Tập đọc: Sáng kiến của bé Hà
I. Mục đích yêu cầu:
- Ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
Tuần 10: Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tập đọc: Sáng kiến của bé Hà I. Mục đích yêu cầu: - Ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. III. các hoạt động dạy học: Tiết 1: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Gới thiệu bài: 2. Đọc mẫu: 3. Đọc câu: - GV ghi bảng các từ khó Ngày lễ, lập đông, nên, nói, sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải 4. Đọc đoạn: - Yêu cầu 3 HS đọc 3 đoạn - Yêu cầu HS giải nghĩa từ - GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. 5. Luyện đọc bài trong nhóm - Cho HS quay về nhóm đọc bài. 6. Thi đọc: - Yêu cầu các nhóm cử đại diện diện đọc bài. 7. Đọc đòng thanh: - Mở SGK - Theo dõi đọc thầm - Yêu HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho dến hết bài. - Luyện đọc từ khó - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - GiảI nghĩa từ. - Luyện đọc câu khó. -Các nhóm đọc bài - Đại diện các nhóm nêu kết quả đọc bài của nhóm mình. - Các nhóm cử đại diện đọc bài. - Các nhóm khác theo dõi nhận xét - Đọc bài. Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1 - Bé Hà có sáng kiến gì ? - Tổ chức ngày lễ cho ông bà. - Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà. - Vì Hà có ngày lễ tết thiếu nhi 1/6 bố là công nhân có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả. Câu 2: HS đọc lại đoạn 1 - Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? vì sao ? - Chọn ngày lập đông làm lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già. - Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế cho người cao tuổi. Câu 3: (HS đọc đoạn 2,3: - Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? Câu 4: Bé Hà đã tặng ông, bà món quà gì? - Ông, bà nghĩ sao về món quà của ông, bà? - Muốn cho ông bà vui lòng các em nên làm gì? - Chưa biết nên chuẩn bị già gì biếu ông bà. - Tặng ông bà chùm điểm 10. Ông bà thích nhất món quà của Hà. - Chăm ngoan, học giỏi. Câu 5: (HS đọc) - Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ? - Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kinh yêu, ông bà. - Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày cho ông bà". - Vì Hà rất yêu ông bà. 4. Luyện đọc lại: - Phân vai (2, 3 nhóm) - GV nhận xét cho điểm. - Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai (Người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông) - Các nhóm đọc bài theo phân vai - Thi đua giữa các nhóm - Nhận xét các nhóm đọc. 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện - Nhận xét - Chuẩn bị tiết kể chuyện. - Sáng kiến bé Hà tổ chức, thể hiện lòng kính yêu ông bà. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các BT dạng: x + a = b ; a + x = b( với a, b là các số có không qú 2 chữ số) - Biết giải bài toán có một phép trừ. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm 1 số hạng trong 1 tổng ta làm thế nào ? x+8=17 6+x=14 B. Bài mới: Bài 1: Tìm x Làm bài vào vở,3 em lên bảng làm. - HD mẫu 1 bài x là số hạng cha biết trong 1 tổng. - Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10. a, x + 8 = 10 x = 10 - 8 x = 2 - Muốn tìm số hạng cha biết là làm thế nào ? - Lấy tổng trừ đi số hạng kia. b, x + 7 = 10 x = 10 - 7 x = 3 - GV nhận xét c, 30 + x = 58 x = 58 - 30 x = 28 Bài 2: Tính nhẩm.( Cột 1-2 ) - Làm miệng - HS làm SGK (46) 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 10 – 1 = 9 10 – 8 = 2 10 – 9 = 1 10 – 2 = 8 - GV theo dõi bổ sung. - Gọi hs lên chữa bài. