Tập đọc – Kể chuyện :
Tiết 22+23 : Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu :
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (Trả lời được các CH 1,2,3,4,)
-KC: kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết quan tâm đến mọi người trong cộng đồng.
Tuần 8 Ngày soạn: 26/9/2010 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010 Tập đọc – Kể chuyện : Tiết 22+23 : Các em nhỏ và cụ già I. Mục tiêu : - Bước đầu đọc đỳng cỏc kiểu cõu, biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời nhõn vật. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tõm đến nhau (Trả lời được cỏc CH 1,2,3,4,) -KC: kể lại được từng đoạn của cõu chuyện - Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết quan tõm đến mọi người trong cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Tập đọc : 1. ễ̉n định tụ̉ chức 2. KTBC : 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ " bận " và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - HS và GV nhận xét 3. Bài mới : a . GTB ghi đầu bài : b. Luyện đọc : * GV đọc diễn cảm toàn bài - HS chú ý nghe - GV HS cách đọc c. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài . Đọc đúng các tiờ́ng, từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dõ̃n đọc ngắt nghỉ hơi đúng. - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện 5 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm đọc 1 đoạn ) -> cả lớp nhận xét bình chọn d. Tìm hiểu bài: * Cả lớp đọc thầm Đ1 và 2 trả lời - Các bạn nhỏ đi đâu? - Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ - Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại ? - Các bạn gặp một cụ già ngồi ven đường, vẻ mặt u sầu - Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu * HS đọc thầm Đ3, 4 - Ông cụ gặp chuyện gì buồn? - Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm bệnh viện, rất khó qua khỏi. - Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? - HS phát biờ̉u ý kiờ́n * HS đọc thầm đoạn 5 - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để chọn một tên khác cho truyện - HS trao đổi nhóm - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - HS phát biểu nhiều học sinh nhắc lại e. Luyện đọc lại - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 2, 3,4,5 - GV hướng dẫn HS đọc đúng - Một tốp 6 em thi đọc theo vai - GV gọi HS đọc bài - Cả lớp + cá nhân bình chọn các bạn đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS chú ý nghe 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. - GV gọi HS kể mẫu 1 đoạn - 1 HS chọn kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - GV yêu cầu HS kể theo cặp. - Từng học sinh tập kể theo lời nhân vật. - GV gọi HS kể - 1vài học sinh thi kể trước lớp. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - GV nhận xét – ghi điểm. 4. Củng cố - Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác chưa? - Cỏc em cú quyền được vui chơi và cú bổn phận phải biết quan tõm đến mọi người trong cộng đồng. - HS nêu 5. Dặn dò:- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Đạo đức: Tiết 8 : Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (T2) I. Mục tiêu: - Biết được những việc trẻ em cần làm để thực hiện quan tõm, chăm súc những người thõn trong gia đỡnh. - Biết được vỡ sao mọi người trong gia đỡnh cần quan tõm, chăm súc lẫn nhau. - Quan tõm chăm súc ụng bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đỡnh. - Quyền được sống với gia đỡnh, chõ mẹ và dược cha mẹ quan tõm, chăm súc. II. Tài liệu và phương tiện: gv: Các bài thơ, bài hát về chủ đề gia đình. hs: vbt III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống và đóng vai. * Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong tình huống cụ thể. * Cỏch htiến hành: - GV chia nhóm và yêu cầu: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống sau đó đóng vai. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai . - GV gọi các nhóm đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét - tuyên dương - GV kết luận TH1: Lan cần chạy ra khuyên răn con không được nghịch dại. TH2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe. 2. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. * Mục tiêu: Củng cố để HS hiểu rõ về quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học. - HS biết thực hiện quyền được tham gia của mình: Bày tỏ thái độ tán thành những ý kiến đúng và không đồng tình với những ý kiến sau. * Cỏch tiến hành - GV lần lượt đọc từng ý kiến - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa màu theo quy định. - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận về lý do tán thành và không tán thành. -GV kết luận: Các ý kiến a, c là đúng. ý kiến b là sai. - Cỏc em cú quyền được sống với gia đỡnh, chõ mẹ và dược cha mẹ quan tõm, chăm súc. 3. Hoạt động 3: HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. * Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình. *Tiến