
- Đa số đi học đỳng giờ
- Truy bài đầu giờ tốt
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp tốt 
- Vệ sinh cỏ nhõn ,trường lớp sạch sẽ
+ Nhược điểm : 
 - Một số HS cũn quờn mang sách vở và dụng cụ học tập
 - Đi học chậm giờ , Một số HS cha tham gia VS trường lớp
III. Kế hoạch tuần sau
- Học chương trỡnh tuần 11
- Phỏt huy ưu điểm tuần trước 
- Hạn chế nhược điểm tuần trước
- Đi học phải đúng giờ , đến lớp phải tham gia VS trờng lớp
- Chấm dứt tỡnh trạng quờn sách vở và dụng cụ học tập.
- Duy trỡ sĩ số 
- Xếp hàng ra và vào lớp
- Học và soạn bài trước khi đến lớp.
- Trau dồi chữ viết, giữ gìn sách vở sạch sẽ
- Tham gia giải toán violimpic trên mạng
- Kiểm tra bài làm đầu giờ 
- Vệ sinh cỏ nhõn , trường lớp 
- Học sinh giỏi kốm học sinh yếu 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an day ngay 2 buoi Tuan 11lop B.doc