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét .Bài 4: 1 HS đọc đề bài - GV nêu kế hoạch giải - 1 HS tóm tắt - 1 HS giải Tóm tắt: Cam quýt : 45 quả Trong đó cam: 25 quả Quýt :quả ? - GV nhận xét Bài giải: Quýt có số quả là: 45 – 25 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả Bài 5: Tìm x Biết x + 5 = 5 A. x = 5 x = 5 – 5 B. x = 10 x = 0 C. x = 0 - GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Đạo đức: Chăm chỉ học tập ( Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. II. tài liệu phương tiện: -Đồ dùng cho chơi sắm vai (t2) II. hoạt động dạy học: Tiết 2: A. Kiểm tra bãi cũ: - Chăm chỉ học tập có ích lợi gì ? - Giúp HS mau tiến bộ đạt kết quả cao được bạn bè, thầy cô giáo yêu mến. b. Bài mới: Hoạt động 1: Đóng vai Mục tiêu: giúp học sinh có kỹ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống Cách tiến hành: Nêu tình huống: Hôm nay, khi Hà chuẩn bị bài học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên mừng lắm. thế nào ? TL sắm vai trong tình huống. Hà nên đi học, sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà. KL: HS cần phải đi học đều và đúng giờ. Kết luận: học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2. Mục tiêu: Giúp học sinh bày tổ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến naêu trong phiếu thảo luận. - Nội dung phiếu a, b, c, d Kết luận: a. Không tán thành vì là HS cũng cần chăm chỉ học tập. b. Tán thành c. Tán thành d. Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ. Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm *Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích *Cách tiến hành: 1. Giáo viên mời lớp xem tiểu phẩm do một số học sinh ở lớp diễn 2. Một số học sinh diễn tiểu phẩm - Làm bài trong giờ ra chơi có - Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập và vì vậy nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta khuyên bạn nên giờ nào việc ấy. Kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các emcủa mình. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài Tập đọc: ( Luyện đọc) Sáng kiến của bé Hà I. Mục tiêu: Giúp HS - Rèn luyện kỷ năng đọc đúng,đọc trôi chảy . Biết ngắt nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu,phẩy và giữa các cụm từ. - Trả lời được một số câu hỏi trong bài. II. Đồ dùng học tập: III. Cá hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thệu bài: - Nêu mục tiêu yêu cầu bài học - Nghe. 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc đã học buổi sáng -Một số em nêu. - Gọi HS lên bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi - Đọc bài theo thứ tự- nhạn xét. Theo hướng dẫn bài đọc. - Nhận xét ghi điểm. - GV tiến hành cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lần lên đọc bài . Cho hết học sinh. - Yêu cầu Hs bình chọn các bạn đọc trong tổ - Cử đại diện đọc thi giữa các đọc thi giữa 3 nhóm. nhóm. - Nhận xét động viên khuyến khích học sinh đọc 3. Củng cố dặn dò:- Nhận xét giờ học - Chuẩnbị bài sau. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các BT dạng: x + a = b ; a + x = b( với a, b là các số có không qúa 2 chữ số) - Biết giải bài toán có một phép trừ. II) Các hoạt động dạy học: A) Kiểm tra bài cũ: HS làm bảng con. - GV nhận xét két luận. B) Dạy học bài mới: 1) GT bài: 2) Luyện tập: Bài1: Tìm x 32 + x = 65 92 + x = 98 x + 23 = 60 20 + x = 70 50 + x = 90 x + 23 = 65 - GV hướng dẫn hs làm bài. - Gọi hs nêu lại cách tính. - HS làm vào vở. - GV theo dõi bổ sung hs yếu. - Gọi hs lần lượt lên bảng làm. - Góh nhận xét . - GV kết luận. Bài 2: Tính 10 - 1 - 2 = 10 - 3 - 4 = 19 - 3 - 5 = 10 - 3 = 10 - 7 = 19 - 8 = - HS làm vào vở. - GV theo dõi bổ sung. - Gọi hs nêu. - GV và hs nhận xét. Bài 3: Một quầy gạo cả ngày bán được 99 kg. Riêng buổi sáng quầy đó đã bán được 55 ki - lô - gam gạo. Hỏi buổi chiều hôm đó , bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo ? - Gọi hs đọc bài. - Hướng dẫn hs giải . ? Bài toán cho biết gì. ? Bài toán hỏi gì. - HS làm vào vở. - GV theo dõi hs yếu. - Chấm chữa bài. - GV kết luận. Bài 4*:Tìm x X + 7 = 9 + 8 6 + x = 7 + 9 15 + x = 16 + 21 - HD cách làm. - HS khá giỏi làm vào vở. - GV theo dõi chấm bài. - Gọi 3 em lên bảng chứa bài. - GV nhận xét kết luận. C) Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài. ___________________________ Chính tả: ( Nghe viết) Sáng kiến của bé Hà I Mục tiêu: Giúp HS - Nghe và viết lại đúng đoạn 3 của bài: Sáng kiến của bé Hà. “ Từ đến ngày lập đông.cháu đấy.” - Viết đúng các từ: Lập đông, đều, chúc thọ, cảm động lắm, hiếu thảo, sẽ sông. - Rèn cho các em có ý thức trau dồi chữ viết. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - GV đọc đoạn viết. – Theo dõi 1 em đọc lại. - Đoạn này trích trong bài tập đọc nào? - Trong bài sáng kiến của bé Hà. - Hà đã tặng ông bà món quà gì? - Tặng ông bà chùm điểm mười. b. Hướng dẫn cách trình bày. - GV hướng dẫn. – Theo dõi. c. Hướng dẫn viết từ khó: - GV đọc các từ khó: - Viết các từ khó vào bảng con d. Viết chính tả: - GV đọc bài - Viết vào vở e. Soát lỗi: - GV đọc lại bài. – Soát lỗi. g. Chấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà sữa lại lỗi. - Chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2010 Thể dục : Bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: -- Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách điểm số 1 - 2, 1- 2 theo đội hình vòng tròn. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung phơng pháp: Nội dung Định lượng Phơng pháp A. phần Mở đầu: 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung bài tập, yêu cầu kiểm tra. 2. Khởi động: Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát quay hàng ngang và giãn cách 1 sải tay, hàng 2 và 4 bớc sang trái (phải). ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Ôn bài thể dục phát triển chung 1 - 2lần 2 x 8N B. Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục phát triển chung: ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Ôn đi đều 2 – 4 hàng dọc. 4-5' C. Phần kết thúc. - Cúi ng ... 15 - 6 = Nhẩm , Nối tiếp nêu kết quả Nhận xét các thành phàn và kết quả trong từng cột tính. Bài 2 : Tìm x x + 7 = 20 x + 16 = 40 6 + x = 35 9 + x = 32 Tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm Bài 3 :Đặt tính rồi tính hiệu của : 11 và 8 40 và 17 11 và 5 20 và 15 Tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm Bài 4 : Bao gạo và bao ngô nặng 50 kg. Trong đó bao ngô nặng 27 kg. Hỏi bao gạo nặng bao nhiêu kg ? Tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm Bài 5 : HSKG Hãy tìm một số sao cho khi cộng 37 với số đó và khi lấy 37 trừ đi số đó thì hai kết quả tìm được đều bằng nhau. Tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm 3. Chấm chữa bài 4 . Củng cố- Dăn dò : - Nhận xét giờ học. ________________________________________ Tự nhiên và xã hộị: Ôn tập con người và sức khoẻ I. Mục tiêu: Sau bài ôn tập HS có thể: - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ các cơ quan tiêu hoá phóng to. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân, cách phòng bệnh giun. - Giữ vệ sinh ăn uống, ăn chín, uống nước đã đun sôi không để ruồi đậu vào thức ăn, giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay sạch trước khi ăn B. Bài mới: Hoạt động 1: Trò chơi "xem cử động", nói tên các cơ quan, xương và khớp xương. *Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động nhóm 4. - HS thực hiện sáng tạo 1 số động tác vận động và nói với nhau xem khi nào làm động tác đó thì vùng xương nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động. Bước 2: HĐ cả lớp - Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp ( cả lớp quan sát, nhóm cử đại diện viết nhanh tên nhóm cơ, xương, khớp xương, thực hiện cử động đó vào bảng con nhóm nào viết nhanh, nhóm đó thắng. Hoạt động 2: Trò chơi: Thi hùng biện Bước 1: - GV chuẩn bị 1 số thăm gh - Bốc thăm - Chuẩn bị 1. Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn ? 2. Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ? 3. Làm thế nào để phòng bệnh giun? Bước 2: Cử đại diện trình bày *Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen thưởng. - Các nhóm thực hiện c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Vận dụng vào thực tế. Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2009 Tập làm văn: Kể về người thân I. Mục đích yêu cầu: - Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý( BT1 ) - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. ( BT2 ) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ SGK III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Miệng - HS đọc yêu cầu bài Hướng dẫn HS các yêu cầu trong bài chỉ là gợi ý. Yêu cầu là kể chứ không phải trả lời - HS chọn đối tượng kể: Kể về ai? (1 HS khá kể) - Kể trong nhóm - Khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở học sinh - Đại diện các nhóm kể - Nhận xét - Kể sát theo ý + Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu, bà dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu thương, chăm sóc, chiều chuộng em - Kể chi tiết hơn + Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em , cái gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo em nhẹ nhàng. Bài 2: Viết - 1 HS đọc yêu cầu bài - Học sinh làm bài, viết song đọc lại bài, phát hiện sửa lỗi chỗ sai - Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa nói ở bài 1 - Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng - nhiều học sinh đọc bài viết - Chấm điểm 1 số bài 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ - Về nhà hoàn thiện bài viết Toán : 51 - 15 I. Mục tiêu: Giúp HS: - biết thực hiện phép trừ ( có nhôảttng phạm vi 100, dạng 51 - 15 . - Vẽ được hình tam giác theo mẫu ( vẽ trên giấy kẻ ô li). II. đồ dùng dạy học. - 5 bó chục que tính và một que tính rời. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A. Kiểm tra bài cũ: - Củng cố bảng trừ 11 trừ 1 số - Nhiều HS lên bảng đọc bảng trừ - Nhận xét B. Bài mới: 2. Học sinh tự tìm kết quả phép trừ 51 – 15 - Học sinh thao tác trên que tính, que tính để tìm hiệu 51 – 15 = 36 + Tổ chức HS lấy 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời để tự tìm ra kết quả của 51 – 15 *Có 5 bó chục và 1 que tính rời (tức 51 que tính) cần bớt đi 15 que tính (tức lấy bớt đi 5 que tính và 1 chục que tính). - Giáo viên giúp HS thao tác trên que tính. - Để bớt đi 5 que tính ta bớt đi 1 que tính rời (của 51 que tính) rồi lấy 1 bó 1 chục tháo đợc 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa còn 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời. - Để bớt 1 chục que tính, tâ lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Nh thế đã lấy đi 1 bó chục rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tiếp lấy đi thêm 1 bằng 2 (bó 1 chục). * Cuối cùng còn 3 chục, 6 que tính rời tức là còn 36 que tính. vậy 51 – 15 = 36 - HD học sinh đặt theo cột 51 15 36 - HS nêu yêu cầu bài. c. Thực hành - Gọi học sinh lên chữa - Học sinh làm sách giáo khoa. - 2 HS lên bảng. Bài 1: Tính 81 31 51 - HS làm bảng con. 46 17 19 - GV và hs nhận xét. 35 15 32 41 71 61 12 26 34 - Giáo viên kết luận. 29 45 27 Bài 2: . 81 51 44 25 37 26 - HS làm bảng con . - GV và hs nhận xét - HS nêu lại cách làm. - GV kết luận. Bài 4: Vẽ hình theo mẫu - HS chấm các điểm vào vở nh SGK. - HD học sinh. - Hướng dẫn HS vẽ hình tam giác theo mẫu . - Dùng thước bút nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ 5 li để có hình tam giác và tự vẽ hình. - 2 HS lên bảng vẽ theo điểm đã chấm - Giáo viên nhận xét. D. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ __________________________________________- Chính tả: Nghe viết : ễng và chỏu I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết chính xác bài CT ; trình bày đúng 2 khổ bài thơ Ông và cháu. 2. - - Làm đúng các BT2 , 3a . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c/k, ( k + i, ê , e) - Bảng phụ BT 3a. III. các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết - 2 HS làm bài ( 2,3a) - Tên các ngày lễ vừa học tuần trước - 1 HS đọc chậm rãi 2 bạn viết bảng lớp B. bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: a. Giáo viên đọc bài chính tả - 2,3 HS đọc lại ? Có đúng là cậu bé trong bài thắng đợc ông của mình không? - Ông nhờng cháu, giả vờ thua cho cháu vui ? Trong bài thơ có mấy dấu 2 chấm và ngoặc kép - 2 lần dùng dấu 2 chấm trớc câu nói của cháu và câu nói của ông Cháu vỗ tay hoan hô: " Ông thua cháu ông nhỉ" " Bế cháu, ông thủ thỉ Cháu khẻo hơn ông nhiều" b. HS viết bảng con những tiếng khó - Vật, kẹo, thua, hoan hô, chiều c. Giáo viên đọc HS viết bài - Học sinh viết vở d. Chấm chữa bài GV đọc lại toàn bài. - Học sinh đổi vở soát lỗi - Giáo viên thu ( 5 – 7 bài chấm) 3. Làm bài tập: Bài 2: Giáo viên mở bảng phụ đã viết quy tắc chính tả c/k . HS đọc ghi nhớ - Bảng phụ - Cho lớp 3 nhóm thi tiếp sức ( Bình chọn nhóm nhất) *Ví dụ: ca, co, cô, cá, cam, cám, cói, cao, cào, cáo, cối, cỏng, cổng, cong, cộng, công - Kìm, kim, kéo, keo, kẹo, ké, ke, kẻ, kệ, khích, khinh, kiên Bài 3 a: 1 HS đọc yêu cầu. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh làm SGK - Nhận xét ( 1 em lên điền) a. lên non, non cao, nuôi con, công lao, lao công 4. Củng cố- Dặn dò: - Học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả e/ê. - Nhận xét giờ SINH HOẠT lớp I. Mục tiờu - Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của cỏ nhõn và tập thể - Biết được nhiệm vụ của tuần sau - Giỏo dục tớnh kỷ luật trong mụn học II. Tổng kết tuần qua - Cỏc tổ trưởng nhận xột ưu khuyết điểm của tổ viờn - Lớp trưởng nhận xột từng mặt -Nờu gương tốt trong học tập - Giỏo viờn tổng kết + Ưu điểm: - Tham gia thi định kì đầy đủ nghiêm túc - Đa số đi học đỳng giờ - Truy bài đầu giờ tốt - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp tốt - Vệ sinh cỏ nhõn ,trường lớp sạch sẽ + Nhược điểm : - Một số HS cũn quờn mang sách vở và dụng cụ học tập - Đi học chậm giờ , Một số HS cha tham gia VS trường lớp III. Kế hoạch tuần sau - Học chương trỡnh tuần 11 - Phỏt huy ưu điểm tuần trước - Hạn chế nhược điểm tuần trước - Đi học phải đúng giờ , đến lớp phải tham gia VS trờng lớp - Chấm dứt tỡnh trạng quờn sách vở và dụng cụ học tập. - Duy trỡ sĩ số - Xếp hàng ra và vào lớp - Học và soạn bài trước khi đến lớp. - Trau dồi chữ viết, giữ gìn sách vở sạch sẽ - Tham gia giải toán violimpic trên mạng - Kiểm tra bài làm đầu giờ - Vệ sinh cỏ nhõn , trường lớp - Học sinh giỏi kốm học sinh yếu Tập đọc: Bưu thiếp I. yêu cầu cần đạt: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Hiểu được tác dụng của bưu thiếp, cách viết 1 bưu thiếp, cách ghi 1 phong bì thư.( Trả lời được câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS mang bưu thiếp, 1 phong bì thư. - Bảng phụ viết những câu văn trong bưu thiếp và trên phong bì đã hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc 3 đoạn sáng kiến của bé Hà - Bé Hà có sáng kiến gì ? B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. 1. Luyện đọc: - HS đọc thầm - GV đọc mẫu 2.2. HD học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu. - HS tiếp nỗi nhau đọc. Hướng dẫn đọc đúng các từ - Bu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long b. Đọc từng đoạn trớc lớp. - HS nối tiếp nhau đọc. (Bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì). * Bảng phụ SGK - Đọc đúng 1 số câu - Phần chú giải. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d.Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. 3. Hớng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? - Của cháu gửi cho ông bà. - Gửi để làm gì ? - Gửi chúc ông bàmỗi. Câu 2: - 1 HS đọc. - Bưu thiếp T2 là của ai gửi cho ai ? - Của ông bà gửi cho cháu - Gửi đề làm gì ? - Để báo tin cho ông bàchúc tết cháu. Câu 3: - 1 HS đọc. - Bưu thiếp dùng để làm gì ? Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu. *Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà, nhng chỉ nói chúc thọ nếu ông bà đã già (thờng trên 70). - Cần viết bu thiếp ngắn gọn - HS viết bưu thiếp và phong bì - Nhắc nhở HS - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét - Thực hành qua bài.
Tài liệu đính kèm: