Giáo án dạy 2 buổi Tuần 13 - Trường tiểu học Hòa An 1

Giáo án dạy 2 buổi Tuần 13 - Trường tiểu học Hòa An 1

TIẾT 1+2 TẬP ĐỌC

BÔNG HOA NIỀM VUI

I. Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng lúc; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

*Kĩ năng sống: -Thể hiện sự cảm thông

-Xác định giá trị

-Tự nhận thức về bản thân

-Tìm kiếm sự hổ trợ

 

doc 22 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy 2 buổi Tuần 13 - Trường tiểu học Hòa An 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 13
 Từ ngày 14/11/2011 đến 18/11/2011
Thứ
Tiết 
Mơn 
Tên bài 
Trang 
T/G
HAI 
SHTT
1
Tập đọc
Bơng hoa Niềm Vui
96
40'
2
Tập đọc
Bơng hoa Niềm Vui
97
40'
3
Âm nhạc
Ơn : Cộc cách, tùng, cheng
4
Tốn
14 trừ đi một số
56
40'
BA 
1
Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ bạn
T2
2
Tốn
34-8
57
40'
3
Mĩ thuật
VTĐT: Vườn hoa hoặc cơng viên
4
Tập đọc
Quà của bố
101
40'
TƯ 
1
 Chính tả
Bơng hoa Niềm Vui
97
40'
2
 Tốn
54-18
58
40' 
3
Thể dục
Trị chơi Bỏ khăn và nhĩm
4
K.chuyện
Bơng hoa Niềm Vui
97
40'
5
NĂM
1
LTVC
Từ ngữ về cơng việc gia đình. Câu kiểu
99
40
2
Tốn
 Luyện tập
59
40'
3
Tập viết
Chữ L
100
40'
4
 Thể dục
Điểm số 1,2. TC:Bịt mắt
5
Thủ cơng
Ơn tập chương 1
SÁU
1
TLV 
Kể về gia đình
94
40'
2
Tốn
15,16,17,18,trừ đi một số
60
40'
3
Chính tả
NV:Quà của bố
102
40'
4
TNXH
Giữ sạch mơi trường
5
SHL
6
P.HIỆU TRƯỞNG	KHỐI TRƯỞNG
Phạm Hiếu Lâm	 	 Trương Thị Thiên Kim
Ngày soạn: 31/10/2011 	 Ngày dạy:Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
TIẾT 1+2	TẬP ĐỌC
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng lúc; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lịng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*Kĩ năng sống: -Thể hiện sự cảm thơng 
-Xác định giá trị 
-Tự nhận thức về bản thân 
-Tìm kiếm sự hổ trợ
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HT
2
4
2
24
10
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a/ Đọc mẫu.
GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài.
d/ Đọc theo đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
Nhận xét, cho điểm.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2.
Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui?
Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa
Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
- Hát
- 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi 
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Luyện đọc các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ , bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp
- Tìm cách đọc vàluyện đọc các câu. 
	Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung.
- Thi đọc.
- Bạn Chi.
- Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
- Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành.
- Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh.
- Rất lộng lẫy.
- Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
- Biết bảo vệ của công.
Tiết 2.
40
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4.
Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1.
Gọi HS đọc phần chú giải.
GV giải thích thêm 1 số từ mà HS không hiểu.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4.
Ÿ Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?
Khi biết liù do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì?
Thái độ của cô giáo ra sao?
Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai
Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu.
2. Củng cố – Dặn dò 
Gọi 2 HS đọc đoạn HS thích và nói rõ vì sao?
Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Quà của bố.
- Luyện đọc các từ ngữ: ốm nặng, 2 bông nữa, cánh cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn.
- Luyện đọc các câu:
	Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành 1 cô bé hiếu thảo.
- Xin cô cho em  Bố em đang ốm nặng.
- Oâm Chi vào lòng và nói: Em hãy  hiếu thảo.
- Trìu mến, cảm động.
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
- Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. 
- HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
TIẾT 3: 	ÂM NHẠC
(GV: Nguyễn Ngọc Tá)
TIẾT 4:	TỐN
(Gv: Phạm Thị Linh)
Kế hoạch dạy học buổi thứ 2
 Thứ hai ngày 14/11/2011
TIẾT 1+2: ƠN TẬP ĐỌC
TL
ƠN TẬP THEO CHUẨN
HỌC SINH KHÁ -GIỎI
30’
-Hướng dẫn HS chép 1 đoạn bài Tập đọc Bơng hoa Niềm Vui. Hướng dẫn HS viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, tên riêng.Kèm HS viết đúng ơ li, độ cao chữ cái, cách viết hoa.Cách trình bày đoạn văn
- HS chép 1 đoạn bài Tập đọc Bơng hoa Niềm Vui. HD HS rèn chữ viết cho đều ,đẹp, sạch sẽ, trình bày rõ ràng, chữ viết đều nét, liền mạch, chú ý viết hoa tên riêng
30’
-Luyện đọc đúng bài tập đọc. 
Đọc theo nhĩm 2, GV hướng dẫn từng HS.Giúp đỡ những HS yếu đánh vần đọc bài
-Ghi nội dung bài và đọc lại.
-Thi đọc đúng từng đoạn
-Hướng dẫn đọc lại bài
-HS luyện đọc diễn cảm theo nhĩm 
-HS đọc theo nhĩm 4.
-Thi đọc diễn cảm
-Gv nhận xét uốn nắn
-Tìm hiểu lại các câu hỏi trong bài
20’
-Kiểm tra đọc từng HS, yêu cầu HS luyện đọc nhiều hơn với bạn
-Trả bài
-Giúp bạn HS yếu luyện đọc
TIẾT 3: ƠN TỐN
TL
ƠN TẬP THEO CHUẨN
HỌC SINH KHÁ -GIỎI
15
-Ơn lại kiến thức buổi sáng, làm các bài tập về phép trừ cĩ nhớ dạng 14 trừ đi một số 
-Đọc lại bảng trừ 14-8 học thuộc lịng theo nhĩm
- Ơn lại kiến thức buổi sáng, làm các bài tập về phép trừ cĩ nhớ dạng 14 trừ đi một số
-Ơn lại bảng trừ 14
25
-Yêu cầu HS làm bài tập.HD từng HS tính nhẩm .HD nêu lời giải và trình bày BT4. 
-HS chữa bài trên bảng. GV nhận xét cho điểm
 -Trả bảng trừ 14
-HS làm các bài tập vào VBT
-Kiểm tra chéo nhau, theo dõi chữa bài
-GV nhận xét cho điểm
-Thi đọc thuộc bảng trừ.
-Thi làm nhanh 1 số phép tính trừ cĩ nhớ dạng 14
Ngày soạn: 8/11/2011 	 Ngày dạy:Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
TIẾT 1	ĐẠO ĐỨC
 (GV: Đặng Văn Vinh)
Tiết 2 :	TỐN
	(Gv: Phạm Thị Linh)
TIẾT 3:	 MỸ THUẬT 
 (Gv : Lý Tráng Đức)
TIẾT4:	TẬP ĐỌC
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn cĩ nhiều dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Aûnh về 1 số con vật trong bài. Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động họcø
Hỗ trợ
1
1
32
3
1. Khởi động 
2. Bài cũ Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 4 HS lên bảng đọc bài Bông hoa Niềm Vui.
Vì sao Chi không tự ý hái hoa?
Cô giáo nói gì khi biết Chi cần bông hoa?
Con học tập bạn Chi đức tính gì?
Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì?
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
a/ Đọc mẫu
GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.
b/ Luyện phát âm.
Gọi HS đọc nối tiếp từng câu.
Gọi HS tìm từ khó đọc trong câu vừa đọc.
Ghi bảng các từ khó HS vừa nêu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc.
Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ: thúng cau, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sột, xập xành, muỗm, mốc thếch.
d/ Đọc cả bài.
Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp.
Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Bố đi đâu về các con có quà?
Quà của bố đi ùcắt tóc về có những gì ? 
Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới dưới nước?”.
Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì?
Bố đi cắt tóc về có quà gì?
Con hiểu thế nào là “Một thế giới mặt đất”?
Những món quà đó có gì hấp dẫn?
Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố?
Theo con, vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước những món quà đơn sơ?
Kết luận: Bố mang về cho các con cả 1 thế giới mặt đất, cả 1 thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố với các con.
4. Củng cố – Dặn dò 
Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm đọc tập truyện Tuổi thơ im lặng của nhà văn Duy Kháng.
- Hát
- Quan sát : Bức tranh vẽ cảnh 2 chị em đang chơi với mấy chú dế.
- 1 HS đọc bài: Cả lớp theo dõi đọc thầm.
- Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu
- Luyện đọc các từ khó.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.//
Mở hòm dụng cụ ra là cả 1 thế giới mặt đất:// con xập xanh,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.//
Hấp dẫn nhất là những con dế/ lao xao trong cái vỏ bao diêm// toàn dế đực,/ cánh xoan và chọi nhau phải biết.
- Đọc chú giải trong SGK.
- 3 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và  ... ûng thi đua.
a/ Chi tìm đến bông cúc màu xanh.
b/ Cây xoà cành ôm cậu bé. 
c/ Em học thuộc đoạn thơ.
d/ Em làm 3 bài tập toán.
- Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- Nhận thẻ từ và ghép.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Em giặt quần áo.
- Chị em xếp sách vở.
- Linh rửa bát đũa/ xếp sách vở.
- Cậu bé giặt quần áo/ rửa bát đũa.
- Em và Linh quét dọn nhà cửa.
- Oân mẫu câu Ai làm gì? và các từ ngữ chỉ hoạt động.
Tiết 2: 	TỐN
 (Gv: Phạm Thị Linh)
Tiết 3 	 TẬP VIẾT
L – Lá lành đùm lá rách.
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa L ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: lá ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ) Lá lành đùm lá rách ( 3 lần 
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu L . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
1
3
1
32
3
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: K
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ L
Chữ L cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ L và miêu tả: 
+ Gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và G; sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn đọc( lượn 2 đầu); đến đường kẽ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Lá lưu ý nối nét L và a.
HS viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
 HS đọc câu
- L :5 li
- h, l : 2,5 li
- đ: 2 li
- r : 1,25 li
- a, n, u, m, c : 1 li
- Dấu sắc (/) trên a
- Dấu huyền (`) trên a và u
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
TIẾT : 4 	 THỂ DỤC
	 (GV : Nguyễn Hồng Phúc)
Chiều thứ năm ngày 17-11-2011
TIẾT
NỘI DUNG
1
Bồi dưỡng Tốn (Thầy Đức phụ trách)
 2
Thủ cơng
 GV: Lý Tráng Đức
3
Bồi dưỡng Mĩ thuật
GV: Lý Tráng Đức
Ngày soạn: 8/11/2011 	 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 : 	TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước 
( BT1).
Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) theo nội dung BT1.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. phiếu bài tập cho HS.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
Hỗ trợ
1
3
1
32
3
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1:
Treo bảng phụ.
Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình.
Chia lớp thành nhóm nhỏ.
Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa từng HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết. 
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát phiếu học tập cho HS.
Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em
Thu phiếu và chấm.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở.
- Hát
- HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
3 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS chỉnh sửa cho nhau.
- VD về lời giải.
- Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn
 Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- Nhận phiếu và làm bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
Tiết 2 : 	 	TỐN	
(Gv: Phạm Thị Linh)
Tiết 3 : CHÍNH TẢ 
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ nhiều dấu câu.
Làm được BT2; BT(3)b 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
1
3
1
32
3
1. Khởi động 
2. Bài cũ Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố.
Đoạn trích nói về những gì?]
Quà của bố khi đi câu về có những gì?
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn trích có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
Đọc câu văn thứ 2.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó.
Yêu cầu HS viết các từ khó.
d/ Viết chính tả.
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
Làm tương tự các tiết trước.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Treo bảng phụ.
Gọi 2 HS lên bảng làm.
Nhận xét.
Cả lớp đọc lại.
Bài tập 3:
Tiến hành tương tự bài tập 2.
Đáp án:
	b)Làng tôi có lũy tre xanh,
	Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng.
	Trên bờ, vải, nhãn hai hàng,
	Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết giờ học.
Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
- Hát
- 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, mở cửa.
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
 Theo dõi bài.
- Những món quà của bố khi đi câu về.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
- 4 câu
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu 3 chấm.
- Mở sách đọc câu văn thứ 2.
- Lần nào, niềng niểng, thơm lừng, quẩy, thao láo (MB).
- Cà cuống, nhộn nhạo, toả, toé nước (MT, MN)
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài.
 Điền vào chỗ trống iê hay yê.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
Kế hoạch dạy học buổi thứ 2
 Thứ sáu ngày 18-11-2011
TIẾT 1: ƠN CHÍNH TẢ- TẬP ĐỌC
TL
ƠN TẬP THEO CHUẨN
HỌC SINH KHÁ -GIỎI
40’
-HD chép lại bài,GV đọc chậm kết hợp đánh vần để HS viết , HD trình bày: viết hoa sau dấu chấm, đầu câu, mẫu chữ, cỡ chữ
-Làm bài tập chính tả
- Nhắc lại các từ bạn vừa tìm, ghi vào VBT
-Luyện đọc lại bài Sự tích cây vú sữa, Mẹ. HD HS đọc từng đoạn, học thuộc lịng , trả lời câu hỏi
-Đọc theo nhĩm 2, GV hướng dẫn từng HS.Giúp đỡ những HS yếu đánh vần đọc bài
-Kiểm tra đọc từng HS, yêu cầu HS luyện đọc nhiều hơn
-Khuyến khích các em đọc thuộc lịng bài thơ
-HS làm các bài tập chính tả vào VBT, chữa các lỗi chính tả
-HDHS cách ghi nhớ các lỗi trên để sửa chữa
-Tìm các từ cĩ vần at/ac
-Luyện đọc bài theo nhĩm, đọc diễn cảm 
-HS đọc theo nhĩm 4,
-Thi đọc thuộc lịng bài thơ 
-Giúp bạn đọc chậm
TIẾT 2: ƠN TỐN
TL
ƠN TẬP THEO CHUẨN
HỌC SINH KHÁ -GIỎI
15
-Ơn lại kiến thức buổi sáng về tính trừ cĩ nhớ . Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính cĩ nhớ
-Đọc thuộc lịng bảng Ct 14-8
-Ơn lại kiến thức buổi sáng về tính trừ cĩ nhớ. Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính cĩ nhớ
25
-HS làm các BT 1, 2, 3 trong VBT, GVHD trực tiếp, nhắc nhở HS đặt tính thẳng hàng và tính cĩ nhớ. Cách làm BT 3
-Gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách làm
-Nhận xét cho điểm
-HS làm tất cả các bài tập
-Kiểm tra lẫn nhau
-GV chấm điểm
-Theo dõi chữa bài, nhận xét bạn
-Ơn bảng trừ 11, 12,13
	TIẾT 3 : 	SINH HOẠT LỚP
I/ Ban cán sự lớp báo cáo tình hình học tập của lớp 
 Tổ trưởng các tổ báo cáo tuần vưà qua
 Lớp trưởng tống kết nhận xét chung 
 Lớp phó học tập báo cáo những bạn tích cực trong học tập và những bạn chưa thuộc bài, làm bài
 Lớp phó lao động báo cáo tình hình vệ sinh tuần qua
 * Ý kiến của các ban cán sự cho tuần vừa qua và đề nghị cho tuần tới
II/ Giáo viên nhận xét , lập kế hoạch tuần sau :
1. ¦u ®iĨm:
- Trùc nhËt vƯ sinh líp häc vµ khu vùc s¹ch sÏ, tù gi¸c.
- Thùc hiƯn tèt c¸c ho¹t ®éng ®Çu giê vµ ho¹t ®éng gi÷a giê.
- §i häc ®ĩng giê, ®¶m b¶o tØ lƯ chuyªn cÇn 
- ChuÈn bÞ bµi vµ lµm bµi ë nhµ t­¬ng ®èi tèt.
- Biết tự quản
-Xếp hàng nghiêm túc
 2. Tån t¹i
-Thường xuyên mất trật tự
-Cịn nghỉ học do bệnh
3. KÕ ho¹ch tuÇn sau:
- Rèn đọc viết choHS yếu
-Rèn chữ viết cho các HS chữ đẹp
-Ơn lại bảng trừ, kiểm tra đầu giờ và hàng ngày
-Rèn viết chính tả
-Nhắc lớp tham dự ngày 20-11 đầy đủ
	BGH DUYỆT 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan13.doc