hành: - HS giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh tranh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, anh chị nhân dịp sinh nhật. - GV mời một vài HS giới thiệu với cả lớp. - 2- 3 HS giới thiệu - GV hỏi: Đây là món quà như thế nào với em - HS nêu kết luận - Nhiều HS nhắc lại 4.Hoạt động 4: HS hát múa, kể chuyện, đọc thơvề chủ đề bài học * Mục tiêu: Củng cố bài học *Tiến hành : - HS tự điều khiển, giới thiệu chương trình, tiết mục. - HS biểu diễn tiết mục. - Sau mỗi phần trình bày GV nêu yêu cầu - HS thảo luận về ND và ý nghĩa của bài thơ, bài hát * Kết luận chung: - Ông bà cha mẹ anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm,chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất, Ngược lại em củng có bổn phận quan tâm. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 27/9/2010 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010 Chính tả (nghe viết) Tiết 15 : Các em nhỏ và cụ già I. Mục tiêu: - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài băn xuụi. - Làm đỳng BT (2) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 a. HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. ODTC 2. KTBC: GV đọc: nhoẻn cười, nghẹn ngào (HS viết bảng con) GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. HD học sinh nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc diễn cảm đoạn 4 của truyện " Các em nhỏ và cụ già" - HS chú ý nghe - GV đọc diễn cảm nắm ND đoạn viết: - Đoạn văn kể chuyện gì? - HS nêu - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả: - Đoạn văn trên có mấy câu? - 7 câu - Những chữ cái nào trong đoạn viết hoa? - Các chữ đầu câu - Lời ông cụ đánh dấu bằng những gì? - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ. - Luyện viết tiếng khó: - GV đọc: Ngừng lại, nghẹn ngào - HS luyện viết vào bảng con - GV quan sát sửa sai cho HS. c. GV đọc bài - HS nghe viết bài vào vở. - GV quan sát, uấn nắn thêm cho HS d. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS đọc vở, soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết - HS chú ý nghe e. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào nháp, nêu miệng, kết quả - cả lớp nhận xét. - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng: Giặt - rát - dọc - Cả lớp chữa bài đúng vào vở 4. Củng cố - Nêu lại nội dung bài 5.Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội: Tiết 15 : Vệ sinh thần kinh I. Mục tiêu: - Biết được vai trũ của nóo trong việc điều khiển mọi hoạt động cú suy nghĩ của con người - Quyền được chăm súc sức khỏe. Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Các hình trong SGK- Phiếu học tập. 2. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. * Cỏch tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm cùng quan sát các hình ở trang 32 SGK. Đặt câu hỏi trả lời cho từng hình. - GV phát phiếu giao việc cho các nhóm - Thư ký ghi kết qủa thảo của nhóm vào phiếu. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp. - 1 số lên trình bày ( mỗi HS chỉ trình bày 1 hình) - Nhóm B nhận xét, bổ xung. - GV gọi HS nêu kết luận ? - HS nêu: Việc làm ở hình 1,2,3,4,5,6 có lợi, việc làm ở hình 3,7 có hại - Nhiều HS nhắc lại. 2. Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh. * Cỏch tiến hành: - Bước 1: Tổ chức + GV chia lớp làm 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lý: Tức giận Lo lắng - HS chia thành 4 nhóm Vui vẻ Sợ hãi + GV phát phiếu cho từng nhóm và yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lý như được ghi ở phiếu. - HS chú ý nghe. - Bước 2: Thực hiện - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của GV - Bước 3: Trình diễn - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình diễn vẻ mặt của người đang ở trong trạng thái tâm lý mà nhóm được giao. - Các nhóm khác quan sát và đoán xem bạn đang thể hiện trạng thái tâm lý nào. - Nếu một người luôn ở trạng thái tâm lý như vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh? - HS nêu. - Em rút ra bài học gì qua hoạt động này? - HS nêu - Nhiều HS nhắc lại 3. Hoạt động 3: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. * Cỏch tiến hành - Bước 1: Làm việc theo cặp - 2 bạn cùng quay mặt vào nhau cùng quan sát H9 trang 33 (SGK) và trả lời câu hỏi gợi ý. - Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống.. nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại gì cho cơ quan thần kinh? - Bước 2: Làm việc cả lớp - 1 số HS lên trình bày trước lớp. - Trong những thứ gây hại đối với cơ quan TK, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ con và người lớn? - HS nêu: Rượu,thuốc lá, ma túy. - Kể thêm những tác hại do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý? - HS nêu IV. Củng cố dặn dò - GV nờu lại nội duung bài Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Âm nhạc Tiết 8 : Ôn tập: Bài gà gá ... lên bảng làm bài: - GV nhận xét, kết luận bài đúng - Cả lớp nhận xét. a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao Con gì? Làm gì? b. Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về - Cả lớp chữa bài đúng vào vở. Ai? Làm gì? *Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu BT - 3 câu được nêu trong bài được viết theo mẫu nào? - Mẫu câu: Ai làm gì? - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS làm bài vào nháp - GV gọi HS đọc bài? - 5 - 7HS đọc bài - Cả lớp nhận xét -> GV chốt lại lời giải đúng: - Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ? - ễng ngoại làm gì ? - Cả lớp chữa bài đúng vào vở - mẹ bạn làm gì ? 4. Củng cố - Nêu lại nội dung của bài? - 1 HS 5.Dặn dò:- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. _____________________________ Tập viết: Tiết 8 : Ôn chữ hoa G I. Mục tiêu - Viết đỳng chữ hoa G (1 dũng) C, Kha (1 dũng); viết đỳng tờn riờng Gũ Cụng (1 dũng) và cõu ứng dụng: Khụn ngoan chú hoài đỏ nhau (1 lần) bằng chữ viết cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu chữ viết hoa G. HS: Bảng con, VTV III. Các hoạt động dạy học: 1. ODTC 2. KTBC: - 3 HS lên bảng viết: - Ê đê, em. - GV nhận xét 3. Bài mới: a. GT bài - ghi đầu bài. b. Hướng dẫn viết trên bảng con. * Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS quan sát các chữ trong VTV - HS quan sát - Tìm các chữ hoa có trong bài? - G, C, K - GV viết mẫu kết hợp lại cách viết - HS chú ý quan sát - GV đọc: G, K - HS luyện viết bảng con (3 lần) - GV quan sát, sửa sai cho HS. c. Luyện viết rừ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - Gũ Cụng - GV giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tinh Tiền Giang - GV đọc : Gò Công - HS viết bảng con - GV quan sát, sửa sai. * Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. - HS chú ý nghe. - GV đọc: Khôn, gà - HS viết bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS c. HD viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu - Chữ G: Viết 1 dòng - Chữ C, kh: 1 dòng - Tên riêng: 2 dòng - HS chú ý nghe - Câu tục ngữ: 2 lần - HS viết bài vào vở. - GV quan sát, sửa sai cho HS. d. Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm điểm. - Nhận xét bài viết - HS chú ý nghe 4. Củng cố 5. Dặn dò - Về nhà hoàn thành bài, chuẩn bị bài. _______________________________________________________________ Ngày soạn: 29/9/2010 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2010 Tập đọc: Tiết 24 : Tiếng ru I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tỡnh cảm, ngắt nhịp hợp lớ. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yờu thương anh em, bạn bố, đồng chớ, (Trả lời được cỏc CH trong sgk thuộc 2 khổ thơ trong bài thơ) - Quyền được sống giữa cộng đồng và nhận được sự quan tõm, chia sẻ của mọi người trong cộng đồng. - Bổn phận phải biết quan tõm đến mọi người trong cộng đồng. II. Đồ dựng dạy học 1. GV: Bảng phụ 2. HS: SGK II. Các hoạt động dạy - học: 1. ODTC 2. KTBC: - Kể lại câu chuyện: Các em nhỏ và cụ già. (2 HS) - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 3. Bài mới: a. GT bài - ghi đầu bài. b Luyện đọc * GV đọc diễn cảm bài thơ - HS chú ý nghe c. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - Học sinh nối tiếp đọc từng câu trong bài. Đọc đỳng cỏc từ khú - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở một số câu thơ. - HS nối tiếp đọc - GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3. - Lớp đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. d. Tìm hiểu bài: * Lớp đọc thầm khổ thơ 1 - Con ong, con cá, con chim yêu những gì? vì sao? - Con ong yêu hoa vì hoa có mật.. - Con cá yêu nước vì có nước cá mới sống Con chim yêu trời - Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ 2? - Học sinh nêu theo ý hiểu. - Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ? - Núi không chê đất thấp vì nhờ có đất bồi mà cao - Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ? - Con người muốn sống con ơi/ phải yêu đồng chí, yêu người anh em. * GV: Cỏc em cú quyền được sống giữa cộng đồng và nhận được sự quan tõm, chia sẻ của mọi người trong cộng đồng. - Bổn phận phải biết quan tõm đến mọi người trong cộng đồng. - Nhiều HS nhắc lại ND - Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc diễn cảm bài thơ - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc khổ thơ 1 - HS đọc từng khổ, cả bài theo dãy tổ, nhóm, cá nhân. - GV hướng dẫn thuộc lòng - GV gọi HS đọc thuộc lòng - HS thi đọc từng khổ, cả bài. - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố 5.Dặn dò: Nêu lại ND chính của bài thơ? - 2 HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. Chính tả (nhớ viết) Tiết 16 : Tiếng ru I. Mục tiêu: - Nhớ - viết bài CT; trỡnh bày đỳng cỏc dũng thơ, khổ thơ lục bỏt. - Làm đỳng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. 2. HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. ODTC 2. KTBC: GV đọc: Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ ( 1 HS lên bảng viết). GV nhận xét. 3. Bài mới: a. GTB - ghi đầu bài b. HD học sinh nhớ viết: * HD HS chuẩn bị: - GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng sau - HS chú nghe - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Thơ lục bát - Cách trình bày, bài thơ lục bát - Dũng 6 chữ viết cỏch lề vở 2 ụ li. Dũng 8 chữ viết cỏch lề vở 1 ụ li. - Dòng thơ nào có dấu chấm phảy? có dấu gạch nối, dấu chấm hỏi? Chấm than - HS nêu - GV đọc: Yêu nước, đồng chí, lúa chín - HS luyện viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS c. Viết bài - HS nhẩm lại hai khổ thơ - HS viết bài thơ vào vở d. Chấm chữa bài - HS đọc lại bài - soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết e. HD làm bài tập Bài 2 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: Rán, dễ, giao thừa. 4. Củng cố - Nêu lại ND bài ? - 1 HS 5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tự nhiên xã hội Tiết 16: Vệ sinh thần kinh(Tiờ́p) I. Mục tiêu: - Biết được vai trũ của nóo trong việc điều khiển mọi hoạt động cú suy nghĩ của con người. - Quyền được chăm súc sức khỏe. Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: GV: Các hình trong SGK trang 34, 35 HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động 1: Thảo luận * Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. *Cỏch tiến hành: Bước1: Làm việc theo cặp - GV nêu yêu cầu - 2 HS quay mặt lại với nhau để thảo luận - GV nêu câu hỏi - Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? - Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp - Cả lớp nhận xét * Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ phận não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ mười tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 - 8 giờ / 1 ngày 2. Hoạt động 2: Thực hành Bước 1: Hướng dẫn cả lớp. + GV giảng: Thời gian biểu là 1 bảng trong đó có các mục - Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi - HS chú ý nghe - Công việc và các hoạt động của cá nhân phải làm trong 1 ngày từ ngủ dạy, ăn uống - GV gọi HS lên điền thử vào bảng ghi (t) ? - Vài HS lên làm Bước 2: Làm việc cá nhân - HS làm bài vào vở Bước 3: Làm việc theo cặp - HS trao đổi bài của mình với bạn bên cạnh. Bước 4: Làm việc cả lớp - GV gọi vài HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình - Vài HS giới thiệu - GV hỏi tại sao chúng ta phải lập (t)biểu - HS nêu - Sinh hoạt và học tập theo (t) biểu có lợi gì ? - HS nêu * GV kết luận: - Thực hiện theo theo thời gian giúp ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh. Cỏc em phải cú bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. - GV gọi HS đọc: Mục bạn cần biết (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________________ Ngày soạn: 30/9/2010 Ngày giảng: Thứ sáu , ngày 1 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn Tiết 8: Kể về người hàng xóm. I. Mục tiêu: - Biết kể về một người hàng xúm theo gợi ý (BT1) - Viết lại những điều vừa kể thành một đoàn văn ngắn (Khoảng 5 cõu) (BT2) II. Đồ dùng dạy - học GV: Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ODTC 2. KTBC: - Kể lại câu chuyện : Không nỡ nhìn (2 HS) - Nêu tính khôi hài của câu chuyện ? (1HS) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. HD học sinh làm bài tập *Bài tập 1. - 1HS đọc yêu cầu BT + gợi ý - GV nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể từ 5- 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn - 1 HS kể mẫu 1 - 2 câu. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm - GV gọi HS thi kể - 3-4 HS thi kể - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét chung * Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV nhắc HS: Chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết5-7 câu - HS chú ý nghe. Làm bài vào vở - 5-7 em đọc bài - Cả lớp nhận xét – bình chọn - GV nhận xét – kết luận – ghi điểm 4. Củng cố 5. Dặn dò: - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp 1.Nờ̀n nờ́p: Các em thực hiợ̀n tụ́t các nụ̣i quy của trường, lớp đờ̀ ra, khụng có em nào vi phạm. 2. Đạo đức: - Các em đờ̀u ngoan ngoãn, lờ̃ phép với thõ̀y cụ giáo. Đoàn kờ́t với bạn bè, biờ́t giúp đỡ nhau trong học tọ̃p. 3. Học tọ̃p: - Các em đi học đờ̀u, đúng giờ,tuy nhiờn võ̃n có em nghỉ học khụng có lí do: Lá, cõ̀n cụ́ gắng đờ̉ khụng tái phạm. Mụ̣t sụ́ em hăng hái phát biờ̉u ý kiờ́n xõy dựng bài. Mụ̣t sụ́ em có nhiờ̀u cụ́ gắng: Nga, Tõm, Phương. - Các em khác cõ̀n cụ́ gắng nhiờ̀u hơn: Mai, Cụng, Lý Phương. 4. Vợ̀ sinh: - Vợ̀ sinh sạch sẽ, bàn ghờ́ ngay ngắn, gọn gàng. 5. Phương hướng: - Thực hiợ̀n tụ́t các nụ̣i quy của trường lớp đờ̀ ra. - Đi học đờ̀u, đúng giờ, học và làm bài đõ̀y đủ trước khi đờ́n lớp. - Cú đủ đồ dựng học tập. __________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: